Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 04/2014/TT-BCT chi tiết NĐ 187/2013/NĐ-CP về XNK mua bán hàng hóa

TT 04/2014/TT-BCT chi tiết NĐ 187/2013/NĐ-CP về XNK mua bán hàng hóa

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Điều 2. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
2 Chương II. QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
2.1 Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
2.2 Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng
2.3 Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan
2.4 Điều 6. Nhập khẩu ô tô các loại
2.5 Điều 8. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
3 Chương III. GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
3.1 Điều 9. Gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
3.2 Điều 10. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam
4 Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
4.1 Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
4.2 Điều 12. Hiệu lực thi hành
5 PHỤ LỤC I. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
5.1 I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
5.2 II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
5.3 IV. DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
6 PHỤ LỤC II. DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG
6.1 I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
6.2 II. DANH MỤC CỤ THỂ

7 PHỤ LỤC III. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
8 PHỤ LỤC IV. MẪU BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    • 1.2. Điều 2. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
  • 2. Chương II. QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
    • 2.1. Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
    • 2.2. Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng
    • 2.3. Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan
    • 2.4. Điều 6. Nhập khẩu ô tô các loại
    • 2.5. Điều 8. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
  • 3. Chương III. GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
    • 3.1. Điều 9. Gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
    • 3.2. Điều 10. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam
  • 4. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
    • 4.1. Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
    • 4.2. Điều 12. Hiệu lực thi hành
  • 5. PHỤ LỤC I. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
    • 5.1. I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
    • 5.2. II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
  • 6. Related articles 01:
  • 7. Related articles 02:
    • 7.1. IV. DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
  • 8. PHỤ LỤC II. DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG
    • 8.1. I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
    • 8.2. II. DANH MỤC CỤ THỂ
  • 9. PHỤ LỤC III. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
  • 10. PHỤ LỤC IV. MẪU BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

THÔNG TƯ04/2014/TT-BCT

ngày 27 tháng 01 năm 2014 

Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa
với nước ngoà
i

 

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và
quá cảnh hàng hóa.

2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các
tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại quy định tại Luật
Thương mại.

Điều 2. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu

1. Thương nhân không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(dưới đây gọi tắt là thương nhân) bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư;

b) Hộ kinh doanh cá thể được thành lập, đăng ký kinh
doanh theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, được xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, đại lý mua, bán hàng
hóa theo quy định của pháp luật và trong phạm vi Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
không phụ thuộc vào ngành hàng, ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, gia công hàng hóa theo quy định tại
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
các văn bản hướng dẫn thi hành các Nghị định này, lộ trình thực hiện do Bộ Công
Thương công bố và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Chương II. QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA

Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu

1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo
công bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
187/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Bộ Công Thương ban hành Danh mục hàng hóa đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, viện trợ nhân đạo theo quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; hồ sơ, thủ tục thực hiện như sau:

a) Đối với hàng hóa nhập khẩu để nghiên cứu khoa học: Tổ
chức có chức năng nghiên cứu khoa học, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để
nghiên cứu phát triển sản phẩm (sau đây gọi chung là tổ chức) gửi 1 (một) bộ hồ
sơ qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: Số 54
Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Hồ sơ gồm:

– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một)
bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức.

– Văn bản đề nghị nhập khẩu của tổ chức kê khai cụ thể
tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng và xác nhận, cam
đoan tính xác thực của các nội dung này: 1 (một) bản chính.

– Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp trước
đó (trừ trường hợp nhập khẩu lần đầu): 1 (một) bản chính.

Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho tổ
chức. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.

b) Đối với hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương xem
xét, giải quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền kê khai cụ
thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng, cam kết tính
xác thực của các nội dung này.

Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trả lời. Trường hợp
từ chối, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng
đến an ninh, quốc phòng

1. Bộ Công Thương ban hành Danh mục các mặt hàng có ảnh
hưởng đến an ninh, quốc phòng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

2. Thương nhân nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quy
định tại Khoản 1 Điều này gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện đến Bộ Công
Thương (Cục Xuất nhập khẩu), hồ sơ gồm:

a) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao, có xác nhận
và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

b) Văn bản đề nghị nhập khẩu của thương nhân nêu rõ tên
hàng, mã số HS, số lượng, trị giá của từng mặt hàng: 1 (một) bản chính.

c) Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng
về việc nhập khẩu lô hàng: 1 (một) bản chính.

Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho thương nhân. Trường
hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.

3. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục
quy định tại Khoản 1 Điều này để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, việc
nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ
hạn ngạch thuế quan

1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

STT

Mô tả hàng hoá

Mã số HS

1

Muối

2501

2

Thuốc lá nguyên liệu

2401

3

Trứng gia cầm

0407 (*)

4

Đường tinh luyện, đường thô

1701

(*) Ghi chú:
Trứng gia cầm áp dụng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan không bao gồm trứng đã
thụ tinh để ấp thuộc các mã HS: 04071100, 04071910, 04071990.

 

2. Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
lượng hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng muối, trứng gia cầm và đường
tinh luyện, đường thô.

b) Bộ Công Thương quyết định lượng hạn ngạch thuế quan
đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu.

c) Trên cơ sở cam kết quốc tế liên quan, lượng hạn ngạch
thuế quan đã được quyết định hàng năm và cung cầu trong nước, Bộ Công Thương
công bố chính thức lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm đối với những mặt hàng
thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan và quy định phương
thức điều hành nhập khẩu đối với từng mặt hàng sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài
chính và các Bộ quản lý chuyên ngành liên quan.

3. Nguyên tắc chế độ hạn ngạch thuế quan

a) Áp dụng giấy phép nhập khẩu để được hưởng thuế suất
thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc danh mục
hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan nêu trên.

b) Các mặt hàng thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế
quan nhập khẩu không có giấy phép của Bộ Công Thương được áp dụng mức thuế
ngoài hạn ngạch thuế quan. Riêng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan để sản xuất thuốc lá điếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công
Thương.

c) Số lượng, khối lượng, trị giá các mặt hàng thuộc danh
mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu,
gia công hàng xuất khẩu không tính vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ
Công Thương công bố.

4. Đối tượng cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân đủ điều kiện nhập
khẩu hàng hóa thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:

a) Muối: Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản
xuất theo xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành.

b) Thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có giấy phép sản
xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất
thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công
Thương xác nhận.

Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các
công ty thành viên.

c) Trứng gia cầm: Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu.

d) Đường tinh luyện, đường thô: Thực hiện theo hướng dẫn
hàng năm của Bộ Công Thương sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan.

5. Thủ tục cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

a) Bộ Công Thương xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan căn cứ lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ quản lý
chuyên ngành quyết định, tình hình thực hiện nhập khẩu năm trước và đăng ký của
thương nhân.

Thương nhân có nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu gửi hồ sơ đề nghị về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Hồ sơ gồm:

– Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 (một) bản sao
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân theo quy định.

b) Thời điểm xem xét phân giao lượng hạn ngạch thuế quan
cho thương nhân do Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan thống nhất.

Thời gian giải quyết việc cấp phép nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan cho thương nhân là trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, tính từ
thời điểm phân giao đã được các Bộ, ngành thống nhất nêu trên.

Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời
thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn
bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo
địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của thương nhân.

d) Thương nhân xuất trình giấy phép nhập khẩu hàng hóa
theo hạn ngạch thuế quan của Bộ Công Thương với Chi cục Hải quan cửa khẩu khi
làm thủ tục nhập khẩu. Lượng hàng hóa nhập khẩu trong giấy phép được hưởng mức
thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan.

đ) Thương nhân có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Công Thương
(Cục Xuất nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.

Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo
(thay cho báo cáo quý III) gửi Bộ Công Thương đánh giá khả năng nhập khẩu cả
năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch nhập khẩu được cấp hoặc báo cáo
số lượng hàng hóa không có khả năng nhập khẩu để phân giao cho thương nhân
khác.

