1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1.2 Điều 2. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
2.1 Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu2.2 Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng2.3 Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan2.4 Điều 6. Nhập khẩu ô tô các loại2.5 Điều 8. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
3.1 Điều 9. Gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài3.2 Điều 10. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam
4.1 Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp4.2 Điều 12. Hiệu lực thi hành
5.1 I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG5.2 II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU5.3 IV. DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
6.1 I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG6.2 II. DANH MỤC CỤ THỂ
7 PHỤ LỤC III. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
8 PHỤ LỤC IV. MẪU BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Toc
- 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- 2. Chương II. QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
- 3. Chương III. GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
- 4. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- 5. PHỤ LỤC I. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
- 6. Related articles 01:
- 7. Related articles 02:
- 8. PHỤ LỤC II. DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG
- 9. PHỤ LỤC III. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
- 10. PHỤ LỤC IV. MẪU BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ04/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 01 năm 2014
Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa
với nước ngoài
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và
quá cảnh hàng hóa.
2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các
tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại quy định tại Luật
Thương mại.
Điều 2. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu
1. Thương nhân không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(dưới đây gọi tắt là thương nhân) bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư;
b) Hộ kinh doanh cá thể được thành lập, đăng ký kinh
doanh theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, được xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, đại lý mua, bán hàng
hóa theo quy định của pháp luật và trong phạm vi Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
không phụ thuộc vào ngành hàng, ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, gia công hàng hóa theo quy định tại
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
các văn bản hướng dẫn thi hành các Nghị định này, lộ trình thực hiện do Bộ Công
Thương công bố và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Chương II. QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA
Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo
công bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
187/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Bộ Công Thương ban hành Danh mục hàng hóa đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, viện trợ nhân đạo theo quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; hồ sơ, thủ tục thực hiện như sau:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu để nghiên cứu khoa học: Tổ
chức có chức năng nghiên cứu khoa học, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để
nghiên cứu phát triển sản phẩm (sau đây gọi chung là tổ chức) gửi 1 (một) bộ hồ
sơ qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: Số 54
Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Hồ sơ gồm:
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một)
bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức.
– Văn bản đề nghị nhập khẩu của tổ chức kê khai cụ thể
tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng và xác nhận, cam
đoan tính xác thực của các nội dung này: 1 (một) bản chính.
– Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp trước
đó (trừ trường hợp nhập khẩu lần đầu): 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho tổ
chức. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
b) Đối với hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương xem
xét, giải quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền kê khai cụ
thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng, cam kết tính
xác thực của các nội dung này.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trả lời. Trường hợp
từ chối, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng
đến an ninh, quốc phòng
1. Bộ Công Thương ban hành Danh mục các mặt hàng có ảnh
hưởng đến an ninh, quốc phòng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Thương nhân nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quy
định tại Khoản 1 Điều này gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện đến Bộ Công
Thương (Cục Xuất nhập khẩu), hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao, có xác nhận
và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
b) Văn bản đề nghị nhập khẩu của thương nhân nêu rõ tên
hàng, mã số HS, số lượng, trị giá của từng mặt hàng: 1 (một) bản chính.
c) Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng
về việc nhập khẩu lô hàng: 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho thương nhân. Trường
hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
3. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục
quy định tại Khoản 1 Điều này để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, việc
nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ
hạn ngạch thuế quan
1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
STT |
Mô tả hàng hoá |
Mã số HS |
1 |
Muối |
2501 |
2 |
Thuốc lá nguyên liệu |
2401 |
3 |
Trứng gia cầm |
0407 (*) |
4 |
Đường tinh luyện, đường thô |
1701 |
(*) Ghi chú:
Trứng gia cầm áp dụng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan không bao gồm trứng đã
thụ tinh để ấp thuộc các mã HS: 04071100, 04071910, 04071990.
2. Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
lượng hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng muối, trứng gia cầm và đường
tinh luyện, đường thô.
b) Bộ Công Thương quyết định lượng hạn ngạch thuế quan
đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu.
c) Trên cơ sở cam kết quốc tế liên quan, lượng hạn ngạch
thuế quan đã được quyết định hàng năm và cung cầu trong nước, Bộ Công Thương
công bố chính thức lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm đối với những mặt hàng
thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan và quy định phương
thức điều hành nhập khẩu đối với từng mặt hàng sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài
chính và các Bộ quản lý chuyên ngành liên quan.
