2.1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh2.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng2.3 Điều 3. Nguyên tắc áp dụng mẫu hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất2.4 Điều 4. Hợp đồng2.5 Điều 5. Tổ chức thực hiện
3.1 .HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN3.2 .MÔ TẢ TÓM TẮT
5 CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
5.1 1. Nội dung sơ tuyển5.2 2. Hành vi bị cấm
6.1 CDNĐT 1.16.2 CDNĐT 1.2
7.1 Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDST7.2 Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm7.3 BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
8.1 MẪU PL 01. ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN (1)8.2 MẪU PL 02 GIẤY ỦY QUYỀN (1)8.3 MẪU PL 03. THỎA THUẬN LIÊN DANH8.4 MẪU PL 04. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ8.5 MẪU PL 05. CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)8.6 MẪU NL 01. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)8.7 MẪU NL 02. CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ(1)8.8 MẪU NL 03. KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ8.9 MẪU NL 04. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ
9.1 .PHỤ LỤC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
10.1 .HỒ SƠ MỜI THẦU10.2 .MÔ TẢ TÓM TẮT10.3 .TỪ NGỮ VIẾT TẮT
11.1 1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư11.2 2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu
12.1 CDNĐT 1.112.2 CDNĐT 1.2
13.1 Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT13.2 Mục 2. Cập nhật về năng lực và kinh nghiệm
15 A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
16 B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC
16.1 MẪU SỐ 01. ĐƠN DỰ THẦU(1) (Thuộc HSĐXKT)16.2 MẪU SỐ 02. GIẤY ỦY QUYỀN(1)16.3 MẪU SỐ 03. THỎA THUẬN LIÊN DANH16.4 MẪU SỐ 04. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ16.5 MẪU SỐ 05. CẬP NHẬT NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)16.6 MẪU SỐ 06. CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)16.7 MẪU SỐ 07. ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT16.8 MẪU SỐ 08. BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)16.9 MẪU SỐ 09. ĐƠN DỰ THẦU16.10 MẪU SỐ 10. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG16.11 MẪU SỐ 11. CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
18 PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
18.1 A. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN18.2 B. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG18.3 MẪU SỐ 12. THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG18.4 MẪU SỐ 13. BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
- 19 PHỤ LỤC. PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
- 20 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
.THÔNG TƯ16/2016/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 12 năm 2016
.HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
MỜI SƠ TUYỂN, HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT
Căn
cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Thông tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn việc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư có sử
dụng đất thuộc phạm vi Điều chỉnh quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Điểm b, Khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 30/2015/NĐ-CP như sau:
1. Mẫu hồ sơ
mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (Mẫu số
01) áp dụng đối với dự án đầu tư có sử dụng đất tổ chức sơ tuyển lựa chọn nhà đầu
tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
2. Mẫu hồ sơ
mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (Mẫu số 02)
áp dụng cho dự án đầu tư có sử dụng đất đã thực hiện quá trình sơ tuyển.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc phạm vi Điều chỉnh
quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng mẫu hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư có sử dụng đất
1. Căn cứ quy
mô, tính chất, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, người có thẩm quyền có thể bổ
sung các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu; đảm bảo không trái với quy định của pháp Luật về đấu thầu;
không được áp dụng các Điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc
nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng.
2. Đối với dự
án không thực hiện sơ tuyển theo quy định tại Điều 16 và Khoản 2
Điều 87 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh
sửa Mẫu số 02, có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư được quy định tại Mẫu số 01.
3. Đối với dự
án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại Điểm a Khoản
3 Điều 9 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở vận
dụng Mẫu số 02, không bao gồm nội dung về tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư và việc so sánh, xếp hạng nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về tài
chính – thương mại nhưng cần quy định nội dung yêu cầu nhà đầu tư cập nhật
thông tin về năng lực, kinh nghiệm.
4. Đối với dự
án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại Điểm b, Điểm
c Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ
sở chỉnh sửa Mẫu số 02, có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Mẫu số 01.
5. Trong các
Mẫu ban hành kèm Thông tư này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng
dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của từng dự án.
Điều 4. Hợp đồng
Căn cứ tính
chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp
đồng theo hướng dẫn tại Thông tư này và đính kèm trong hồ sơ mời thầu, trong đó
quy định chi tiết các Điều, khoản của hợp đồng để các bên đàm phán sơ bộ,
thương thảo, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2017. Thông tư này thay thế
Thông tư số 03/2009/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
2. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy
ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để kịp thời hướng dẫn./.
(Mẫu
số 01).MẪUHỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất)
.HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
Tên dự án: _________________________
[ghi tên dự án]
Phát hành ngày: _________________________________
[ghi ngày bắt đầu
phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo
Quyết định: _________________________
[ghi số và ngày
phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển]
Tư vấn lập hồ sơ mời sơ tuyển |
Bên mời thầu [ghi tên, ký tên, đóng dấu] |
.MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này
cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển. Thông tin
bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, mở thầu, đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển và lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này
quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển
Chương này
bao gồm quy trình và tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
Chương này
bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội
dung của hồ sơ dự sơ tuyển.
PHẦN 2. MÔ TẢ DỰ ÁN
Phần này
cung cấp các thông tin của dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển.
PHỤ LỤC. PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ BỒI THƯỜNG, GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
CDNĐT |
Chỉ dẫn nhà đầu tư |
HSDST |
Hồ sơ dự sơ tuyển |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
HSMST |
Hồ sơ mời sơ tuyển |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
Luật Đấu thầu |
LuậtĐấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định 30/2015/NĐ-CP |
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015quy định chi tiết thi hành một số Điều |
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ
TUYỂN
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung sơ tuyển |
1.1. Bên mời 1.2. Sơ bộ 1.3. Yêu cầu 1.4. Các |
2. Hành vi bị cấm |
2.1. Đưa, 2.2. Lợi dụng 2.3. Thông a) Thỏa b) Thỏa thuận 2.4. Gian a) Trình b) Cá nhân c) Nhà đầu 2.5. Cản trở, a) Hủy hoại, b) Các 2.6. Không a) Tham dự b) Tham c) Tham d) Là cá đ) Áp dụng 2.7. Tiết a) Nội b) Nội c) Nội d) Báo cáo đ) Kết quả e) Các tài |
3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư |
Nhà đầu tư 3.1. Có giấy 3.2. Hạch 3.3. Không 3.4. Bảo đảm 3.5. Đã 3.6. Không 3.7. Không |
4. Nội dung HSMST |
4.1. HSMST Phần 1. Thủ tục sơ tuyển – Chương – Chương – Chương – Chương Phần 2. Mô tả dự án Phụ lục: Phương án sơ bộ bồi thường giải 4.2. Thông 4.3. Bên mời 4.4. Nhà đầu |
5. Làm rõ HSMST, hội nghị tiền đấu thầu |
5.1. Trong Khi Bên mời 5.2. Trong Nội dung |
6. Khảo sát hiện trường |
6.1. Nhà đầu 6.2. Nhà đầu |
7. Sửa đổi HSMST |
7.1. Việc 7.2. Văn bản 7.3. Thời |
8. Chi phí dự sơ tuyển |
Nhà đầu tư |
9. Ngôn ngữ của HSDST |
HSDST cũng |
10. Thành phần của HSDST |
HSDST phải 10.1. Đơn 10.2. Tài 10.3. Giấy 10.4. Thỏa 10.5. Tài 10.6. Các |
11. Đơn dự sơ tuyển |
11.1. Đối 11.2. Đối Đại diện hợp |
12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm |
12.1. Tài 12.2. Tài a) Năng lực b) Các tài |
13. Thời gian có hiệu lực của HSDST |
13.1. 13.2. |
14. Quy cách HSDST và chữ |
14.1. Trường 14.2. 14.3. 14.4. 14.5. |
15. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDST |
15.1. Túi đựng Trường hợp Các túi đựng: 15.2. Trên a) Tên và b) Tên người c) Tên dự d) Dòng chữ 15.3. Trong 15.4. Nhà |
16. Thời điểm đóng thầu |
16.1. Nhà 16.2. Bên 16.3. Khi |
17. HSDST nộp muộn |
Bên mời thầu |
18. Sửa đổi, thay thế và rút HSDST |
18.1. Sau 18.2. Hồ a) Được b) Được 18.3. Văn a) Trên b) Được HSDST mà 18.4. Bên |
19. Mở thầu |
19.1. Ngoại 19.2. Việc a) Kiểm tra b) Mở bản c) Đại diện 19.3. Đối Bên mời thầu 19.4. Đối Bên mời thầu 19.5. Đối Bên mời thầu 19.6. Bên |
20. Bảo mật |
20.1. Bên 20.2. Trừ trường |
21. Làm rõ HSDST |
21.1. Sau 21.2. Sau 21.3. Trong 21.4. Trường |
22. Các đối tác có liên quan |
Nhà đầu tư |
23. Đánh giá HSDST và xếp hạng nhà đầu tư |
23.1. Việc 23.2. Việc |
24. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách |
Nhà đầu tư 24.1. Có 24.2. Có tổng 24.3. Thuộc |
25. Công khai kết quả sơ tuyển |
Sau khi có |
26. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu |
Khi thấy |
27. Xử lý vi phạm trong đấu thầu |
27.1. Tổ 27.2. Ngoài 27.3. Trường 27.4. Công a) Quyết định b) Quyết định |
28. Giám sát, theo dõi quá trình sơ tuyển |
Người có |
CHƯƠNG II. BẢNG DỮ
LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1 |
Tên và địa – Tên Bên – Đại diện: – Số tầng/số – Tên đường, – Thành phố: – Mã bưu – Số điện – Số fax: ___ – Địa chỉ |
CDNĐT 1.2 |
– Sơ bộ tổng – Chi phí – Giá sàn: |
CDNĐT 1.3 |
Yêu cầu về – Vốn chủ – Vốn vay |
CDNĐT 1.4 |
Thông tin a) Tên dự b) Tên cơ c) Mục d) Thời gianthựchiệnhợp đồng: ___________________________ Thông tin |
CDNĐT 3.4 |
– Nhà đầu – Nhà đầu + Tư vấn lập + Tư vấn + Tư vấn + Tư vấn – Nhà đầu |
CDNĐT 3.7 |
Nhà đầu tư – Kết quả xử lý vi phạm pháp Luật về đất – Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp |
CDNĐT 5.2 |
Hội nghị |
CDNĐT 6.1 |
Bên mời thầu [Trường hợp Bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu |
CDNĐT 7.3 |
Tài liệu sửa Trường hợp |
CDNĐT9 |
[Căn cứ hình thức sơ tuyển, ghi rõ ngôn ngữ – Đối với sơ tuyển quốc tế: HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST – Đối với sơ tuyển trong nước: HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST |
CDNĐT 10.6 |
Nhà đầu tư |
CDNĐT 12.1 |
Tài liệu a) – Bản chụp – Báo cáo b) Đối với – Các tài – Văn bản |
CDNĐT 12.2 (b) |
Nhà đầu tư |
CDNĐT 13.1 |
Thời hạn |
CDNĐT 14.1 |
Số lượng bản |
CDNĐT 16.1 |
– Thời điểm – HSMST có |
CDNĐT 19.1 |
Thời điểm – Số nhà/số – Tên đường, – Thành phố: [ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở |
CDNĐT 21.3 |
Thời gian [Bên mời thầu quy định số ngày phù hợp, đảm |
CDNĐT 23.2 |
HSDST của |
CDNĐT 26 |
Địa chỉ nhận a) Địa chỉ b) Địa chỉ c) Bộ phận |
CDNĐT 28 |
Thông tin |
CHƯƠNG III. QUY
TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDST
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDST
1.1. Kiểm
tra HSDST
a) Kiểm tra
số lượng bản gốc, bản chụp HSDST;
b) Kiểm tra
các thành phần của bản gốc HSDST, bao gồm: Đơn dự sơ tuyển; tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ tuyển; giấy ủy quyền ký đơn dự sơ tuyển
(nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư và các nội dung khác thuộc HSDST theo quy
định tại Mục 10 CDNĐT;
c) Kiểm tra
sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá
HSDST.