Điều 6. Nhập khẩu ô tô các loại

1. Ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người,
ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập
khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm,
tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2014 chỉ được nhập khẩu ô tô
loại sản xuất từ năm 2009 trở lại đây). Các quy định khác có liên quan thực
hiện theo hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành.

Riêng nhập khẩu loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31
tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ
Công an về việc hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử
dụng và Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương
mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an.

2. Cấm nhập khẩu phương tiện vận tải tay lái bên phải
(tay lái nghịch), kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam, trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên
phải hoạt động trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét
đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe
chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ
di chuyển trong sân golf, công viên.

3. Cấm nhập khẩu ô tô các loại và bộ linh kiện lắp ráp ô
tô đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị
đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ trong mọi trường hợp và dưới mọi hình
thức.

4. Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.

5. Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.

Điều 7. Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập
tái xuất các chất suy giảm tầng ô-dôn

Việc nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất suy
giảm tầng ô-dôn thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập-tái xuất
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

Điều 8. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

1. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để tiêu thụ ở thị
trường trong nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá
điếu, xì gà.

2. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để bán trong cửa hàng miễn
thuế thực hiện theo Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán
hàng miễn thuế và Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Chương III. GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG
HÓA

Điều 9. Gia công hàng hóa có yếu tố nước
ngoài

Hoạt động gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài thực
hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và hướng dẫn cụ
thể sau:

1. Đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép khảo nghiệm
và hàng hóa nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân nhập khẩu của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Phụ lục II Nghị định số
187/2013/NĐ-CP, không được thực hiện gia công xuất khẩu cho nước ngoài.

2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục kinh doanh có điều
kiện của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành, chỉ các thương nhân đáp
ứng đủ các điều kiện theo quy định chuyên ngành về sản xuất, kinh doanh mặt
hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.

3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép,
thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi
được Bộ Công Thương cấp phép.

Thương nhân gửi văn bản đề nghị cấp phép gia công hàng
hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 29 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP và có ý kiến xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành qua đường bưu
điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).

Bộ Công Thương xem xét, cấp phép trong vòng 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thương nhân và ý kiến
của Bộ quản lý chuyên ngành. Trường hợp không cấp phép, Bộ Công Thương có văn
bản trả lời thương nhân và nêu rõ lý do.

Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được
gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị của thương nhân.

Điều 10. Quá cảnh hàng hóa
qua lãnh thổ Việt Nam

1. Việc quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện
theo quy định tại Chương VII Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.

2. Việc quá cảnh hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia thực hiện theo các văn
bản sau:

a) Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) ban hành Quy chế về
hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

b) Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

c) Thông tư số 08/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Điều khoản chuyển
tiếp

Các loại giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng
hóa được cấp trước khi Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và Thông tư này có hiệu lực,
được tiếp tục thực hiện theo thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép hoặc gia hạn
giấy phép đó của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng
02 năm 2014 và bãi bỏ các văn bản sau đây:

a) Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

b) Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 và Phụ lục I, Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân phản ánh bằng văn
bản về Bộ Công Thương để xử lý./.

PHỤ LỤC I. DANH
MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)

I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Danh
mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như
sau:

1.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này
đều bị cấm nhập khẩu.

2.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số
này đều bị cấm nhập khẩu.

3.
Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới bị cấm
nhập khẩu.

4.
Đối với các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh
kiện qua sử dụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.

5.
Danh mục này sử dụng để thực hiện Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương
39

3918

 

 

Tấm
trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để
ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9
của Chương này.

 

3922

 

 

Bồn
tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xả
nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.

 

3924

 

 

Bộ
đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ
sinh khác, bằng plastic.

 

3925

 

 

Đồ
vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

3926

 

 

Sản
phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ
39.01 đến 39.14 (trừ lá chắn chống bạo loạn, đinh phản quang và màn lưới tẩm
thuốc diệt muỗi).