3. Nguyên tắc chế độ hạn ngạch thuế quan
a) Áp dụng giấy phép nhập khẩu để được hưởng thuế suất
thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc danh mục
hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan nêu trên.
b) Các mặt hàng thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế
quan nhập khẩu không có giấy phép của Bộ Công Thương được áp dụng mức thuế
ngoài hạn ngạch thuế quan. Riêng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan để sản xuất thuốc lá điếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công
Thương.
c) Số lượng, khối lượng, trị giá các mặt hàng thuộc danh
mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu,
gia công hàng xuất khẩu không tính vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ
Công Thương công bố.
4. Đối tượng cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân đủ điều kiện nhập
khẩu hàng hóa thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:
a) Muối: Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản
xuất theo xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành.
b) Thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có giấy phép sản
xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất
thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công
Thương xác nhận.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các
công ty thành viên.
c) Trứng gia cầm: Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu.
d) Đường tinh luyện, đường thô: Thực hiện theo hướng dẫn
hàng năm của Bộ Công Thương sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan.
5. Thủ tục cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
a) Bộ Công Thương xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan căn cứ lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ quản lý
chuyên ngành quyết định, tình hình thực hiện nhập khẩu năm trước và đăng ký của
thương nhân.
Thương nhân có nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu gửi hồ sơ đề nghị về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 (một) bản sao
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân theo quy định.
b) Thời điểm xem xét phân giao lượng hạn ngạch thuế quan
cho thương nhân do Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan thống nhất.
Thời gian giải quyết việc cấp phép nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan cho thương nhân là trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, tính từ
thời điểm phân giao đã được các Bộ, ngành thống nhất nêu trên.
Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời
thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn
bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo
địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của thương nhân.
d) Thương nhân xuất trình giấy phép nhập khẩu hàng hóa
theo hạn ngạch thuế quan của Bộ Công Thương với Chi cục Hải quan cửa khẩu khi
làm thủ tục nhập khẩu. Lượng hàng hóa nhập khẩu trong giấy phép được hưởng mức
thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan.
đ) Thương nhân có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Công Thương
(Cục Xuất nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo
(thay cho báo cáo quý III) gửi Bộ Công Thương đánh giá khả năng nhập khẩu cả
năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch nhập khẩu được cấp hoặc báo cáo
số lượng hàng hóa không có khả năng nhập khẩu để phân giao cho thương nhân
khác.
Điều 6. Nhập khẩu ô tô các loại
1. Ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người,
ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập
khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm,
tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2014 chỉ được nhập khẩu ô tô
loại sản xuất từ năm 2009 trở lại đây). Các quy định khác có liên quan thực
hiện theo hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành.
Riêng nhập khẩu loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31
tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ
Công an về việc hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử
dụng và Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương
mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an.
2. Cấm nhập khẩu phương tiện vận tải tay lái bên phải
(tay lái nghịch), kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam, trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên
phải hoạt động trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét
đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe
chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ
di chuyển trong sân golf, công viên.
3. Cấm nhập khẩu ô tô các loại và bộ linh kiện lắp ráp ô
tô đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị
đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ trong mọi trường hợp và dưới mọi hình
thức.
4. Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.
5. Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
Điều 7. Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập
tái xuất các chất suy giảm tầng ô-dôn
Việc nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất suy
giảm tầng ô-dôn thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập-tái xuất
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
Điều 8. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
1. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để tiêu thụ ở thị
trường trong nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá
điếu, xì gà.
2. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để bán trong cửa hàng miễn
thuế thực hiện theo Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán
hàng miễn thuế và Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Chương III. GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG
HÓA
Điều 9. Gia công hàng hóa có yếu tố nước
ngoài
Hoạt động gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài thực
hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và hướng dẫn cụ
thể sau:
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép khảo nghiệm
và hàng hóa nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân nhập khẩu của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Phụ lục II Nghị định số
187/2013/NĐ-CP, không được thực hiện gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục kinh doanh có điều
kiện của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành, chỉ các thương nhân đáp
ứng đủ các điều kiện theo quy định chuyên ngành về sản xuất, kinh doanh mặt
hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép,
thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi
được Bộ Công Thương cấp phép.
Thương nhân gửi văn bản đề nghị cấp phép gia công hàng
hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 29 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP và có ý kiến xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành qua đường bưu
điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
Bộ Công Thương xem xét, cấp phép trong vòng 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thương nhân và ý kiến
của Bộ quản lý chuyên ngành. Trường hợp không cấp phép, Bộ Công Thương có văn
bản trả lời thương nhân và nêu rõ lý do.
Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được
gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị của thương nhân.