1.2. Đánh
giá tính hợp lệ HSDST
HSDST của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDST;
b) Có đơn dự
sơ tuyển được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải do đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên danh ký
đơn dự sơ tuyển theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Không có
tên trong hai hoặc nhiều HSDST với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành
viên trong liên danh;
d) Thời hạn
hiệu lực của HSDST đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
đ) Trường hợp
liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Thỏa thuận liên danh phải quy định rõ
trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm
riêng của từng thành viên trong liên danh theo Mẫu PL 03 Chương IV – Biểu mẫu dự
sơ tuyển;
e) Nhà đầu
tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư
có HSDST được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là
“Đáp ứng”. HSDST của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội
dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó HSDST của nhà đầu tư bị loại.
Nhà đầu tư có HSDST hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương
pháp đánh giá
Việc đánh
giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ____
[quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó
mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ____ % tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp
hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là _____
% điểm tối đa của nội dung đó [quy định
giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].
Trường hợp
liên danh, năng lực về tài chính của nhà đầu tư liên danh là tổng năng lực của
các thành viên trong liên danh, đồng thời từng thành viên liên danh phải đáp ứng
năng lực tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất
kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư
liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về năng lực tài chính. Kinh nghiệm
của nhà đầu tư liên danh thể hiện qua số dự án và bằng tổng số dự án của các
thành viên trong liên danh đã thực hiện.
2.2. Tiêu
chuẩn đánh giá
Việc đánh
giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới
đây:
BẢNG 1: TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết(1) |
Điểm yêucầu tối thiểu |
Yêu cầu để đạt mức |
I. Năng lực |
|||||
1 |
Giá trị |
|
|
|
Giá trị |
2 |
Vốn chủ sở |
|
|
|
Vốn chủ sở |
3 |
Khả năng thu |
|
|
|
Vốn vay tối |
II |
Kinh nghiệm |
|
|
|
Số lượng tối – Loại 1: + Dự án có + Dự án mà + Dự án đã – Loại 2: + Giá trị + Gói thầu/Hợp – Loại 3: + Giá trị + Gói thầu/Hợp |
III. |
|||||
1 |
Cách tiếp |
|
|
|
|
2 |
Đề xuất sơ |
|
|
|
|
3 |
Các tiêu |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bên mời
thầu quy định chi tiết hơn thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.
[Ví
dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm của nhà đầu tư”, Bên mời thầu có thể quy định
thang điểm chi tiết như sau:
–
Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án: 50% điểm tối đa;
–
Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án: 70% điểm tối đa;
–
Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở lên: 100% điểm tối đa.]
(2) Căn cứ
quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu có thể Điều chỉnh hoặc bổ
sung các chỉ tiêu tài chính khác như: vốn lưu động bình quân hàng năm, doanh
thu bình quân hàng năm, không lỗ lũy kế… hoặc sử dụng tiêu chí giá trị tài sản
ròng của năm tài chính gần nhất trong trường hợp dự án khuyến khích sự tham gia
của nhà đầu tư mới được thành lập.
(3) Giá trị
tài sản ròng là phần chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ. Giá trị tài sản
ròng hàng năm đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong năm đó cũng như
khả năng chịu lỗ của doanh nghiệp.
Nhà đầu tư
phải cung cấp thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư theo Mẫu NL 01 tại
Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.
Căn cứ quy
mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu có thể bổ sung tiêu chí kiện tụng
đang giải quyết của nhà đầu tư và yêu cầu nhà đầu tư cung cấp thông tin về các
vụ kiện đang giải quyết tại thời điểm nộp HSDST. Trường hợp vụ kiện đang giải
quyết được coi là có kết quả theo hướng bất lợi cho nhà đầu tư thì nhà đầu tư
phải liệt kê chi phí liên quan đến các kiện tụng. Trong trường hợp này, giá trị
tài sản ròng của nhà đầu tư được xác định bằng giá trị tài sản ròng trong báo
cáo tài chính năm gần nhất trừ đi chi phí liên quan đến kiện tụng. Trường hợp tại
thời điểm nộp HSDST, nhà đầu tư chưa có đầy đủ thông tin về kết quả của vụ kiện
đang giải quyết thì nhà đầu tư vẫn kê khai thông tin về những vụ kiện tụng này;
đồng thời đến thời điểm nộp HSDT, nhà đầu tư phải cung cấp thông tin về kết quả
của vụ kiện để làm cơ sở cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(4) Nhà đầu
tư phải cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu NL 02 tại
Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Trong cam kết về huy động vốn chủ sở hữu, nhà
đầu tư phải cung cấp thông tin về việc huy động vốn chủ sở hữu của các dự án
đang thực hiện dở dang.
Vốn chủ sở hữu
của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính của năm gần nhất của
nhà đầu tư đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tình hình sử dụng
vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại thời điểm tham gia dự án. Trường hợp HSMST chỉ
yêu cầu năng lực tài chính trong năm gần nhất và nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm thì vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào
báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành
lập đến thời điểm tham gia dự án; đồng thời đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc
công ty mẹ phải có văn bản cam kết về đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu theo phương án
tài chính của dự án.
Trường hợp tại
cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo tổng số vốn
chủ sở hữu đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện
cho tất cả các dự án theo quy định.
(5) Nhà đầu
tư phải cung cấp cam kết huy động vốn vay theo Mẫu NL 02 tại Chương IV – Biểu mẫu
dự sơ tuyển. Nhà đầu tư nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài
vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.
(6) Căn cứ
quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu có thể quy định điểm thưởng
tại Mục này trên cơ sở tiêu chí chất lượng của công việc đã thực hiện. Trong trường
hợp này, Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư cung cấp xác nhận về việc hoàn thành dự
án theo Mẫu NL 03 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.
(7) Kinh nghiệm
của nhà đầu tư được thể hiện thông qua số dự án/hợp đồng trong lĩnh vực tương tự
mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu
chính và các dự án mà đối tác của nhà đầu tư đã thực hiện. Nhà đầu tư cung cấp
kinh nghiệm của mình theo Mẫu NL 03 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu
tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất
(tham gia với tư cách độc lập hoặc thành viên của liên danh) có thể nắm giữ nhiều
vai trò trong dự án được nói đến.
[Bên
mời thầu quy định 01 dự án thuộc loại 2, 3 bằng tối đa 0,5-0,7dự án thuộc loại
1 và cách thức làm tròn số trong trường hợp số lượng dự án được quy đổi là số lẻ.]
(8) Nhà đầu
tư đề xuất phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ, năng lực triển khai dự
án và cam kết thực hiện dự án theo Mẫu NL 04 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.
(9) Căn cứ
quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu đưa ra các tiêu chí khác
phù hợp, nhưng không vượt quá 30% tổng số điểm của Mục III.
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU
DỰ SƠ TUYỂN
A. Pháp lý
1. Mẫu PL
01: Đơn dự sơ tuyển
2. Mẫu PL
02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu PL
03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu PL
04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu PL
05: Các đối tác cùng thực hiện dự án
B. Năng lực và Kinh nghiệm
1. Mẫu NL
01: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
2. Mẫu NL
02: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
3. Mẫu NL
03: Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
4. Mẫu NL
04: Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ
MẪU PL 01. ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN (1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
__________ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên
cứu hồ sơ mời sơ tuyển, (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, nếu có),
chúng tôi, _____ [ghi tên nhà đầu tư],
bày tỏ sự quan tâm tới dự án ____ [ghi
tên dự án].
Nếu được lựa
chọn vào danh sách ngắn, chúng tôi sẽ tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án].
Chúng tôi
cam kết các thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển này là chính xác, trung
thực.
Hồ sơ dự sơ
tuyển này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày(2)[ghi số ngày], kể từ ngày ___ tháng ___ năm
____(3)[ghi ngày có thời điểm
đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu
tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu
tư, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển, được đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Thời
gian có hiệu lực của HSDST được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày
cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết
24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày
đóng thầu theo quy định tại Mục 16.1 BDL.
(4) Trường hợp
đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự sơ tuyển
thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này; trường hợp tại
Điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm
cho cấp dưới ký đơn dự sơ tuyển thì phải gửi kèm theo bản chụp của các văn bản
này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này).
MẪU PL 02GIẤY
ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay,
ngày ___ tháng ____ năm _____, tại ______
Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức
danh của người đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư], là người đại diện
theo pháp Luật của ____ [ghi tên nhà đầu
tư] có địa chỉ tại _____ [ghi địa chỉ
của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: _____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án _____ [ghi tên dự án] do _____ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[-
Ký đơn dự sơ tuyển;
–
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ
HSDST;
–
Ký đơn dự thầu;
–
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
–
Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy
quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách
là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên
nhà đầu tư]. _______ [ghi tên người đại
diện theo pháp Luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
công việc do ____ [ghi tên người được ủy
quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền
có hiệu lực kể từ ngày _____ đến ngày _____ (3). Giấy ủy quyền này
được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ _____ bản.
Người được ủy quyền giữ _____ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ dự sơ tuyển
một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp
ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn
dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 10.3 Chương I của HSMST này. Việc ủy quyền của
người đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc
chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người
đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư thực hiện một hoặc nhiều nội dung công
việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể
là dấu của nhà đầu tư, hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy
quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày
có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự
thầu.