Chương
40

4015

19

00

–
– Loại khác

 

4016

91

 

–
– Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn

 

4016

99

91

—-Khăn
trải bàn

 

4016

99

99

—-Loại
khác

Chương
42

4201

00

00

Yên
cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt,
miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các
loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ.

 

4202

 

 

Hòm,
va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi cặp học sinh, bao
kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào
yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ
uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi
đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc
lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang
sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da
thuộc hoặc da tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa
hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc
bằng giấy.

 

4203

 

 

Hàng
may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp.

Chương
43

4303

 

 

Hàng
may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.

 

4304

 

 

Da
lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.

Chương
44

4414

00

00

Khung
tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.

 

4419

00

00

Bộ
đồ ăn và bộ đồ làm bếp bằng gỗ.

 

4420

 

 

Gỗ
khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các
sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ
dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94.

 

4421

 

 

Các
sản phẩm bằng gỗ khác (trừ Mã 4421 90 10).

Chương
46

 

 

 

Toàn
bộ chương 46

Chương
48

4814

20

00

–
Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng
hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu,
in hình hoặc trang trí cách khác.

 

4823

61

00

–
– Làm bằng bột giấy từ tre (bamboo)

 

4823

69

00

–
– Loại khác

 

4823

90

70

–
– Quạt và màn che kéo tay

Chương
49

4910

00

00

Các
loại lịch in, kể cả bloc lịch.

Chương
50

5007

 

 

Vải
dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.

Chương
51

5111

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải
thô.

 

5112

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải
kỹ.

 

5113

00

00

Vải
dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.

Chương
52

5208

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá
200g/m2.

 

5209

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên
200g/m2.

 

5210

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy
nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2.

 

5211

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy
nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/m2.

 

5212

 

 

Vải
dệt thoi khác từ sợi bông.

Chương
53

5309

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi lanh.

 

5310

 

 

Vải
dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.

 

5311

 

 

Vải
dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.

Chương
54

5407

 

 

Vải
dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các
nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.

 

5408

 

 

Vải
dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên
liệu thuộc nhóm 54.05.

Chương
55

5512

 

 

Các
loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở
lên.

 

5513

 

 

Vải
dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ
yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m2.

 

5514

 

 

Vải
dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu
hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2.

 

5515

 

 

Các
loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.

 

5516

 

 

Vải
dệt thoi từ xơ staple tái tạo.

Chương
57

 

 

 

Toàn
bộ chương 57

Chương
58

 

 

 

Toàn
bộ chương 58

Chương
60

 

 

 

Toàn
bộ chương 60

Chương
61

 

 

 

Toàn
bộ chương 61

Chương
62

 

 

 

Toàn
bộ chương 62

Chương
63

6301

 

 

Chăn
và chăn du lịch.

 

6302

 

 

Khăn
trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.

 

6303

 

 

Màn
che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm
giường

 

6304

 

 

Các
sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.

 

6307

10

 

–
Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:

 

6308

00

00

Bộ
vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm
trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương
tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.

 

6309

00

00

Quần
áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.

Chương
64

 

 

 

Toàn
bộ chương 64 (trừ nhóm 6406)

Chương
65

6504

00

00

Các
loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm
bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

 

6505

 

 

Các
loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc
vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí;
lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

 

6506

91

00

–
– Bằng cao su hoặc plastic

 

6506

99

 

–
– Bằng vật liệu khác:

Chương
66

6601

 

 

Các
loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù
tương tự).

 

6602

00

00

Ba
toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật
thồ, kéo và các loại tương tự.

Chương
67

6702

 

 

Hoa,
cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, lá
hoặc quả nhân tạo.

 

6703

00

00

Tóc
người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông
động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả
hoặc sản phẩm tương tự.

 

6704

 

 

Tóc
giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự bằng
tóc người, bằng lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm
bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.