Điều 10. Quá cảnh hàng hóa
qua lãnh thổ Việt Nam
1. Việc quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện
theo quy định tại Chương VII Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
2. Việc quá cảnh hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia thực hiện theo các văn
bản sau:
a) Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) ban hành Quy chế về
hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
b) Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c) Thông tư số 08/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản chuyển
tiếp
Các loại giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng
hóa được cấp trước khi Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và Thông tư này có hiệu lực,
được tiếp tục thực hiện theo thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép hoặc gia hạn
giấy phép đó của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng
02 năm 2014 và bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 và Phụ lục I, Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân phản ánh bằng văn
bản về Bộ Công Thương để xử lý./.
PHỤ LỤC I. DANH
MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh
mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như
sau:
1.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này
đều bị cấm nhập khẩu.
2.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số
này đều bị cấm nhập khẩu.
3.
Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới bị cấm
nhập khẩu.
4.
Đối với các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh
kiện qua sử dụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.
5.
Danh mục này sử dụng để thực hiện Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương |
3918 |
|
|
Tấm |
|
3922 |
|
|
Bồn |
|
3924 |
|
|
Bộ |
|
3925 |
|
|
Đồ |
|
3926 |
|
|
Sản |
Chương |
4015 |
19 |
00 |
– |
|
4016 |
91 |
|
– |
|
4016 |
99 |
91 |
—-Khăn |
|
4016 |
99 |
99 |
—-Loại |
Chương |
4201 |
00 |
00 |
Yên |
|
4202 |
|
|
Hòm, |
|
4203 |
|
|
Hàng |
Chương |
4303 |
|
|
Hàng |
|
4304 |
|
|
Da |
Chương |
4414 |
00 |
00 |
Khung |
|
4419 |
00 |
00 |
Bộ |
|
4420 |
|
|
Gỗ |
|
4421 |
|
|
Các |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
4814 |
20 |
00 |
– |
|
4823 |
61 |
00 |
– |
|
4823 |
69 |
00 |
– |
|
4823 |
90 |
70 |
– |
Chương |
4910 |
00 |
00 |
Các |
Chương |
5007 |
|
|
Vải |
Chương |
5111 |
|
|
Vải |
|
5112 |
|
|
Vải |
|
5113 |
00 |
00 |
Vải |
Chương |
5208 |
|
|
Vải |
|
5209 |
|
|
Vải |
|
5210 |
|
|
Vải |
|
5211 |
|
|
Vải |
|
5212 |
|
|
Vải |
Chương |
5309 |
|
|
Vải |
|
5310 |
|
|
Vải |
|
5311 |
|
|
Vải |
Chương |
5407 |
|
|
Vải |
|
5408 |
|
|
Vải |
Chương |
5512 |
|
|
Các |
|
5513 |
|
|
Vải |
|
5514 |
|
|
Vải |
|
5515 |
|
|
Các |
|
5516 |
|
|
Vải |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
6301 |
|
|
Chăn |
|
6302 |
|
|
Khăn |
|
6303 |
|
|
Màn |
|
6304 |
|
|
Các |
|
6307 |
10 |
|
– |
|
6308 |
00 |
00 |
Bộ |
|
6309 |
00 |
00 |
Quần |
Chương |
|
|
|
Toàn |
Chương |
6504 |
00 |
00 |
Các |
|
6505 |
|
|
Các |
|
6506 |
91 |
00 |
– |
|
6506 |
99 |
|
– |
Chương |
6601 |
|
|
Các |
|
6602 |
00 |
00 |
Ba |
Chương |
6702 |
|