MẪU PL 03. THỎA THUẬN LIÊN
DANH
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ___ năm ____
Chúng tôi, đại
diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
_____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
– Quốc gia
nơi đăng ký hoạt động:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Fax:
– Email:
– Người đại
diện theo pháp Luật:
– Chức vụ:
Giấy ủy quyền
số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau
đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung
sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành
viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án _____ [ghi tên dự án].
2. Các thành
viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:
______ [ghi tên của liên danh theo thỏa
thuận].
Địa chỉ giao
dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện
của Liên danh:
3. Các thành
viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với
nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành
viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá
trình sơ tuyển và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên
nhất trí thỏa thuận cho ____ [ghi tên một
thành viên] đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể Điều
chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):
[-
Ký đơn dự sơ tuyển;
–
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ
HSDST;
–
Ký đơn dự thầu;
–
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự
thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
–
Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu
có)].
2. Vai trò,
trách nhiệm của các thành viên trong liên danh(1)[ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng
thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên
danh]:
TT |
Tên thành viên |
Vai trò tham gia |
Vốn chủ sở hữu |
|
Giá trị |
Tỉ lệ % |
|||
1 |
Thành viên |
[Tài chính] |
|
|
2 |
Thành viên |
[Kỹ thuật] |
|
|
3 |
Thành viên |
[Vận hành/Quản lý] |
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
….. |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận
liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận
liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
– Các bên thỏa
thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay
đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên
danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên
danh mới;
– Liên danh
không được lựa chọn vào danh sách ngắn;
– Liên danh
không trúng thầu;
– Hủy việc
sơ tuyển dự án theo thông báo của Bên mời thầu;
– Hủy việc lựa
chọn nhà đầu tư theo thông báo của Bên mời thầu;
– Các bên
hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.
Thỏa thuận
liên danh này được lập thành ____ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ____ bản,
nộp kèm theo hồ sơ dự sơ tuyển 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh(2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành
viên, chức danh,
ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu
tư phải kê khai vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành
viên trong liên danh.
(2) Đại diện
hợp pháp của từng thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp Luật
hoặc người được người đại diện theo pháp Luật ủy quyền.
MẪU PL 04. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU
TƯ
(Địa
điểm), ngày _____ tháng ____ năm _____
1. Tên nhà đầu
tư/Tên thành viên liên danh:
2. Quốc gia
nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:
3. Năm thành
lập:
4. Địa chỉ hợp
pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin
về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:
– Tên:
– Địa chỉ:
– Số điện
thoại/fax:
– Địa chỉ
e-mail:
6. Sơ đồ tổ
chức của nhà đầu tư:
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp
nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai
theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu
tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU PL 05. CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC
HIỆN DỰ ÁN(1)
TT |
Tên đối tác(2) |
Quốc gia nơi đăng |
Vai trò tham gia(3) |
Người đại diện |
Hợp đồng hoặc văn |
1 |
Công ty 1 |
|
[Tổ chức cung cấp tài chính] |
|
|
2 |
Công ty 2 |
|
[Nhà thầu xây dựng] |
|
|
3 |
Công ty 3 |
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản lý] |
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký
tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1)
Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu
tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham
dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê
khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng
thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông
báo cho Bên mời thầu.
(3) Nhà đầu
tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu
tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng
thực các tài liệu đó (nếu có).
MẪU NL 01. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/Thành viên trong liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu
tư/thành viên trong liên danh:
a) Tóm tắt
các số liệu về tài chính trong vòng ____ năm tài chính gần nhất(2):
Thông tin từ
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
STT |
Nội dung |
Số liệu tài chính |
||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm … |
||
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ |
|
|
|
3 |
Giá trị |
|
|
|
4 |
Tài sản ngắn |
|
|
|
5 |
Nợ ngắn hạn |
|
|
|
6 |
Vốn lưu động |
|
|
|
7 |
Tổng doanh |
|
|
|
8 |
Lợi nhuận |
|
|
|
9 |
Lợi nhuận |
|
|
|
b) Các vụ kiện
đang giải quyết trong đó nhà đầu tư là một bên đương sự(3):
Các vụ kiện đang |
|||
Chọn một trong các thông tin mô tả dưới □ Không có □ Dưới đây |
|||
Năm |
Vấn đềtranh |
Giá trị vụ kiện đang |
Tỷ lệ của giá trị |
|
|
|
|
c) Tài liệu
đính kèm
Đính kèm là
bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh
có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho _________ năm tài chính gần
nhất(4) và tuân thủ các Điều kiện sau:
1. Phản ánh tình
hình tài chính của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên
danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ
hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên
danh.
2. Báo cáo
tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Báo cáo
tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp
được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
– Biên bản
kiểm tra quyết toán thuế;
– Tờ khai tự
quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận
của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
– Tài liệu
chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
– Văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế;
– Báo cáo kiểm
toán (nếu có);
– Các tài liệu
khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1. https://docluat.vn/archive/1385/
2. https://docluat.vn/archive/2773/
3. https://docluat.vn/archive/2037/
Ghi chú:
(1) Trường hợp
nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai
theo Mẫu này.
(2) Ghi số
năm theo yêu cầu, thông thường là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu.
Các cột tại bảng cần được mở rộng cho phù hợp với số năm quy định.
(3) Trường hợp
Bên mời thầu không sử dụng tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư
thì bỏ bảng này.
(4) Trường hợp
báo cáo tài chính của năm tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải
cung cấp một bản cam kết về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính
của năm đó chưa được kiểm toán.
MẪU NL 02. CAM KẾT NGUỒN CUNG
CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ(1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____
1. Tôi là _____
[ghi tên], ____ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết
rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài
liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn
tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự
án:
Nguồn tài chính |
Giá trị |
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án: |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động: |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
3. Tài liệu kèm theo:
– Bản sao
văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
– Thông tin
về tình hình huy động vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện dở dang của
nhà đầu tư.
– Tài liệu
liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số
tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU NL 03. KINH NGHIỆM THỰC HIỆN
DỰ ÁN TƯƠNG TỰ
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ___ năm ___
[Nhà
đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự theo yêu cầu của Bên mời thầu]
1. Dự án số
01: ____ [ghi tên dự án]
Tên nhà đầu |
|
1 |
Số hợp đồng: |
Tham gia dự □ Nhà đầu □ Nhà thầu |
|
Tiến độ thực □ Kết thúc □ Kết thúc □ Hoàn |
|
Tiến độ thực |
|
Tỷ lệ nắm |
|
Vốn chủ sở |
|
Tổng mức đầu |
|
Giá trị |
|
Loại hợp đồng: |
|
Quốc gia: |
|
2 |
Tên Bên mời Địa chỉ: Tên người Điện thoại: Fax: Email: |
3 |
Mô tả ngắn |
4 |
– Mô tả ngắn – Giá trị (Giá trị |
5 |
– Mô tả ngắn – Giá trị (Giá trị |
6 |
[Trường hợp Bên mời thầu đánh giá về chất – Năng lực của nhà đầu tư trong việc kiểm – Năng lực của nhà đầu tư trong việc tuân – Năng lực của nhà đầu tư trong việc đáp ứng |
7 |
Lịch sử |
8 |
Mô tả tóm |
2. Dự án số
02: ____ [ghi tên dự án]
…….
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu
tư phải kê khai chính xác, trung thực các thông tin dự án đang thực hiện dở dang
tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ tuyển; nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà
đầu tư nào kê khai không chính xác, không trung thực thì được coi là hành vi
“gian lận” và HSDST sẽ bị loại.
(2) Trường hợp
Bên mời thầu đánh giá chất lượng công việc đã thực hiện, Bên mời thầu cần yêu cầu
nhà đầu tư cung cấp xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án hoặc
xác nhận của chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu).
MẪU NL 04. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ
Nhà
đầu tư chuẩn bị phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ gồm các phần:
1.
Cách tiếp cận và phương pháp luận.
2.
Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án.
3.
Các nội dung khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.
PHẦN 2. MÔ TẢ DỰ ÁN
[Bên
mời thầu đưa ra các nội dung có liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ
dự sơ tuyển bao gồm:
–
Thông tin về dự án bao gồm tên dự án; mục tiêu, công năng; địa điểm thực hiện;
quy mô; sơ bộ tiến độ thực hiện; hiện trạng khu đất, quỹ đất; các chỉ tiêu quy
hoạch;
–
Yêu cầu về thực hiện dự án; yêu cầu về kiến trúc; môi trường, an toàn; các nội
dung khác của dự án (nếu có);
–
Thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất; mục đích sử dụng đất; cơ cấu sử dụng đất;
–
Cơ sở xác định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp cho
ngân sách nhà nước trong thời hạn được giao đất hoặc được cho thuê đất;
–
Phương án sơ bộ về bồi thường, giải phóng mặt bằng (trường hợp khu đất, quỹ đất
chưa thực hiện giải phóng mặt bằng);
–
Các nội dung khác (nếu có).]
.PHỤ LỤCPHƯƠNG
ÁN SƠ BỘ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Phương
án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập trên cơ sở nội dung, quy
trình thực hiện của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp Luật về đất đai.
Phương
án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng là một phần của HSMST và được người có
thẩm quyền phê duyệt cùng HSMST.
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
–
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
–
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
–
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
–
[Cập nhật các văn bản hiện hành có liên quan, ví dụ như:
–
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
–
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
–
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
–
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
–
Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về
lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
–
Các văn bản ngành có liên quan];
–
Quyết định về việc phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh [ghi rõ số hiệu, ngày, cơ quan phát hành],
II. HIỆN TRẠNG
1. Phạm vi
giải phóng mặt bằng
Phạm
vi giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích khu đất quy hoạch tại ____ [ghi địa
điểm khu đất] với tổng diện tích là _____ [ghi tổng diện tích khu đất] m2.
2. Vị trí cắm
mốc giải phóng mặt bằng:
[Ghi
số lượng cọc, vị trí cọc dự kiến (chú ý cụ thể ở các dự án mở rộng đường giao
thông)].
3. Quy cách
cọc giải phóng mặt bằng
[Ghi
rõ quy cách cọc giải phóng mặt bằng].
III. KHỐI LƯỢNG
BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG:
1. Về đất
STT |
Loại |
Mã |
Diện |
1 |
[Ghi rõ loại đất] |
[Ghi mã hiệu] |
[Ghi diện tích] |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
2. Đối tượng
bị ảnh hưởng về đất đai và tài sản:
______ đối tượng
Trong
đó:
+
Về
tổ
chức: ________________________________________________
+
Về
hộ gia đình, cá
nhân: ______________________________________
– Khối lượng nhà ở phải
di dời: ___________________________________
– Khối
lượng hộ tái định cư: ______________________________________
– Khối
lượng công trình hạ tầng kỹ thuật phải phá dỡ, di dời: ____________
[Ghi
đầy đủ các thông tin
có
liên quan]
3. Hỗ trợ, tái
định cư
–
Hỗ trợ: toàn bộ khu đất có _____ [Ghi tổng số hộ] cần hỗ trợ.
–
Tái định cư: toàn bộ khu đất có _____ [Ghi tổng số hộ] hộ phải di chuyển nhà ở
và đề nghị được bố trí vào ở tại _____ [Ghi địa điểm tái định cư theo phương án
sơ bộ].
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh
phí chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định
cư) được thu xếp từ nguồn vốn của nhà đầu tư được lựa chọn.
Trên
cơ sở chế độ chính sách hiện hành, nhà đầu tư phối hợp với Cơ quan làm nhiệm vụ
giải phóng mặt bằng xây dựng phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng chi tiết
và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng chi tiết trình người
có thẩm quyền phê duyệt.
V. DỰ TOÁN
KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Dự
toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định
cư) theo phương án sơ bộ là: _____________ [Ghi số tiền bằng số và chữ].
(Đính
kèm bảng kê chi tiết giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng)
VI. CÁC CƠ
QUAN LÀM NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
[Ghi
tên các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng].
VII. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
–
Tổ chức họp dân thông báo kế hoạch giải phóng mặt bằng: Từ ngày ____ đến ngày ____.
–
Tổ chức kiểm kê thực tế lập hồ sơ bồi thường cho các đối tượng nằm trong khu vực
giải tỏa: Từ ngày _____ đến ngày ______.
–
Thẩm định Điều kiện bồi thường về đất: Từ ngày ____ đến ngày ____.
–
Áp giá bồi thường và thẩm định phê duyệt đền bù: Từ ngày ____ đến ngày ____.
–
Công bố công khai Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Ngay sau khi có quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
–
Giải quyết thắc mắc khiếu nại: Từ ngày ____ đến ngày _____.
–
Chi trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư: Từ ngày ____
đến ngày ____.
Giải
tỏa bàn giao mặt bằng thực hiện dự án: Từ ngày ____ đến ngày ____.
[Ghi
các mốc thời điểm dự kiến].
VIII. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
I. Báo cáo về
công tác tài chính kế toán:
thực hiện theo quy định của Pháp Lệnh Thống kê kế toán hiện hành.
2. Báo cáo
thống kê kế hoạch thực hiện bao gồm:
+
Kết quả, tiến độ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
+
Các vấn đề nảy sinh và đề xuất các biện pháp giải quyết.
+
Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới.
(Mẫu số 02). MẪUHỒ SƠ MỜI THẦU LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất)
.HỒ SƠ MỜI THẦU
Tên dự án: ____________________________
[ghi tên dự án]
Phát hành ngày: _________________
[ghi ngày bắt đầu
phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo
Quyết định: ___________________
[ghi số và ngày
phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu [ghi tên, ký tên, đóng dấu] |
.MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này
cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm
các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này
quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu
Chương này
quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này
bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội
dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Chương này
cung cấp các thông tin của dự án và các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn
trong quá trình thực hiện dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm
các yêu cầu về nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn
chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp
đồng (Thư bảo lãnh) do nhà đầu tư trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có
hiệu lực.
PHỤ LỤC. PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ BỒI THƯỜNG, GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG
.TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
CDNĐT |
Chỉ dẫn nhà đầu tư |
HSDST |
Hồ sơ dự sơ tuyển |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
HSĐXKT |
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật |
HSĐXTC |
Hồ sơ đề xuất tài chính |
HSMST |
Hồ sơ mời sơ tuyển |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
Luật Đấu thầu |
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định 30/2015/NĐ-CP |
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi |
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư |
1.1. Bên mời 1.2. Sơ bộ 1.3. Yêu cầu 1.4. Các |
2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu |
2.1. Đưa, 2.2. Lợi dụng 2.3. Thông a) Thỏa b) Thỏa 2.4. Gian a) Trình b) Cá nhân c) Nhà đầu 2.5. Cản a) Hủy hoại, b) Các 2.6. Không a) Tham dự b) Tham c) Tham d) Là cá đ) Áp dụng 2.7. Tiết a) Nội b) Nội c) Nội d) Báo cáo đ) Kết quả e) Các tài |
3. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu |
3.1. Trường a) Cho b) Không Nhà đầu tư 3.2. Trường a) Có giấy b) Hạch c) Không d) Bảo đảm đ) Đã đăng e) Không g) Không 3.3. Trường |
4. Nội dung HSMT |
4.1. HSMT Phần 1. Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư – Chương – Chương – Chương – Chương Phần 2. Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu Phần 3. Dự thảo hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng Phụ lục: Phương án sơ bộ bồi thường, giải 4.2. Thư mời 4.3. Bên mời 4.4. Nhà đầu |
5. Làm rõ HSMT, hội nghị tiền đấu thầu |
5.1. Trong Khi Bên mời 5.2. Trong Nội dung |
6. Khảo sát hiện trường |
6.1. Nhà đầu 6.2. Nhà đầu |
7. SửađổiHSMT |
7.1. Việc 7.2. Văn bản 7.3. Thời |
8. Chi phí dự thầu |
Nhà đầu tư |
9. Ngôn ngữ của HSDT |
HSDT cũng |
10. Thành phần của HSDT |
HSDT bao gồm 10.1. a) Đơn dự b) Tài liệu c) Giấy ủy d) Thỏa đ) Bảo đảm e) Tài liệu g) Đề xuất 10.2. a) Đơn dự b) Đề xuất 10.3. Đề 10.4. Các |
11. Đơn dự thầu |
11.1. Đơn 11.2. Đối 11.3. Đối Đại diện hợp |
12. Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của nhà |
12.1. Khi 12.2. Trường 12.3. Văn |
13. Thành phần đề xuất kỹ thuật |
Trong |
14. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự |
14.1. Nhà 14.2. Nhà |
15. Thành phần đề xuất tài chính |
15.1. Trong 15.2. Nhà 15.3. Trường 15.4. Sau a) Nộp b) Nộp Trường hợp |
16. Đồng tiền dự thầu |
Đồng tiền |
17. Bảo đảm dự thầu |
17.1. Khi 17.2. Trường a) Từng b) Các 17.3. Giá trị, 17.4. Bảo 17.5. Nhà 17.6. Bảo a) Nhà đầu b) Nhà đầu c) Nhà đầu d) Nhà đầu đ) Nhà đầu |
18. Thời gian có hiệu lực của HSDT |
18.1. HSDT 18.2. Trong |
19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT |
19.1. Nhà Trường hợp 19.2. Nhà 19.3. Bản 19.4. Trường 19.5. Những |
20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT |
20.1. Túi đựng Trường hợp Các túi đựng: 20.2. Trên a) Tên và b) Tên người c) Tên dự d) Ghi 20.3. Trong 20.4. Nhà |
21. Thời điểm đóng thầu |
21.1. Nhà 21.2. Bên 21.3. Khi |
22. HSDT nộp muộn |
Bên mời thầu |
23. Sửa đổi, thay thế và rút HSDT |
23.1. Sau 23.2. Hồ a) Được b) Được 23.3. Văn a) Trên b) Được HSDT mà 23.4. Bên |
24. Bảo mật |
24.1. Thông 24.2. Trừ trường |
25. Làm rõ HSDT |
25.1. Trường 25.2. Sau 25.3. Việc |
26. Các đối tác có liên quan |
Nhà đầu tư |
27. Các sai khác, đặt Điều kiện và bỏ sót nội |
Các định 27.1. “Sai 27.2. “Đặt 27.3. “Bỏ |
28. Xác định tính đáp ứng của HSDT |
28.1. Bên 28.2. HSDT a) Nếu được b) Nếu được 28.3. Bên 28.4. Nếu |
29. Sai sót không nghiêm trọng |
29.1. Với Điều 29.2. Với Điều 29.3. Với Điều |
30. Mở HSĐXKT |
30.1. Ngoại 30.2. Việc a) Kiểm b) Mở bản c) Đại diện 30.3. Đối Bên mời thầu 30.4. Đối Bên mời thầu 30.5. Đối Bên mời thầu 30.6. Bên |
31. Đánh giá HSĐXKT |
31.1. Đánh 31.2. Danh |
32. Mở HSĐXTC |
32.1. Việc 32.2. Tại 32.3. Trường Đối với 32.4. Việc a) Kiểm b) Mở hồ 32.5. Bên |
33. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch |
33.1. Sửa 33.2. Hiệu 33.3. Sau khi a) Chấp b) Nêu ý |
34. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà đầu tư |
34.1. Đánh 34.2. Sau |
35. Đàm phán sơ bộ hợp đồng |
35.1. Nhà 35.2. Việc a) Báo cáo đánh giá HSDT; b) HSDT và c) HSMT. 35.3. Nguyên a) Không b) Việc đàm 35.4. Nội a) Đàm b) Đàm c) Đàm 35.5. Trong 35.6. Trường |
36. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu |
Nhà đầu tư 36.1. Có 36.2. Đáp ứng 36.3. Đáp ứng 36.4. Có |
37. Hủy thầu |
37.1. Bên a) Tất cả b) Thay đổi c) HSMT d) Có bằng 37.2. Tổ 37.3. Trường |
38. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
38.1. Sau a) Tên dự b) Tên nhà c) Thời hạn d) Các Điều đ) Tổng mức e) Phần nộp g) Danh h) Kế hoạch i) Các nội 38.2. Trường 38.3. Sau 38.4. Đồng |
39. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng |
Căn cứ kết |
40. Điều kiện ký kết hợp đồng |
40.1. Tại 40.2. Tại 40.3. Cơ |
41. Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
41.1. Trước 41.2. Nhà a) Từ chối b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện |
42. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu |
Khi thấy |
43. Xử lý vi phạm trong đấu thầu |
43.1. Tổ 43.2. Ngoài 43.3. Trường 43.4. Công a) Quyết định b) Quyết định |
44. Đề xuất tài chính có yếu tố bất thường |
Trường hợp a) Các yếu b) Giải c) Nguồn gốc Trường hợp |
45. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn |
Người có |
CHƯƠNG II. BẢNG DỮ
LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1 |
Tên và địa – Tên Bên – Đại diện: – Số tầng/số – Tên đường, – Thành phố: – Mã bưu – Số điện – Số fax: ____ – Địa chỉ |
CDNĐT 1.2 |
– Sơ bộ tổng – Chi phí + Giá trị đề – Giá sàn: |
CDNĐT 1.3 |
Yêu cầu về – Vốn chủ – Vốn vay |
CDNĐT 1.4 |
Thông tin a) Tên dự b) Tên cơ c) Mục d) Thời gian thực hiện hợp đồng: __________________________. Thông tin |
CDNĐT 3.1 |
Trường hợp |
CDNĐT 3.2 (d) |
– Nhà đầu – Nhà đầu + Tư vấn lập + Tư vấn + Tư vấn + Tư vấn – Nhà đầu |
CDNĐT 3.2 (g) |
Nhà đầu tư – Kết quả xử lý vi phạm pháp Luật về đất – Nội dung công bố về tình trạng vi phạm |
CDNĐT 5.2 |
Hội nghị |
CDNĐT 6.1 |
Bên mời thầu [Trường hợp Bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu |
CDNĐT 7.3 |
Tài liệu sửa Trường hợp |
CDNĐT 9 |
[Căn cứ hình thức đấu thầu, ghi rõ ngôn ngữ – Đối với đấu thầu quốc tế: HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT – Đối với đấu thầu trong nước: HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT |
CDNĐT 10.4 |
Nhà đầu tư |
CDNĐT 13 |
Thành phần [Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực cụ thể a) Đề xuất giải pháp kiến trúc để thực hiện b) Đề xuất tiến độ thực hiện dự án, thời c) Đề xuất kế hoạch bồi thường, giải phóng d) Đề xuất phương án giảm thiểu tác động |
CDNĐT 14.1 |
[Căn cứ tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên |
CDNĐT 15.1 |
[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực cụ thể |
CDNĐT 16 |
– Đồng tiền [Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định |
CDNĐT 17.3 |
– Giá trị – Thời hạn |
CDNĐT 17.5 |
Bên mời thầu |
CDNĐT 18.1 |
Thời gian |
CDNĐT 19.1 |
– Số lượng – Số lượng |
CDNĐT 21.1 |
– Thời điểm – HSMT có |
CDNĐT 25.3 |
Thời gian [Bên mời thầu quy định số ngày phù hợp, đảm |
CDNĐT 30.1 |
Thời điểm – Số nhà/số – Tên đường, – Thành phố: [ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở |
CDNĐT 33.1 |
Việc sửa lỗi a) Lỗi số b) Lỗi nhầm – Lỗi nhầm – Lỗi nhầm c) Các lỗi – Nếu có sự – Trường hợp |
CDNĐT 33.2 |
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của dự |
CDNĐT 41.1 |
– Hình thức [Thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức – Thời – Thời hạn |
CDNĐT 42 |
Địa chỉ nhận a) Địa chỉ b) Địa chỉ c) Bộ phận |
CDNĐT 45 |
Thông tin [Trường hợp không thực hiện giám sát, theo |
CHƯƠNG III. PHƯƠNG
PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ
HSĐXKT
1.1. Kiểm
tra HSĐXKT
a) Kiểm tra
số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;
b) Kiểm tra
các thành phần của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền ký đơn dự thầu
(nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu cập nhật, bổ
sung năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc
HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra
sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá
chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh
giá tính hợp lệ HSĐXKT
HSĐXKT của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự
thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu
có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên
danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản
thỏa thuận liên danh;
c) Thời hạn
hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm
dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục
17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư
bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị
thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; đối với trường hợp quy định bảo đảm
dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo
quy định tại Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có
tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành
viên trong liên danh;
e) Trường hợp
liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ
trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm
riêng của từng thành viên trong liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự
thầu;
g) Nhà đầu
tư không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định
pháp Luật về đấu thầu;
h) Nhà đầu
tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư
có HSĐXKT được đánh giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là
“Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một
nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị
loại.
Nhà đầu tư
có HSĐXKT hợp lệ được xem xét, đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3
Chương này.
Mục 2. Cập nhật về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Khi nộp
HSDT nếu nhà đầu tư có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin
kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển đã được đánh giá thì nhà đầu tư phải kê khai bằng
văn bản để cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình nhưng phải đảm bảo đáp
ứng các nội dung được quy định tại Mục 2 Chương III của HSMST; trường hợp năng
lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư không có sự thay đổi thì nhà đầu tư phải có
cam kết bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án. Nhà đầu tư tự
chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu,
tài liệu liên quan đến vốn chủ sở hữu, danh mục dự án đang thực hiện. Trường hợp
tại thời điểm cập nhật, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo đáp ứng
đủ số vốn chủ sở hữu mà nhà đầu tư cam kết huy động cho dự án theo yêu cầu của
HSMST và HSMT.
2.2. Trường
hợp nhà đầu tư liên danh thay đổi thành viên trong liên danh, Bên mời thầu báo
cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định sự thay đổi tư cách của nhà đầu tư,
cụ thể:
a) Cho phép
liên danh hoặc bổ sung thành viên của liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách
ngắn;
b) Không chấp
nhận nhà đầu tư có thành viên rút khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới
có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.
Nhà đầu tư
phải kê khai cập nhật năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính
kèm tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm
của thành viên liên danh mới. Việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của thành
viên liên danh mới căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá HSDST trong giai đoạn sơ tuyển.
Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương
pháp đánh giá
Việc đánh
giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ____ [quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức
tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ____% tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 70%] và điểm đánh giá
của từng nội dung yêu cầu là ____% điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn
60%].
3.2. Tiêu
chuẩn đánh giá về kỹ thuật
[Căn
cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu quy định cụ thể các
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về
kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án để đánh giá sự phù hợp, khả thi
đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:
(1)
Kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án đảm bảo phù hợp của mục tiêu
dự án do nhà đầu tư đề xuất với quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (nếu có) đã được phê duyệt;
(2)
Phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ trên cơ sở yêu cầu về quy mô dự án, giải
pháp kiến trúc, công năng cơ bản của công trình dự án;
(3)
Phương án vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
(4)
Các yêu cầu về môi trường, an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy
chuẩn về môi trường theo quy định của pháp Luật về môi trường;
(5)
Phương án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án.
1. https://docluat.vn/archive/1394/
2. https://docluat.vn/archive/2003/
3. https://docluat.vn/archive/2287/
Ngoài
các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật,
Bên mời thầu có thể Điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp
với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.
Mục 4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệHSĐXTC
4.1. Kiểm
tra HSĐXTC
a) Kiểm tra
số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra
các thành phần của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành
phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra
sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá
chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh
giá tính hợp lệ HSĐXTC
HSĐXTC của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự
thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đối với nhà đầu tư liên danh (trường hợp có sự thay đổi thành viên), đơn dự thầu
phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có)
hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân
công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) do
nhà đầu tư đề xuất (M1), giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng do
nhà đầu tư đề xuất (M2), giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước (M3)
ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp,
logic, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có
kèm theo Điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên mời thầu;
d) Thời hạn
hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.
Nhà đầu tư
có HSĐXTC được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là
“Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ
một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư
đó bị loại.
Nhà đầu tư
có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.
Mục 5. Đánh giá về tài chính – thương mại
5.1. Sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch
Việc sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Mục 33 CDNĐT.
5.2. Phương
pháp đánh giá tài chính – thương mại
Phương pháp
lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước được sử dụng để đánh giá nhà đầu tư đề xuất
phương án thực hiện dự án có hiệu quả đầu tư lớn nhất, các nội dung khác có
liên quan đã được xác định rõ trong HSMT. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông
qua tiêu chí đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền.
Nhà đầu tư
có giá đề xuất (A) không thấp hơn giá sàn; giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng
(M2) không thấp hơn m2; giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà
nước (M3) không thấp hơn m3; hiệu quả đầu tư (B) lớn nhất
được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Trong đó:
+ m1:
là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng) theo quy định tại Mục 1.2 CDNĐT.
+ M1:
là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng) do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT.
+ m2:
là chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định
cư, nếu có) theo phương án sơ bộ theo quy định tại Mục 1.2 CDNĐT.
+ M2:
là giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định
cư, nếu có) do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT.
+ m3:
là giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước tối thiểu theo quy định tại Mục 1.2
CDNĐT (giá trị này độc lập với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải
nộp theo quy định của pháp Luật về đất đai).
+ M3:
là giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT.
+ Hiệu quả đầu
tư (B) = M2 + M3.
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU
DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
1. Mẫu số
01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu số
02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số
03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số
04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu số
05: Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
6. Mẫu số
06: Các đối tác cùng thực hiện dự án
7. Mẫu số
07: Đề xuất kỹ thuật
8. Mẫu số
08: Bảo lãnh dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC
9. Mẫu số
09: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
10. Mẫu số
10: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng
11. Mẫu số
11: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng của nhà đầu tư
MẪU SỐ 01. ĐƠN DỰ THẦU(1)
(Thuộc HSĐXKT)
(Thuộc HSĐXKT)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng __ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên
cứu Hồ sơ mời thầu của dự án ____ [ghi
tên dự án] do ___ [ghi tên Bên mời thầu]
phát hành ngày ____ và văn bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu số ____ [ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]
ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ đề xuất kỹ
thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này được nộp không có Điều
kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn
sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào
khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.
Chúng tôi
cam kết:
1. Chỉ tham
gia trong một hồ sơ đề xuất kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư chính.
2. Không
đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản
hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp Luật.
3. Không vi
phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu, pháp Luật về đất đai.
4. Không thực
hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm
khác của pháp Luật đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những
thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật là trung thực.
6. Chúng tôi
đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của
nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất
kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian ngày ____ [ghi số ngày](2), kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](3)
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu
tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu
tư, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký
tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Thời
gian có hiệu lực của HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến
ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến
hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp
đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì
phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại Điều
lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp
dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng,
nhà đầu tư phải trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản
này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà
đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 43 Chương I của HSMT
này.
MẪU SỐ 02. GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay,
ngày ___ tháng ___ năm ___, tại _____
Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức
danh của người đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư], là người đại diện
theo pháp Luật của ____ [ghi tên nhà đầu
tư] có địa chỉ tại ____ [ghi địa chỉ
của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[-
Ký đơn dự thầu;
–
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
–
Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy
quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách
là đại diện hợp pháp của _____ [ghi tên
nhà đầu tư]. _____ [ghi tên người đại
diện theo pháp Luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
công việc do ____ [ghi tên người được ủy
quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền
có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày _____(3). Giấy ủy quyền này được
lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy quyền giữ _____ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ đề xuất kỹ
thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp
ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn
dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này. Việc ủy quyền của người
đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi
nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại
diện theo pháp Luật của nhà đầu tư thực hiện một hoặc nhiều nội dung công việc nêu
trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của
nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy
quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy
quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày
có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự
thầu.