Chương
69

6910

 

 

Bồn
rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí
bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố
định bằng gốm, sứ.

 

6911

 

 

Bộ
đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ.

 

6912

00

00

Bộ
đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng
sứ.

 

6913

 

 

Các
loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác.

 

6914

 

 

Các
sản phẩm bằng gốm, sứ khác.

Chương
70

7013

 

 

Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc
đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm
70.10 hoặc 70.18).

Chương
71

7117

 

 

Đồ
trang sức làm bằng chất liệu khác.

Chương
73

7321

 

 

Bếp
lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt
trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các
loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng,
bằng sắt hoặc thép.

 

7323

 

 

Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của
chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ
rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.

 

7324

 

 

Thiết
bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

Chương
74

7418

 

 

Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng
đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự,
bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng
đồng.

Chương
76

7615

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2392/

2. https://docluat.vn/archive/2415/

3. https://docluat.vn/archive/1238/

4. https://docluat.vn/archive/2953/

5. https://docluat.vn/archive/3546/

 

 

Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng,
bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại
tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng
nhôm.

Chương
82

8210

00

00

Đồ
dùng cơ khí cầm tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc
phục vụ việc làm đồ ăn hoặc đồ uống.

 

8211

91

00

–
– Dao ăn có lưỡi cố định

 

8212

 

 

Dao
cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).

 

8214

20

00

–
Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)

 

8215

 

 

Thìa,
dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp
đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.

Chương
83

8301

30

00

–
Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ dùng trong nhà

 

8301

70

00

–
Chìa rời

 

8302

42

 

–
– Loại khác, dùng cho đồ đạc trong nhà:

 

8302

50

00

–
Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự

 

8306

 

 

Chuông,
chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng
nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay
các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.

Chương
84

8414

51

 

–
– Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có
động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: (trừ quạt công nghiệp)

 

8414

59

 

–
– Loại khác: (trừ quạt công nghiệp)

 

8415

10

 

–
Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng
một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng,
cục lạnh tách biệt):

 

8415

20

 

–
Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:

 

8415

81

 

–
– Kèm theo bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm
nhiệt có đảo chiều):

 

8415

82

 

–
– Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:

 

8415

83

 

–
– Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:

 

8415

90

19

–
– – Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

 

8418

10

10

–
– Loại sử dụng trong gia đình

 

8418

21

00

–
– Loại sử dụng máy nén

 

8418

29

00

–
– Loại khác

 

8418

30

10

–
– Dung tích không quá 200 lít

 

8418

40

10

–
– Dung tích không quá 200 lít

 

8418

99

 

–
– Loại khác: (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

 

8419

11

10

–
– – Loại sử dụng trong gia đình

 

8419

19

10

–
– – Loại sử dụng trong gia đình

 

8419

81

 

–
– Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm

 

8421

12

00

–
– Máy làm khô quần áo

 

8421

21

11

–
– – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình

 

8421

91

 

–
– Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ bao gồm bộ phận của các
mã HS nêu trên)

 

8422

11

00

–
– Loại sử dụng trong gia đình:

 

8422

90

10

–
– Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11

 

8423

10

 

–
Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình:

 

8423

81

 

–
– Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg

 

8450

11

 

–
– Máy tự động hoàn toàn:

 

8450

12

00

–
– Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm

 

8450

19

 

–
– Loại khác:

 

8450

90

20

—
Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc 8450.19

 

8451

30

10

–
– Máy là trục đơn, loại gia dụng

 

8452

10

00

–
Máy khâu dùng cho gia đình

 

8471

30

10

–
– Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp
máy tính (PDAs)

 

8471

30

20

–
– Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook

 

8471

30

90

–
– Loại khác

 

8471

41

10

–
– – Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30

 

8471

49

10

–
– – Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30

Chương
85

8508

11

00

–
– Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức
chứa không quá 20 lít

 

8508

19

10

–
– – Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng

 

8508

70

10

–
– Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10

 

8509

 

 

Thiết
bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08.

 

8510

 

 

Máy
cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có gắn động cơ điện.

 

8516

 

 

Dụng
cụ điện đun nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện
làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví
dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay;
bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng
bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45 (trừ mã HS 8516 40 10, 8516.80 và
8516.90)

 

8517

11

00

–
– Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

 

8517

12

00

–
– Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng
cho mạng không dây khác

 

8517

18

00

–
– Loại khác

 

8518

21

 

–
– Loa đơn, đã lắp vào hộp loa:

 

8518

22

 

–
– Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa:

 

8518

30

10

–
– Tai nghe có khung chụp qua đầu

 

8518

30

20

–
– Tai nghe không có khung chụp qua đầu

 

8518

30

51

–
– – Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00

 

8518

30

59

–
– – Loại khác

 

8518

40

 

–
Thiết bị điện khuyếch đại âm tần

 

8518

50

 

–
Bộ tăng âm điện:

 

8518

90

 

–
Bộ phận (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

 

8519

30

00

–
Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và
không có bộ phận phát âm thanh (loa)

 

8519

81

10

–
– – Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm

 

8519

81

20

–
– – Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều
loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

 

8519

81

30

–
– – Đầu đĩa compact

 

8519

81

49

–
– – – Loại khác

 

8519

81

69

–
– – – Loại khác

 

8519

81

79

–
– – – Loại khác

 

8519

81

99

–
– – – Loại khác

 

8521

 

 

Máy
ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.

 

8522

 

 

Bộ
phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dung cho các thiết bị của nhóm 8519
hoặc 8521.

 

8525

80

 

–
Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:

 

8527

 

 

Máy
thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi
hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong cùng một khối.

 

8528

72

 

–
– Loại khác, màu:

 

8528

73

00

–
– Loại khác, đơn sắc

 

8529

 

 

Bộ
phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 8525 đến
8528.

 

8539

22

90

–
– – Loại khác

 

8539

29

50

–
– – Loại khác, có công suất trên 200W nhưng không quá 300 W và điện áp trên
100 V

 

8539

31

10

–
– – Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc

 

8539

31

90

–
– – Loại khác

 

8539

39

 

–
– Loại khác

Chương
90

9004

10

00

–
Kính râm

Chương
91

9101

 

 

Đồng
hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ
bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.

 

9102

 

 

Đồng
hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ
bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 9101.

 

9103

 

 

Đồng
hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm
9104.

 

9105

 

 

Đồng
hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng hải mã HS 9105.91.10,
9105.99.10 và máy tương tự)

Chương
94

9401

30

00

–
Ghế quay có điều chỉnh độ cao

 

9401

40

00

–
Ghế có thể chuyển thành giường trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại.

 

9401

51

00

–
– Bằng tre hoặc bằng song, mây

 

9401

61

00

–
– Đã nhồi đệm

 

9401

69

00

–
– Loại khác

 

9401

71

00

–
– Đã nhồi đệm

 

9401

79

00

–
– Loại khác

 

9401

80

00

–
Ghế khác

 

9403

10

00

–
Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

 

9403

20

 

–
Đồ nội thất bằng kim loại khác:

 

9403

30

00

–
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

 

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1411/

2. https://docluat.vn/archive/3552/

3. https://docluat.vn/archive/3061/

4. https://docluat.vn/archive/3545/

5. https://docluat.vn/archive/1396/

9403

40

00

–
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

 

9403

50

00

–
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

 

9403

60

 

–
Đồ nội thất bằng gỗ khác:

 

9403

70

 

–
Đồ nội thất bằng plastic:

 

9403

81

00

–
– Bằng tre hoặc song mây

 

9403

89

 

–
– Loại khác:

 

9404

 

 

Khung
đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn
bông, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi
hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic
xốp, có hoặc không bọc.