|
Hoa, |
|
6703 |
00 |
00 |
Tóc |
|
6704 |
|
|
Tóc |
Chương |
6910 |
|
|
Bồn |
|
6911 |
|
|
Bộ |
|
6912 |
00 |
00 |
Bộ |
|
6913 |
|
|
Các |
|
6914 |
|
|
Các |
Chương |
7013 |
|
|
Bộ |
Chương |
7117 |
|
|
Đồ |
Chương |
7321 |
|
|
Bếp |
|
7323 |
|
|
Bộ |
|
7324 |
|
|
Thiết |
Chương |
7418 |
|
|
Bộ |
Chương |
7615
|
|
|
Bộ |
Chương |
8210 |
00 |
00 |
Đồ |
|
8211 |
91 |
00 |
– |
|
8212 |
|
|
Dao |
|
8214 |
20 |
00 |
– |
|
8215 |
|
|
Thìa, |
Chương |
8301 |
30 |
00 |
– |
|
8301 |
70 |
00 |
– |
|
8302 |
42 |
|
– |
|
8302 |
50 |
00 |
– |
|
8306 |
|
|
Chuông, |
Chương |
8414 |
51 |
|
– |
|
8414 |
59 |
|
– |
|
8415 |
10 |
|
– |
|
8415 |
20 |
|
– |
|
8415 |
81 |
|
– |
|
8415 |
82 |
|
– |
|
8415 |
83 |
|
– |
|
8415 |
90 |
19 |
– |
|
8418 |
10 |
10 |
– |
|
8418 |
21 |
00 |
– |
|
8418 |
29 |
00 |
– |
|
8418 |
30 |
10 |
– |
|
8418 |
40 |
10 |
– |
|
8418 |
99 |
|
– |
|
8419 |
11 |
10 |
– |
|
8419 |
19 |
10 |
– |
|
8419 |
81 |
|
– |
|
8421 |
12 |
00 |
– |
|
8421 |
21 |
11 |
– |
|
8421 |
91 |
|
– |
|
8422 |
11 |
00 |
– |
|
8422 |
90 |
10 |
– |
|
8423 |
10 |
|
– |
|
8423 |
81 |
|
– |
|
8450 |
11 |
|
– |
|
8450 |
12 |
00 |
– |
|
8450 |
19 |
|
– |
|
8450 |
90 |
20 |
— |
|
8451 |
30 |
10 |
– |
|
8452 |
10 |
00 |
– |
|
8471 |
30 |
10 |
– |
|
8471 |
30 |
20 |
– |
|
8471 |
30 |
90 |
– |
|
8471 |
41 |
10 |
– |
|
8471 |
49 |
10 |
– |
Chương |
8508 |
11 |
00 |
– |
|
8508 |
19 |
10 |
– |
|
8508 |
70 |
10 |
– |
|
8509 |
|
|
Thiết |
|
8510 |
|
|
Máy |
|
8516 |
|
|
Dụng |
|
8517 |
11 |
00 |
– |
|
8517 |
12 |
00 |
– |
|
8517 |
18 |
00 |
– |
|
8518 |
21 |
|
– |
|
8518 |
22 |
|
– |
|
8518 |
30 |
10 |
– |
|
8518 |
30 |
20 |
– |
|
8518 |
30 |
51 |
– |
|
8518 |
30 |
59 |
– |
|
8518 |
40 |
|
– |
|
8518 |
50 |
|
– |
|
8518 |
90 |
|
– |
|
8519 |
30 |
00 |
– |
|
8519 |
81 |
10 |
– |
|
8519 |
81 |
20 |
– |
|
8519 |
81 |
30 |
– |
|
8519 |
81 |
49 |
– |
|
8519 |
81 |
69 |
– |
|
8519 |
81 |
79 |
– |
|
8519 |
81 |
99 |
– |
|
8521 |
|
|
Máy |
|
8522 |
|
|
Bộ |
|
8525 |
80 |
|
– |
|
8527 |
|
|
Máy |
|
8528 |
72 |
|
– |
|
8528 |
73 |
00 |
– |
|
8529 |
|
|
Bộ |
|
8539 |
22 |
90 |
– |
|
8539 |
29 |
50 |
– |
|
8539 |
31 |
10 |
– |
|
8539 |
31 |
90 |
– |
|
8539 |
39 |
|
– |
Chương |
9004 |
10 |
00 |
– |
Chương |
9101 |
|
|
Đồng |
|
9102 |
|
|
Đồng |
|
9103 |
|
|
Đồng |
|
9105 |
|
|
Đồng |
Chương |
9401 |
30 |
00 |
– |
|
9401 |
40 |
00 |
– |
|
9401 |
51 |
00 |
– |
|
9401 |
61 |
00 |
– |
|
9401 |
69 |
00 |
– |
|
9401 |
71 |
00 |
– |
|
9401 |
79 |
00 |
– |
|
9401 |
80 |
00 |
– |
|
9403 |
10 |
00 |
– |
|
9403 |
20 |
|
– |
|
9403 |
30 |
00 |
– |
|
9403 |
40 |
00 |
– |
|
9403 |
50 |
00 |
– |
|
9403 |
60 |
|
– |
|
9403 |
70 |
|
– |
|
9403 |
81 |
00 |
– |
|
9403 |
89 |
|
– |
|
9404 |
|
|
Khung |
|
9405 |
10 |
40 |
– |
|
9405 |
10 |
90 |
– |
|
9405 |
20 |
90 |
– |
|
9405 |
30 |
00 |
– |
|
9405 |
50 |
11 |
– |
|
9405 |
50 |
19 |
– |
|
9405 |
50 |
40 |
– |
|
9405 |
50 |
90 |
– |
Chương |
9504 |
|
|
Các |
|
9505 |
|
|
Đồ |
Chương |
9603 |
21 |
00 |
– |
|
9603 |
29 |
00 |
– |
|
9603 |
90 |
|
– |
|
9605 |
00 |
00 |
Bộ |
|
9613 |
|
|
Bật |
|
9614 |
|
|
Tẩu |
|
9615 |
|
|
Lược, |
|
9617 |
00 |
10 |
– |
III.