MẪU SỐ 03. THỎA THUẬN LIÊN
DANH
(áp
dụng trong trường hợp nhà đầu tư thay đổi thành viên liên danh)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
Chúng tôi, đại
diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
______ [Ghi tên từng thành viên liên
danh]
– Quốc gia
nơi đăng ký hoạt động:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Fax:
– Email:
– Người đại
diện theo pháp Luật:
– Chức vụ:
Giấy ủy quyền
số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau
đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung
sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành
viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án].
2. Các thành
viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:
____ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao
dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện
của Liên danh:
3. Các thành
viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với
nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành
viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá
trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên
nhất trí thỏa thuận cho. ____ [ghi tên một
thành viên] đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể Điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận
của các bên):
[-
Ký đơn dự thầu;
–
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
–
Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu
có)].
2. Vai trò,
trách nhiệm của các thành viên trong liên danh (1)[ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành
viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT |
Tên thành viên |
Vai trò tham gia |
Vốn chủ sở hữu |
|
Giá trị |
Tỉ lệ % |
|||
1 |
Thành viên |
[Tài chính] |
|
|
2 |
Thành viên |
[Kỹ thuật] |
|
|
3 |
Thành viên |
[Vận hành/Quản lý] |
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận
liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận
liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
– Các bên thỏa
thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay
đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên
danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên
danh mới;
– Liên danh
không trúng thầu;
– Hủy việc lựa
chọn nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Bên mời thầu.
– Các bên
hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Thỏa thuận
liên danh này được lập thành ____ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ____ bản,
nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh(2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của
từng thành viên, chức danh,
ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu
tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành
viên trong liên danh.
(2) Đại diện
hợp pháp của từng thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp Luật
hoặc người đại diện theo pháp Luật ủy quyền.
MẪU SỐ 04. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU
TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
1. Tên nhà đầu
tư/Tên thành viên liên danh: _____________________________________
2. Quốc gia
nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư: ________________________________
3. Năm thành
lập công ty: ____________________________________________________
4. Địa chỉ hợp
pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký: ___________________________
5. Thông tin
về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư: ________________________________
– Tên: ___________________________________________________________________
– Địa chỉ:
_________________________________________________________________
– Số điện
thoại/fax: _________________________________________________________
– Địa chỉ
e-mail: __________________________________________________________
6. Sơ đồ tổ
chức của nhà đầu tư: ____________________________________________
Ghi chú:
(1) Trường hợp
nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai
theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu
tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05. CẬP NHẬT NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ___ năm _____
1. Tên nhà đầu tư/Thành viên trong liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu
tư/Thành viên trong liên danh:
a) Tóm tắt
các số liệu về tài chính trong ____ năm tài chính gần nhất(2):
Thông tin từ
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
|
|
Số liệu tài chính |
||
STT |
Nội dung |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm … |
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ |
|
|
|
3 |
Giá trị |
|
|
|
4 |
Tài sản ngắn |
|
|
|
5 |
Nợ ngắn hạn |
|
|
|
6 |
Vốn lưu động |
|
|
|
7 |
Tổng doanh |
|
|
|
8 |
Lợi nhuận |
|
|
|
9 |
Lợi nhuận |
|
|
|
b) Các vụ kiện
đang giải quyết trong đó nhà đầu tư là một bên đương sự (3):
Các vụ kiện đang |
|||
Chọn một trong các thông tin mô tả dưới □ Không có □ Dưới đây |
|||
Năm |
Vấnđề tranh chấp |
Giá trị vụ kiện |
Tỷ lệ của giá trị |
|
|
|
|
c) Tài liệu
đính kèm
Đính kèm là
bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh
có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ______ năm tài chính gần nhất(2)
và tuân thủ các Điều kiện sau:
1. Phản ánh tình
hình tài chính của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên
danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ
hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên
danh.
2. Báo cáo
tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Báo cáo
tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp
được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
– Biên bản
kiểm tra quyết toán thuế;
– Tờ khai tự
quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận
của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
– Tài liệu
chứng minh việc đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
– Văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế;
– Báo cáo kiểm
toán (nếu có);
– Các tài liệu
khác.
3. Thông tin về kinh nghiệm của nhà đầu tư/thành
viên trong liên danh:
Nhà đầu tư
liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự:
1. Dự án số
01:
__________ [ghi tên dự án]
Tên nhà đầu |
|
1 |
Số hợp đồng: |
Tham gia dự □ Nhà đầu □ Nhà thầu |
|
Tiến độ thực □ Kết thúc □ Kết thúc □ Hoàn |
|
Tiến độ thực |
|
Tỷ lệ nắm |
|
Vốn chủ sở |
|
Tổng mức đầu |
|
Giá trị |
|
Loại hợp đồng: |
|
Quốc gia: |
|
2 |
Tên Bên mời Địa chỉ: Tên người Điện thoại: Fax: Email: |
3 |
Mô tả ngắn |
4 |
– Mô tả ngắn – Giá trị (Giá trị |
5 |
– Mô tả ngắn – Giá trị (Giá trị |
6 |
[Trường hợp Bên mời thầu đánh giá về chất – Năng lực của nhà đầu tư trong việc kiểm – Năng lực của nhà đầu tư trong việc tuân – Năng lực của nhà đầu tư trong việc đáp ứng |
7 |
Lịch sử |
8 |
Mô tả tóm |
2. Dự án số
02: _____ [ghi tên dự án]
….
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp
nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai
theo Mẫu này.
(2) Ghi số
năm theo yêu cầu, thông thường là từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng
thầu. Các cột tại bảng cần được mở rộng cho phù hợp với số năm quy định
Trong trường
hợp các tài khoản của năm tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải
cung cấp một bản cam kết về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính
của năm đó chưa được kiểm toán.
(3) Nếu Bên
mời thầu không áp dụng tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư thì bỏ
nội dung này.
MẪU SỐ 06. CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC
HIỆN DỰ ÁN(1)
TT |
Tên đối tác(2) |
Quốc gia nơi đăng ký |
Vai trò tham gia (3) |
Người đại diện |
Hợp đồng hoặc văn |
1 |
Công ty 1 |
|
[Tổ chức cung cấp tài chính] |
|
|
2 |
Công ty 2 |
|
[Nhà thầu xây dựng] |
|
|
3 |
Công ty 3 |
|
[Nhà thầu vận hành/Quản lý] |
|
|
|
……. |
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp
có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu
tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham
dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê
khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng
thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông
báo cho Bên mời thầu.
(3) Nhà đầu
tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu
tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà đầu tư phải nộp kèm theo
bản chụp được chứng thực các tài liệu đó (nếu có).
MẪU SỐ 07. ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
Căn
cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, Bên mời
thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất kỹ thuật và các
tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm
các nội dung sau đây:
a)
Mục tiêu của dự án do nhà đầu tư đề xuất phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 (hoặc 1/500, nếu có) đã được phê duyệt; phương án quản lý rủi ro
của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
b)
Đề xuất giải pháp kiến trúc để thực hiện dự án; công năng cơ bản của công trình
dự án;
c)
Đề xuất tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng;
d)
Đề xuất kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng;
đ)
Đề xuất phương án giảm thiểu tác động môi trường, kinh tế-xã hội của dự án;
phương án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án;
e)
Các nội dung khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.
MẪU SỐ 08. BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
Bên thụ hưởng:
_______ [ghi tên và địa chỉ của Bên mời
thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
_____ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
_____ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự
thầu]
Bên bảo lãnh:
_____ [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành,
nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được
thông báo rằng _____ [ghi tên nhà đầu tư]
(sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu số
____ [ghi số trích yếu của Thư mời thầu].
Chúng tôi cam
kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản
tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng
chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này
có hiệu lực trong ____(2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ____ năm ____(3).
Theo yêu cầu
của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc
chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt
quá tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ]
[ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm từ Bên thụ
hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà đầu
tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu
tư vi phạm pháp Luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d
Mục 37.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà đầu
tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán sơ bộ hợp đồng trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng
của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà đầu
tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện
hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà đầu
tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục
41.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành
viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp Luật dẫn đến không được hoàn
trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo
đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả(4).
Nếu Bên yêu
cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu
bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng
theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu
cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi
chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ
Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời
hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu
bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước
hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Áp dụng
trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo
quy định tại Mục 17.3 BDL.
(3) Ghi ngày
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Áp dụng
trong trường hợp nhà đầu tư liên danh.
MẪU SỐ 09. ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc HSĐXTC)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính gửi: _____ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên
cứu Hồ sơ mời thầu số [ghi số của Hồ sơ mời
thầu] ____ của [ghi tên Bên mời thầu]
phát hành ngày ____ và văn bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu số _____ [ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]
ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho Dự án ____ [ghi tên Dự án], chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư], cam kết thực hiện
Dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với nội dung như
sau:
– Giá trị đề
xuất nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất): ___
[ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
– Tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng): _____
[ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
– Giá trị bồi
thường, giải phóng mặt bằng: ____ [ghi số
tiền bằng số và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất
về tài chính này có hiệu lực trong thời gian ______ (2) ngày, kể từ
ngày ____ tháng _____ năm _____(3).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Số tiền
trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic
với Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo Điều kiện gây bất lợi cho Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, Bên mời thầu.
(2) Ghi số
ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm
đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm
đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp
đại diện theo pháp Luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì
phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại Điều
lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp
dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng,
nhà đầu tư phải trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản
này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà
đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 43 Chương I của HSMT
này.
MẪU SỐ 10. BẢNG TỔNG HỢP CHI
PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Nhà
đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo
yêu cầu của Bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:
–
Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
–
Trình bày số tiền hàng triệu với 2 chữ số thập phân;
–
Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
–
Tính toán cần phải được chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn
hình hoặc trên trang giấy;
–
Các ô có chứa số cố định cần được bôi màu vàng.
MẪU SỐ 11. CAM KẾT NGUỒN CUNG
CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ____ năm _____
Kính gửi: ______ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)
1. Tôi là ____
[ghi tên], ____ [ghi
chức vụ], là đại diện hợp pháp của _____ [ghi tên nhà đầu tư/ tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết
rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài
liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn
tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự
án:
Nguồn tài chính |
Giá trị(1) |
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án: |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động: |
|
1. |
|
2. |
|
…. |
|
3. Tài liệu
kèm theo:
– Bản sao
văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng trong nước
hoặc nước ngoài.
– Nhà đầu tư
được đề xuất ngân hàng, tổ chức tín dụng bảo đảm cung cấp nguồn tài chính, tín
dụng trong hồ sơ dự thầu khác với ngân hàng, tổ chức tín dụng cam kết cung cấp
nguồn tài chính, tín dụng đề xuất trong hồ sơ mời sơ tuyển. Trong trường hợp
này, Bên mời thầu sẽ đánh giá khả năng cung cấp nguồn tài chính, tín dụng của
nhà đầu tư trên cơ sở đề xuất mới của nhà đầu tư.