 

9405

10

40

–
– – Bộ đèn và đèn huỳnh quang

 

9405

10

90

–
– – Loại khác

 

9405

20

90

–
– Loại khác

 

9405

30

00

–
Bộ đèn dùng cho cây nôen

 

9405

50

11

–
– – Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo

 

9405

50

19

–
– – Loại khác

 

9405

50

40

–
– Đèn bão

 

9405

50

90

–
– Loại khác

Chương
95

9504

 

 

Các
máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò
chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi
(pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết
bị dùng cho đường chạy bowling tự động.

 

9505

 

 

Đồ
dùng trong lễ hội, hội hóa trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả
các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười.

Chương
96

9603

21

00

–
– Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ

 

9603

29

00

–
– Loại khác

 

9603

90

 

–
Loại khác:

 

9605

00

00

Bộ
đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép
hoặc quần áo.

 

9613

 

 

Bật
lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và
các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.

 

9614

 

 

Tẩu
thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.

 

9615

 

 

Lược,
trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô
cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 8516, và bộ phận của
chúng.

 

9617

00

10

–
Phích chân không và các loại bình chân không khác

III.
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương
87

8711

 

 

Mô
tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe
bên cạnh; mô tô thùng.

 

8712

 

 

Xe
đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp
động cơ (trừ xe đạp đua mã HS 8712.00.10)

 

8714

 

 

Bộ
phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713 (trừ bộ phận và phụ
tùng của nhóm 8713)

IV.
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương
90

9018

11

00

–
– Thiết bị điện tim

 

9018

12

00

–
– Thiết bị siêu âm

 

9018

13

00

–
– Thiết bị hiện ảnh cộng hưởng từ

 

9018

14

00

–
– Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy

 

9018

19

00

–
– Loại khác

 

9018

20

00

–
Thiết bị tia cực tím hay tia hồng ngoại

 

9018

31

10

–
– – Bơm tiêm dùng một lần

 

9018

31

90

–
– – Loại khác

 

9018

32

00

–
– Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương

 

9018

39

10

–
– – Ống thông đường tiểu

 

9018

39

90

–
– – Loại khác

 

9018

41

00

–
– Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết
bị nha khoa khác

 

9018

49

00

–
– Loại khác

 

9018

50

00

–
Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác

 

9018

90

20

–
– Bộ theo dõi tĩnh mạch

 

9018

90

30

–
– Dụng cụ và thiết bị điện tử

 

9018

90

90

–
– Loại khác

 

9019

10

10

–
– Loại điện tử

 

9019

10

90

–
– Loại khác

 

9019

20

00

–
Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng ôxi, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô
hấp trị liệu khác

 

9020

00

00

Thiết
bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ
khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được.

 

9021

10

00

–
Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương

 

9021

21

00

–
– Răng giả

 

9021

29

00

–
– Loại khác

 

9021

31

00

–
– Khớp giả

 

9021

39

00

–
– Loại khác

 

9021

40

00

–
Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện

 

9021

50

00

–
Thiết bị điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận
và phụ kiện

 

9021

90

00

–
Loại khác

 

9022

12

00

–
– Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính

 

9022

13

00

–
– Loại khác, sử dụng trong nha khoa

 

9022

14

00

–
– Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc thú y

 

9022

19

10

–
– – Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch
in/tấm dây in

 

9022

19

90

–
– – Loại khác

 

9022

21

00

–
– Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y

 

9022

29

00

–
– Dùng cho các mục đích khác

 

9022

30

00

–
Ống phát tia X

 

9022

90

10

–
– Bộ phận và phụ kiện của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm
hàn nối trên mạch in đã lắp ráp

 

9022

90

90

–
– Loại khác

 

 

 

PHỤ LỤC II. DANH
MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG

(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)

I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Danh
mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như
sau:

1.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này
đều được áp dụng

2.
Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số
này đều được áp dụng.

3.
Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã
8 số đó mới được áp dụng.

II. DANH MỤC CỤ THỂ

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương
87

8702

 

 

Xe
ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí
quân dụng, trừ dạng CKD).

 

8703

 

 

Xe
ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ
các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung
(station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng,
trừ dạng CKD).

 

8704

 

 

Xe
có động cơ dùng để vận tải hàng hóa (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân
dụng, trừ dạng CKD).

Chương
88

8802

 

 

Phương
tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tầu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu
bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tầu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại
máy bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không có gắn
trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu).

Chương
93

9304

 

 

Vũ
khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui),
trừ các loại thuộc nhóm 9307.

 

9304

00

90

–
Loại khác (súng bắn sơn, súng bắn đạn sơn, súng bắn dây).

Chương
32

3213

 

 

Chất
màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha,
màu trang trí và các loại màu tương tự ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay
các dạng hoặc đóng gói tương tự.

 

3213

90

00

–
Loại khác (đạn sơn).

 

 

PHỤ LỤC III. MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU

(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:………………

…, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM …

Kính gửi: Bộ Công Thương

1.
Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): …………………….

Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………………………….

E-mail:
……………………………………………………………………………………………………..

2.
Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………………………………………

3.
Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
……………………………………………………………………

4.
Sản phẩm có sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào:

…………………………………………………………………………………………………………………

5.
Nhu cầu sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/
công suất thiết kế):
………………………………………………………………………………

Căn
cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng … trong năm … và
đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm … như sau:

Mô tả hàng hóa

(HS)

Thông tin chi tiết

Năm 20…

Đăng ký HNTQ năm 20..

HNTQ được cấp năm 20…

TH nhập khẩu 3 quý

Ước TH nhập khẩu năm 20…

 

Ví
dụ:

Thuốc
lá nguyên liệu (HS 2401)

–
Lượng (tấn)

 

 

 

 

–
Trị giá (nghìn USD)

 

 

 

 

–
Xuất xứ

 

 

 

 

Thương
nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.

Đề
nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 20…
cho mặt hàng nêu trên với số lượng là: …

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương
nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu)

 

* Ghi
chú:
Trường hợp có điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm thì đề nghị
nêu rõ.

 

 

PHỤ LỤC IV. MẪU
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:………………

…, ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn
cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu mặt hàng … theo hạn
ngạch thuế quan năm … (tới thời điểm báo cáo) như sau:

Mô tả hàng hóa (HS)

Thông tin chi tiết

Kết quả thực hiện HNTQ

Ghi
chú

HNTQ được cấp

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

 

Ví
dụ:

Thuốc
lá nguyên liệu (HS 2401)

–
Lượng (tấn)

 

 

 

 

 

 

–
Trị giá (nghìn USD)

 

 

 

 

 

 

– Xuất
xứ

 

 

 

 

 

 

…
(Tên thương nhân) … cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai thương
nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương
nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu)

 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

NĐ 158/2006/NĐ-CP về mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa

THỦ TỤC CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

CÁC HÌNH THỨC PHÁP LÝ ĐẦU TƯ

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DN

HỎI ĐÁP BỘ LUẬT 10/2012/QH13 VỀ LAO ĐỘNG

TT 07/2019/TT-BKHĐT sửa bổ sung TT 03/2014/TT-BKHĐT về đăng ký Hợp tác xã

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ, ĐÚNG HẠN

TT 09/2017/TT-BCT VỀ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

NAM NỮ CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG MÀ KHÔNG ĐĂNG KÝ GIẢI QUYẾT THẾ NÀO

KHI XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT PHẢI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GÌ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Luật 12/2017/QH14 sửa bổ sung Bộ luật 100/2015/QH13 về Hình sự

NĐ 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật 49/2014/QH13 về đầu tư công

HIỆU LƯC CỦA NGHỊ ĐỊNH 58/2012/NĐ-CP

THỜI HẠN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DN, XÁC NHẬN THAY ĐỔI

MỤC LỤC TT 39/2015/TT-BTC VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