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương |
8711 |
|
|
Mô |
|
8712 |
|
|
Xe |
|
8714 |
|
|
Bộ |
IV.
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương |
9018 |
11 |
00 |
– |
|
9018 |
12 |
00 |
– |
|
9018 |
13 |
00 |
– |
|
9018 |
14 |
00 |
– |
|
9018 |
19 |
00 |
– |
|
9018 |
20 |
00 |
– |
|
9018 |
31 |
10 |
– |
|
9018 |
31 |
90 |
– |
|
9018 |
32 |
00 |
– |
|
9018 |
39 |
10 |
– |
|
9018 |
39 |
90 |
– |
|
9018 |
41 |
00 |
– |
|
9018 |
49 |
00 |
– |
|
9018 |
50 |
00 |
– |
|
9018 |
90 |
20 |
– |
|
9018 |
90 |
30 |
– |
|
9018 |
90 |
90 |
– |
|
9019 |
10 |
10 |
– |
|
9019 |
10 |
90 |
– |
|
9019 |
20 |
00 |
– |
|
9020 |
00 |
00 |
Thiết |
|
9021 |
10 |
00 |
– |
|
9021 |
21 |
00 |
– |
|
9021 |
29 |
00 |
– |
|
9021 |
31 |
00 |
– |
|
9021 |
39 |
00 |
– |
|
9021 |
40 |
00 |
– |
|
9021 |
50 |
00 |
– |
|
9021 |
90 |
00 |
– |
|
9022 |
12 |
00 |
– |
|
9022 |
13 |
00 |
– |
|
9022 |
14 |
00 |
– |
|
9022 |
19 |
10 |
– |
|
9022 |
19 |
90 |
– |
|
9022 |
21 |
00 |
– |
|
9022 |
29 |
00 |
– |
|
9022 |
30 |
00 |
– |
|
9022 |
90 |
10 |
– |
|
9022 |
90 |
90 |
– |
PHỤ LỤC II. DANH
MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh
mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như
sau:
1.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này
đều được áp dụng
2.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số
này đều được áp dụng.
3.
Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã
8 số đó mới được áp dụng.
II. DANH MỤC CỤ THỂ
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương |
8702 |
|
|
Xe |
|
8703 |
|
|
Xe |
|
8704 |
|
|
Xe |
Chương |
8802 |
|
|
Phương |
Chương |
9304 |
|
|
Vũ |
|
9304 |
00 |
90 |
– |
Chương |
3213 |
|
|
Chất |
|
3213 |
90 |
00 |
– |
PHỤ LỤC III. MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM …
Kính gửi: Bộ Công Thương
1.
Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): …………………….
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………………………….
E-mail:
……………………………………………………………………………………………………..
2.
Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………………………………………
3.
Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
……………………………………………………………………
4.
Sản phẩm có sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào:
…………………………………………………………………………………………………………………
5.
Nhu cầu sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/
công suất thiết kế):
………………………………………………………………………………
Căn
cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng … trong năm … và
đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm … như sau:
Mô tả hàng hóa (HS) |
Thông tin chi tiết |
Năm 20… |
Đăng ký HNTQ năm 20.. |
||
HNTQ được cấp năm 20… |
TH nhập khẩu 3 quý |
Ước TH nhập khẩu năm 20… |
|
||
Ví Thuốc |
– |
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
Thương
nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Đề
nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 20…
cho mặt hàng nêu trên với số lượng là: …
|
Người đại diện theo pháp luật của thương (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng |
* Ghi
chú: Trường hợp có điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm thì đề nghị
nêu rõ.
PHỤ LỤC IV. MẪU
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn
cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu mặt hàng … theo hạn
ngạch thuế quan năm … (tới thời điểm báo cáo) như sau:
Mô tả hàng hóa (HS) |
Thông tin chi tiết |
Kết quả thực hiện HNTQ |
Ghi |
||||
HNTQ được cấp |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
|
||
Ví Thuốc |
– |
|
|
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
|
|
|
– Xuất |
|
|
|
|
|
|
…
(Tên thương nhân) … cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai thương
nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |