Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 157/2015/TT-BTC về lệ phí hộ chiếu, thị thực (visa), giấy tờ xuất nhập cảnh, cư trú tại VN

TT 157/2015/TT-BTC về lệ phí hộ chiếu, thị thực (visa), giấy tờ xuất nhập cảnh, cư trú tại VN

1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2 Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
3 Điều 3. Những trường hợp được miễn nộp lệ phí
4 Điều 4. Mức thu
5 Điều 5. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
6 Điều 6. Tổ chức thực hiện
7 BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Toc

  • 1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • 2. Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
  • 3. Điều 3. Những trường hợp được miễn nộp lệ phí
  • 4. Điều 4. Mức thu
  • 5. Điều 5. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
  • 6. Điều 6. Tổ chức thực hiện
  • 7. BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
    • 7.1. I. Mức thu đối với công dân Việt Nam.
  • 8. Related articles 01:
    • 8.1. II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • 9. Related articles 02:
7.1 I. Mức thu đối với công dân Việt Nam.
7.2 II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

 

THÔNG TƯ157/2015/TT-BTC

ngày 08 tháng 10 năm 2015

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ
THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 và Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày
06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính
phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại
Việt Nam như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy
định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các
loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh và cư trú tại Việt Nam (gọi chung là lệ phí xuất nhập cảnh) do các cơ quan
thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng tổ chức thu tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí

Công dân Việt Nam
khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ
Quốc phòng cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan đến việc cấp hộ chiếu (nếu có) và
người nước ngoài khi được các cơ quan này cấp thị thực; hoặc người Việt Nam và
người nước ngoài khi được các cơ quan này cấp các loại giấy tờ về nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư này.

Điều 3. Những trường hợp được miễn nộp lệ phí

1. Khách mời (kể cả
vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo
Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

2. Viên chức, nhân
viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ
hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phải là công dân Việt Nam và không
thường trú tại Việt Nam, được miễn lệ phí trên cơ sở có đi có lại.

3. Người nước ngoài
được miễn lệ phí thị thực theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế giữa Việt
Nam với nước ngoài, hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.

4. Người nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ
chức, cá nhân Việt Nam.

5. Những người
thuộc diện được miễn thu lệ phí theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Những trường hợp
được miễn thu lệ phí quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu
“miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Trường hợp người
Việt Nam và người nước ngoài đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan
gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị thực nhưng không đủ điều kiện được cấp những
giấy tờ này thì cơ quan thu lệ phí thực hiện hoàn trả số tiền lệ phí đã thực
nộp khi có thông báo không đủ điều kiện được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí
xuất nhập cảnh. Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu đương sự từ chối không
nhận kết quả xử lý hồ sơ.

Điều 4. Mức thu

1. Mức thu lệ phí
xuất nhập cảnh được quy định cụ thể tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo
Thông tư này.

2. Lệ phí xuất nhập
cảnh thu bằng Việt Nam đồng. Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì
được thu bằng USD hoặc thu bằng Việt Nam đồng trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua, bán ngoại tệ bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí.

Điều 5. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

1. Cơ quan thuộc Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy
tờ về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc cư trú, tổ chức thu lệ phí xuất nhập cảnh (dưới
đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí xuất nhập cảnh) theo quy định:

a) Niêm yết công
khai tại nơi thu lệ phí về đối tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông
tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu lệ phí cho người nộp tiền (biên lai
nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính và được quản
lý, sử dụng theo chế độ hiện hành).

b) Thu tiền lệ phí
bằng tiền mặt hoặc bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt; mở tài
khoản tạm giữ tiền thu lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính.
Trường hợp thực hiện nộp lệ phí bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt thì được mở tài khoản tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và tổ chức
dịch vụ theo quy định của pháp luật. Hàng ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc
kế tiếp phải lập bảng kê, gửi lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc
Nhà nước và quản lý theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

c) Đăng ký, kê
khai, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ.

2. Cơ quan thu lệ
phí được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được trong
kỳ để chi phí cho công việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:

a) Chi mua hoặc in
ấn hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ khác về xuất nhập cảnh; các loại biểu
mẫu liên quan phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.

b) Chi mua văn
phòng phẩm, công tác phí (đi lại, lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

c) Chi sửa chữa
công cụ, phương tiện phục vụ cho công việc thu lệ phí.

d) Chi trả tiền
công, các khoản đóng cho lao động hợp đồng (nếu có) theo chế độ quy định. Chi
bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ cho công chức, viên chức thực hiện thu lệ phí
theo quy định hiện hành.

e) Chi mua sắm vật
tư, công cụ, thiết bị làm việc và các khoản chi thường xuyên khác liên quan
trực tiếp đến việc thu lệ phí.

f) Trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi; mức trích lập 2 (hai) quỹ tối đa không quá 3 (ba) tháng tiền
lương thực hiện trong năm của bộ phận trực tiếp thu lệ phí xuất nhập cảnh nếu
số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng tiền lương thực hiện trong năm
nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.

g) Chi cho việc tạm
giữ, trục xuất, trao trả người nước ngoài cư trú trái phép tại Việt Nam về
nước.

h) Chi phí khác
phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ
Quốc Phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định.

Toàn bộ số tiền lệ
phí xuất nhập cảnh được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng
đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi
hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.

Bộ Công an, Bộ
Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện điều hòa số tiền được trích (30% trên tổng
số tiền thực thu được) giữa các đơn vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ
ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.

3. Tổng số tiền lệ
phí xuất nhập cảnh thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ
quy định tại khoản 2 Điều này, số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước theo
Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Số nộp ngân sách nhà nước được phân cấp
cho các cấp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chủ tài khoản tạm
giữ tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh có trách nhiệm làm thủ tục trích nộp số tiền
thu lệ phí vào ngân sách nhà nước.

4. Việc lập và chấp
hành dự toán thu – chi, quyết toán thu – chi tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2015. Thay thế Thông tư số 66/2009/TT-BTC
ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú
tại Việt Nam; Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02/6/2009, Thông tư số 97/2011/TT-BTC
ngày 05/7/2011 và Thông tư số 190/2012/TT-BTC ngày 09/11/2012 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015
của Bộ Tài chính)

I. Mức thu đối với công dân Việt Nam.

TT

Tên lệ phí

Mức thu (Đồng)

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/1137/

2. https://docluat.vn/archive/2436/

3. https://docluat.vn/archive/2697/

4. https://docluat.vn/archive/3781/

5. https://docluat.vn/archive/1791/

1

Hộ chiếu:

 

+ Cấp mới

200.000

+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất

400.000

2

Giấy
thông hành:

100.000

a)

Giấy
thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Cămpuchia:

50.000

b)

Giấy
thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt
Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc:

50.000

c)

Giấy
thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các
xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam:

5.000

d)

Giấy
thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt nam sang công tác, du lịch các
tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

3

Cấp
giấy phép xuất cảnh

200.000

4

Cấp
công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến

10.000

5

Cấp
công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba

5.000

6

Cấp
tem AB

50.000

7

Cấp
giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

Ghi chú phụ lục I:

1. Trường hợp bổ
sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu
tương ứng cùng loại.

2. Trẻ em đi cùng
thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25%
mức thu tương ứng cùng loại.

 

II. Mức thu đối với
người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

TT

Tên lệ phí

Mức
thu

1

Cấp
thị thực có giá trị một lần

25
USD

2

Cấp
thị thực có giá trị nhiều lần:

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2051/

2. https://docluat.vn/archive/3544/

3. https://docluat.vn/archive/3684/

4. https://docluat.vn/archive/1506/

5. https://docluat.vn/archive/2818/

 

a)

Loại có giá trị đến 03 tháng

50
USD

b)

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng

95
USD

c)

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm

135
USD

3

Chuyển
ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu
cũ sang hộ chiếu mới

5 USD

4

Cấp
thẻ tạm trú:

 

a)

Có
thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145
USD

b)

Có
thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155
USD

c)

Đối
với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài
cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm

5 USD

5

Gia
hạn tạm trú

10
USD

6

Cấp
mới, cấp lại thẻ thường trú

100
USD

7

Cấp
giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào
sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

10
USD

8

Cấp
thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới)

10
USD

9

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không
và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26
Luật số 47/2014/QH13)

5
USD/người

10

Cấp thị thực trong trường hợp người
nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh
và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày

5 USD

11

Cấp
giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không
có hộ chiếu

200.000
VNĐ

Ghi chú: Đối với trường hợp
bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

MẪU HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Luật 25/2008/QH12 về Bảo hiểm y tế

PHÁP LUẬT LÀ CHO CUỘC SỐNG CỦA CHÚNG TA

TT 15/2017/TT-BCT hướng dẫn NĐ 68/2017/NĐ-CP về Quản lý, phát triển Cụm công nghiệp

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

HIỆU LỰC NĐ 96/2016/NĐ-CP

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 31/2015/TT-BCA về cấp thị thực, thẻ tạm trú, xuất nhập cảnh, quá cảnh, thường trú cho người nước ngoài

MẪU QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG THEO TT 95/2017/TT-BTC

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

Luật 105/2016/QH13 về Dược

NĐ 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa

TT 78/2014/TT-BTC hướng dẫn NĐ 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp

TT 200/2014/TT-BTC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP [PHÂN ĐOẠN 2]

MỤC LỤC NĐ 63/2018/NĐ-CP VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ – PPP

TT 21/2016/TT-BTC về thuế theo NĐ 111/2015/NĐ-CP về ưu đãi công nghiệp hỗ trợ

QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH CÓ MỤC TIÊU GÌ

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