– Thông tin
về tình hình huy động vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện dở dang.
– Tài liệu
liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số
tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
I. Thông tin về dự án
Bên mời thầu
cập nhật các nội dung có liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:
– Tên dự án;
– Địa điểm
thực hiện;
– Mục tiêu,
công năng, quy mô dự án;
– Hiện trạng
khu đất, quỹ đất; các chỉ tiêu quy hoạch;
– Thời hạn
giao đất hoặc cho thuê đất; mục đích sử dụng đất; cơ cấu sử dụng đất;
– Cơ sở xác
định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp cho ngân sách
nhà nước trong thời hạn được giao đất hoặc được cho thuê đất;
– Phương án
sơ bộ về bồi thường, giải phóng mặt bằng;
– Các nội
dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện dự án
– Yêu cầu về
kỹ thuật đảm bảo đáp ứng quy mô dự án, giải pháp kiến trúc, công năng cơ bản của
công trình dự án;
– Yêu cầu về
vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
– Các yêu cầu
về môi trường, an toàn theo quy định của pháp Luật về môi trường;
– Phương án
quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
– Các yêu cầu
đặc thù khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án (nếu có).
III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài chính
1. Ứng trước
chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
Sau khi được
lựa chọn trúng thầu, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ giá trị đề xuất chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm hỗ trợ, tái định cư, nếu có) đã đề xuất
cho đơn vị, tổ chức có chức năng theo quy định pháp Luật về đất đai để tiến
hành bồi thường, giải phóng mặt bằng khu đất, quỹ đất thuộc dự án. Số tiền này
được coi là số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm hỗ trợ, tái định
cư, nếu có) nhà đầu tư tự nguyện ứng trước cho Nhà nước để thực hiện việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng cho dự án đầu tư theo quy định của pháp Luật đất
đai.
Trường hợp
giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng thực tế (bao gồm hỗ trợ, tái định cư, nếu
có) thấp hơn giá trị nhà đầu tư đã nộp thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân
sách nhà nước; trường hợp cao hơn thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt để đảm
bảo đáp ứng đủ chi phí cho việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao
gồm hỗ trợ, tái định cư, nếu có). Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường,
giải phóng mặt bằng thực tế (bao gồm hỗ trợ, tái định cư, nếu có) vào tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất, tiền sử dụng đất
phải nộp theo quy định của pháp Luật về đất đai.
2. Nộp ngân
sách nhà nước
Sau khi được
lựa chọn trúng thầu, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ giá trị đề xuất nộp ngân
sách nhà nước theo quy định pháp Luật về ngân sách nhà nước theo tiến độ thỏa
thuận tại hợp đồng.
3. Bố trí đủ
vốn thực hiện dự án
Sau khi được
giao đất, cho thuê đất, nhà đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện
dự án; đồng thời nộp tiền giao đất, cho thuê đất theo giá trị, thời gian được
xác định tại hợp đồng cho thuê đất, quyết định giao đất.
Đất được Nhà
nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời
hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi
trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử
dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng
24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian
này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì
Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ
trường hợp do bất khả kháng.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP
ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này bao
gồm nội dung cơ bản của hợp đồng dự án và các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin
hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng.
Mẫu bảo lãnh
thực hiện hợp đồng dành cho nhà đầu tư trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh
sau khi được trao hợp đồng.
A. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Mục này hướng
dẫn các nội dung cơ bản của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất để Bên mời thầu
xây dựng Dự thảo hợp đồng trong hồ sơ mời thầu. Căn cứ quy mô, tính chất của dự
án, Bên mời thầu chỉnh sửa, bổ sung các nội dung dưới đây để xây dựng Dự thảo hợp
đồng cho phù hợp.
1. Căn cứ ký
kết hợp đồng
Tại
Mục này liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ ký kết hợp đồng thực hiện dự án,
bao gồm:
–
Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án đầu
tư có sử dụng đất;
–
Các quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất liên quan đến dự án;
–
Các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền trong giai đoạn tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư;
–
Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
2. Các Bên
ký kết hợp đồng dự án
Tại
Mục này ghi thông tin về cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp
đồng dự án như sau:
a)
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
–
Tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: ____________________________________
–
Người đại diện (họ và tên, chức vụ): _______________________________________
–
Địa chỉ: ______________________________________________________________
–
Điện thoại: ___________________ fax: _____________________________________
b)
Nhà đầu tư
–
Tên nhà đầu tư: _____________ [tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, (nếu có),
trường hợp nhà đầu tư liên danh phải ghi đầy đủ thông tin của từng thành viên
liên danh]
–
Người đại diện theo pháp Luật (họ và tên, chức vụ):
____________________________
–
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
______________
–
Địa chỉ: _____________________________________________________________
–
Điện thoại: _____________________ fax: _________________________________
3. Giải
thích từ ngữ
Bên
mời thầu giải thích các thuật ngữ, khái niệm cơ bản được sử dụng phù hợp với
quy định của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, pháp Luật về đất đai hiện hành, các
quy định của pháp Luật khác có liên quan và ngữ cảnh cụ thể của hợp đồng dự án,
có thể bao gồm:
–
Các thuật ngữ, khái niệm liên quan đến tính pháp lý của dự án (dự án; ngày hợp
đồng có hiệu lực, ngày làm việc; sự kiện bất khả kháng….);
–
Các thuật ngữ, khái niệm liên quan đến các bên tham gia thực hiện dự án (cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước khác, nhà đầu tư….);
–
Các thuật ngữ, khái niệm liên quan đến nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư (tổng
chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng giá trị nộp
ngân sách nhà nước; tiền sử dụng đất, tiền thuê đất…);
–
Các thuật ngữ, khái niệm liên quan đến lĩnh vực đặc thù của dự án (nếu có).
4. Thời gian thực hiện
hợp đồng
Thời
gian thực hiện hợp đồng được tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm
các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng (bao gồm: hoàn thành ứng trước chi
phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; nộp ngân sách nhà nước; xây dựng công
trình theo đúng các nội dung đã ký kết).
5. Mục tiêu,
phạm vi và quy mô của dự án
Tại
Mục này nêu rõ các mục tiêu của dự án (các hạng mục công trình chính…); vị
trí, diện tích và công năng của khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành
chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng chi phí thực hiện dự án.
6. Trách nhiệm
của nhà đầu tư
Các
trách nhiệm của nhà đầu tư có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
–
Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng theo tiến độ trong
phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được phê duyệt;
–
Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng
này;
–
Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
–
Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
các quy định của pháp Luật về đầu tư xây dựng; pháp Luật Điều chỉnh trong quá
trình thực hiện dự án, đặc biệt là liên quan đến đất đai, kinh doanh bất động sản,
môi trường và thuế;
–
Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).
7. Trách nhiệm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Các
trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng
bao gồm:
–
Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.
–
Hỗ trợ và tạo Điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các
thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xây dựng và đất đai (giao đất, cho thuê
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…).
–
Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).
8. Bảo đảm
thực hiện hợp đồng
Nhà
đầu tư có nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức, giá trị
và thời hạn như sau:
–
Hình thức: _______ [Căn cứ kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, ghi hình
thức bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt
cọc bằng Séc].
–
Giá trị: ________ [ghi giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng].
–
Thời gian hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: _______________ [ghi thời
gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
cho đến ngày công trình được hoàn thành hoặc ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng].
–
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm
hơn _____ ngày kể từ khi các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Nhà
đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a)
Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c)
Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực
của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
9. Bồi thường,
giải phóng mặt bằng
Tại
Mục này quy định tiến độ, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên trong việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án theo quy định của pháp Luật về đất đai, pháp Luật khác có liên
quan.
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận cho nhà đầu tư thu xếp nguồn
vốn để ứng trước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm hỗ trợ, tái định
cư, nếu có) theo đề xuất trong hồ sơ dự thầu (M2). Nguyên tắc xử lý
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư ứng trước bao gồm:
–
Trường hợp trong quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, giá trị bồi
thường, giải phóng mặt bằng thực tế (bao gồm hỗ trợ, tái định cư, nếu có) thấp
hơn mức M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường
hợp cao hơn mức M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt để đảm bảo
đáp ứng đủ chi phí cho việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
–
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm hỗ trợ,
tái định cư, nếu có) theo phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp Luật về đất đai.
10. Nộp ngân
sách nhà nước
Tại
Mục này quy định tiến độ, giá trị nộp ngân sách nhà nước; trách nhiệm của nhà đầu
tư trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết nộp ngân sách nhà nước. Quy
trình, thủ tục nộp ngân sách thực hiện theo quy định pháp Luật về ngân sách.
11. Tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; thời hạn sử dụng đất
Tại
Mục này quy định:
–
Giá trị, cách thức nhà đầu tư phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác
định theo quy định của pháp Luật về đất đai (theo chính sách và giá đất tại thời
điểm bàn giao đất đã giải phóng mặt bằng trên thực địa).
–
Thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, hợp đồng cho thuê đất tại thời điểm
nhà đầu tư được bàn giao đất.
12. Bàn giao
mặt bằng xây dựng
Tại
Mục này quy định về Điều khoản bàn giao mặt bằng xây dựng. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải giao quyền sử dụng khu vực dự án, bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà
đầu tư vào ngày theo thỏa thuận. Trường hợp mặt bằng xây dựng chưa được bàn
giao thì được xem là gây chậm trễ và sẽ được xác định là một sự kiện bồi thường
theo thỏa thuận giữa các Bên.
13. Yêu cầu
thực hiện dự án
Tại
Mục này nêu rõ:
–
Các yêu cầu về thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu
bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp Luật về đầu tư xây dựng,
pháp Luật về môi trường và các quy định khác có liên quan.
–
Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.
–
Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng
công trình và thời gian khai thác dự án) và các trường hợp và Điều kiện được
phép Điều chỉnh thời gian, tiến độ thực hiện dự án.
14. Cổ vật
phát hiện tại khu vực dự án
Tại
Mục này quy định về việc phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ
của nhà đầu tư đối với các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công
trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử
hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng
hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người
khác lấy làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định
của pháp Luật.
15. Quản lý
chất lượng công trình
Tại
Mục này quy định nội dung; tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên
trong việc quản lý chất lượng công trình theo quy định của pháp Luật về xây dựng.
16. Bảo đảm
an toàn và bảo vệ môi trường
Tại
Mục này quy định:
–
Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện
dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các
quy định có liên quan của pháp Luật về bảo vệ môi trường.
–
Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của pháp Luật
về bảo vệ môi trường.
17. Chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại
Mục này nêu chi tiết các Điều kiện cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, pháp Luật khác có liên quan.
Trong mọi trường hợp, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án phải kế thừa toàn bộ
nghĩa vụ còn lại của nhà đầu tư chuyển nhượng đã cam kết với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
18. Ưu đãi,
hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)
Tại
Mục này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:
–
Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp Luật đầu tư;
–
Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
19. Sửa đổi,
bổ sung Hợp đồng
Tại
Mục này quy định các nội dung sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án được thỏa thuận
giữa các Bên, bao gồm: Điều kiện, trình tự thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự
án.
Nội
dung sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án phải được đàm phán, ký kết phụ lục sửa đổi,
bổ sung hợp đồng. Trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung hợp đồng dẫn đến thay đổi
các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ
tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp Luật về đầu
tư.
20. Sự kiện
bất khả kháng
Tại
Mục này quy định về các trường hợp bất khả kháng; nguyên tắc xác định sự kiện bất
khả kháng; trình tự giải quyết sự kiện bất khả kháng; quyền và nghĩa vụ mỗi
Bên, chia sẻ giữa các Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng trong từng trường hợp;
các Điều kiện được miễn trừ trách nhiệm theo hợp đồng khi dự án xảy ra sự kiện
bất khả kháng phù hợp với quy định của pháp Luật dân sự, pháp Luật thương mại.
21. Vi phạm
hợp đồng dự án
Tại
Mục này quy định các sự kiện vi phạm hợp đồng của các Bên, thời gian, biện pháp
khắc phục vi phạm hợp đồng; trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ các Bên khi chấm
dứt hợp đồng dự án. Các sự kiện vi phạm hợp đồng có thể bao gồm sự kiện vi phạm
của nhà đầu tư và sự kiện vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
22. Chấm dứt
hợp đồng trước thời hạn
Tại
Mục này quy định:
–
Các trường hợp có thể dẫn tới việc chấm dứt hợp đồng do vi phạm của nhà đầu tư,
vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
–
Thủ tục chấm dứt hợp đồng: Nội dung, thời hạn để khắc phục một sự kiện vi phạm
(trước khi một bên dự án được phép chấm dứt hợp đồng).
–
Thủ tục thông báo chấm dứt, thanh lý hợp đồng.
23. Giải quyết
tranh chấp
Tại
Mục này quy định về các hình thức giải quyết tranh chấp, các trường hợp áp dụng;
trách nhiệm, nghĩa vụ tài chính phải bồi hoàn giữa các Bên khi xử lý tranh chấp;
Luật áp dụng khi giải quyết tranh chấp.
Tranh
chấp trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp
không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, các bên có thể đưa vụ tranh
chấp ra giải quyết tại tổ chức trọng tài hoặc tòa án Việt Nam theo quy định của
pháp Luật Việt Nam.
Trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư nước ngoài
thì tại Mục này phải quy định tranh chấp được giải quyết thông qua trọng tài hoặc
tòa án Việt Nam hoặc hội đồng trọng tài do các Bên thỏa thuận thành lập.
24. Thu hồi
đất do vi phạm pháp Luật về đất đai
Đất
được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng
trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với
tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải
đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì nhà đầu tư được
gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án
trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà nhà đầu tư vẫn chưa đưa đất
vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn
liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.
25. Những nội
dung khác
Căn
cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực dự án, tại Mục này quy định các nội dung khác được
các Bên thỏa thuận với Điều kiện không trái với quy định của pháp Luật (quy định
về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
26. Các phụ
lục và tài liệu kèm theo
Tại
Mục này liệt kê các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận
phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án.
27. Bảo mật
Tại
Mục này nêu rõ phạm vi thông tin cần bảo mật và trách nhiệm của các bên trong
việc bảo mật thông tin.
B. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MẪU SỐ 12. THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính
gửi: _____ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu
tư trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà đầu tư”]
Về
việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu
và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết
định số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của Người có thẩm quyền ____ [ghi tên Người có thẩm quyền, sau đây gọi tắt
là “Người có thẩm quyền”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự
án ___ [ghi tên dự án], Bên mời thầu ____
[ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là
“Bên mời thầu”] xin thông báo Người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu
và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là _____ [ghi giá trị đề xuất chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, đề xuất nộp ngân sách nhà nước] với thời gian thực hiện hợp
đồng là ____ [ghi thời gian thực hiện hợp
đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại
diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người
có thẩm quyền, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
– Thời gian
hoàn thiện hợp đồng: ____ [ghi thời gian
hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ___ [ghi
địa điểm hoàn thiện hợp đồng].
– Thời gian
ký kết hợp đồng: ____ [ghi thời gian ký kết
hợp đồng]; tại địa điểm ____ [ghi địa
điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà
đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 – Dự
thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền là ____ và thời
gian có hiệu lực là [ghi số tiền và thời gian
có hiệu lực theo quy định tại Mục 41 CDNĐT của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này
là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này,
Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu
tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong
hồ sơ mời thầu. Người có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với
Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không
đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày
___ tháng ___ năm ____ [trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp
đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu
trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Đại diện hợp pháp của
Bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
MẪU SỐ 13. BẢO LÃNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG(1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ____ năm _____
Kính gửi:
____ [ghi
tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị
của _____ [ghi tên nhà đầu tư] (sau
đây gọi là nhà đầu tư) là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án] và cam kết sẽ ký kết hợp
đồng để thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định
trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác
định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _____
[ghi tên của ngân hàng] ở ______ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có
trụ sở đăng ký tại _____ [ghi địa chỉ của
ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh
cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền
sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 41.1 CDNĐT]. Chúng tôi cam kết thanh
toán vô Điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp
đồng bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ______ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm hợp đồng
trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này
có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___ tháng _____. (4)
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng
trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Nếu ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy
bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp
đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như
sau:
“Theo đề nghị
của ____ [ghi tên nhà đầu tư] (sau
đây gọi là nhà đầu tư) là Nhà đầu tư trúng thầu dự án _____ [ghi tên dự án] đã ký hợp đồng số ______
[ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm
____ (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail
để liên hệ.
(4) Ghi thời
hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 41.1. CDNĐT.
PHỤ LỤC. PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ BỒI
THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Phương
án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập trên cơ sở nội dung, quy
trình thực hiện của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp Luật về đất đai.
Phương
án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng là một phần của HSMT và được người có thẩm
quyền phê duyệt cùng HSMT.
I. CĂN CỨ PHÁP
LÝ
–
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
–
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
–
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
–
[Cập nhật các văn bản hiện hành có liên quan, ví dụ như:
–
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
–
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
–
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
–
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
–
Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về
lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
–
Các văn bản ngành có liên quan];
–
Quyết định về việc phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh [ghi rõ số hiệu, ngày, cơ quan phát hành],
II. HIỆN TRẠNG
1. Phạm vi
giải phóng mặt bằng
Phạm
vi giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích khu đất quy hoạch tại ____ [ghi địa
điểm khu đất] với tổng diện tích là ____ [ghi tổng diện tích khu đất] m2.
2. Vị trí cắm
mốc giải phóng mặt bằng:
[Ghi
số lượng cọc, vị trí cọc dự kiến (chú ý cụ thể ở các dự án mở rộng đường giao
thông)].
3. Quy cách
cọc giải phóng mặt bằng
[Ghi
rõ quy cách cọc giải phóng mặt bằng].
III. KHỐI LƯỢNG
BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG:
1. Về đất
STT |
Loại |
Mã |
Diện |
1 |
[Ghi rõ loại đất] |
[Ghi mã hiệu] |
[Ghi diện tích] |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Đối tượng
bị ảnh hưởng về đất đai và tài sản: _______ đối tượng
Trong
đó:
+
Về
tổ chức:
_____________________________________________________________
+
Về
hộ gia đình, cá nhân: ___________________________________________________
– Khối
lượng nhà ở phải di dời: ________________________________________________
– Khối
lượng hộ tái định cư: ___________________________________________________
– Khối
lượng công trình hạ tầng kỹ thuật phải phá dỡ, di dời: _______________________
[Ghi
đầy đủ các thông tin có liên quan]
3. Hỗ trợ,
tái định cư
–
Hỗ trợ: toàn bộ khu đất có ________ [Ghi tổng số hộ] cần hỗ trợ.
–
Tái định cư: toàn bộ khu đất có ________ [Ghi tổng số hộ] hộ phải di chuyển nhà
ở và đề nghị được bố trí vào ở tại _______ [Ghi địa điểm tái định cư theo
phương án sơ bộ].
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh
phí chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định
cư) được thu xếp từ nguồn vốn của nhà đầu tư được lựa chọn.
Trên
cơ sở chế độ chính sách hiện hành, nhà đầu tư phối hợp với Cơ quan làm nhiệm vụ
giải phóng mặt bằng xây dựng phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng chi tiết
và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng chi tiết trình người
có thẩm quyền phê duyệt.
V. DỰ TOÁN
KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Dự
toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định
cư nếu có) theo phương án sơ bộ là: _________________ [ghi số tiền bằng số và
chữ].
(Đính kèm bảng kê
chi tiết giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng)
VI. CÁC CƠ
QUAN LÀM NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
[Ghi
tên các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng].
VII. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
–
Tổ chức họp dân thông báo kế hoạch giải phóng mặt bằng: Từ ngày ____ đến ngày _____.
–
Tổ chức kiểm kê thực tế lập hồ sơ bồi thường cho các đối tượng nằm trong khu vực
giải tỏa: Từ ngày _____ đến ngày ____.
–
Thẩm định Điều kiện bồi thường về đất: Từ ngày _____ đến ngày ____.
–
Áp giá bồi thường và thẩm định phê duyệt đền bù: Từ ngày ____ đến ngày ______.
–
Công bố công khai Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Ngay sau khi có quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
–
Giải quyết thắc mắc khiếu nại: Từ ngày ____ đến ngày ____.
–
Chi trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư: Từ ngày ____
đến ngày ____.
Giải
tỏa bàn giao mặt bằng thực hiện dự án: Từ ngày ____ đến ngày ______.
[Ghi
các mốc thời điểm dự kiến].
VIII. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1. Báo cáo về
công tác tài chính kế toán:
thực hiện theo quy định của Pháp Lệnh Thống kê kế toán hiện hành.
2. Báo cáo
thống kê kế hoạch thực hiện bao gồm:
+
Kết quả, tiến độ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
+
Các vấn đề nảy sinh và đề xuất các biện pháp giải quyết.
+
Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới.
1 Tổng mức đầu tư được xác định
bằng tổng giá trị m1
và m2 theo quy định tại Mục 1.2
2 Tổng mức đầu tư được xác định
bằng tổng giá trị m1 và m2 theo quy định tại Mục 1.2
BIỂU MẪU KÈM THEO
TẠI ĐÂY
MẪU HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ |
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |