1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
2.1 Điều 3. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu2.2 Điều 4. Danh mục hàng hoá tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
3.1 Điều 5. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)3.2 Điều 6. Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu3.3 Điều 7. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất3.4 Điều 8. Giấy phép quá cảnh hàng hóa3.5 Điều 9. Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục và Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục3.6 Điều 10. Phối hợp cung cấp thông tin
4.1 Điều 11. Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu4.2 Điều 12. Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu4.3 Điều 13. Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu4.4 Điều 14. Đối tượng được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan4.5 Điều 15. Cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
5.1 Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp5.2 Điều 17. Hiệu lực thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG
TƯ 12/2018/TT-BCT
ngày
15 tháng 6 năm 2018
Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12
tháng 6 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định
số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương.
Chương
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Chi tiết Danh mục hàng
tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo mã số
hàng hóa (mã HS) thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
2. Chi tiết Danh mục hàng
hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS.
3. Các mẫu đơn, mẫu báo cáo,
biểu mẫu và cơ quan cấp giấy phép của Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP).
4. Hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động ngoại thương theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.
Chương
II. DANH MỤC HÀNG HÓA
Điều
3. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu
Ban hành chi tiết Danh mục hàng
tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo mã HS thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Điều
4. Danh mục hàng hoá tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành chi tiết Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái
xuất, chuyển khẩu theo mã HS tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục hàng hoá quy định
tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển
thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
Chương III. MẪU ĐƠN, MẪU BÁO CÁO, BIỂU MẪU VÀ CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
Điều
5. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương:
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
khu vực Hà Nội – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng – Cục
Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng.
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ
Chí Minh – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
6. Giấy phép kinh doanh tạm
nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác; Giấy phép tạm
xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Mẫu báo cáo tình hình thực
hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
đã được cấp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 19 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
quy định tại Phụ V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép: Cục
Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ:Số 54 Hai Bà Trưng,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều
7. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu giấy xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất
hàng hóa để thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo định kỳ hàng
quý gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội và qua địa chỉ email tiếp
nhận báo cáo của Cục Xuất nhập khẩu.
4. Cơ quan cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: Bộ
Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều 8. Giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép quá cảnh hàng hoá quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan cấp Giấy phép quá
cảnh hàng hóa: Bộ Công Thương, địa
chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3. Đối với hàng hóa quá cảnh
của các nước có chung đường biên giới, có ký kết Hiệp định quá cảnh hàng hóa với
Việt Nam thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó và hướng dẫn của Bộ Công
Thương.
Điều 9. Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục và
Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
quy định tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư
này.
1. https://docluat.vn/archive/2146/
2. https://docluat.vn/archive/1408/
3. https://docluat.vn/archive/3524/
2. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu, sản xuất gia công xuất khẩu cho các lực lượng vũ trang nước
ngoài quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép: Bộ
Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều 10. Phối hợp cung cấp thông tin
1. Tổng cục Hải quan cung cấp thông tin, số liệu cho Bộ
Công Thương để phục vụ công tác điều hành theo quy định tại Điều 34 Nghị định
số 69/2018/NĐ-CP. Thông tin, số liệu cung cấp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ
lục XII ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Biểu mẫu thông tin số liệu thống kê về hoạt động kinh
doanh tạm nhập, tái xuất: Mẫu 1.
b) Biểu mẫu thống kê các vụ việc vi phạm quy định về kinh
doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu: Mẫu 2.
2. Biểu mẫu cung cấp
thông tin định kỳ hàng quý gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội và qua địa chỉ email
tiếp nhận số liệu của Cục Xuất nhập khẩu.
Chương IV. HẠN NGẠCH
THUẾ QUAN
Điều 11. Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu
STT |
Tên hàng hoá |
Mã HS (Áp dụng đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số) |
1 |
Đường tinh luyện, đường thô |
1701 |
2 |
Muối |
2501 |
3 |
Thuốc lá nguyên liệu |
2401 |
4 |
Trứng gia cầm |
0407 (Không bao gồm trứng đã thụ |
Điều 12. Quyết định và công bố lượng
hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
1. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của năm tiếp
theo đối với các mặt hàng muối, trứng gia cầm, đường tinh luyện, đường thô do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và thông báo cho Bộ Công Thương chậm
nhất trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Lượng hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu của năm tiếp theo đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công
Thương quyết định trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở cam kết quốc tế,
lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đã được quyết định hàng năm theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương chính thức công bố lượng hạn
ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm và quy định phương thức điều hành đối với
từng mặt hàng.
Điều 13.
Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế
quan nhập khẩu
1. Thương nhân được Bộ Công Thương cấp Giấy phép
nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc được Bộ Công Thương thông báo bằng văn
bản quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thì được hưởng thuế suất thuế
nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ghi
trong Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc ghi trong thông báo
quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
2. Đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ngoài hạn
ngạch thuế quan thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế
quan.
3. Các trường hợp áp dụng phương thức điều hành hạn ngạch
thuế quan nhập khẩu khác với phương thức quản lý quy định tại khoản 1 Điều này
thì thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan và
thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
Điều 14. Đối tượng được xem xét cấp
Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
1. Đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có
giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng thuốc
lá nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất thuốc lá điếu.
2. Đối với mặt hàng muối: Thương nhân có nhu cầu sử dụng
muối cho sản xuất được cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận.
3. Đối với mặt hàng trứng gia cầm: Thương nhân có nhu cầu
nhập khẩu trứng gia cầm.
4. Đối với mặt hàng đường tinh luyện, đường thô: Thực
hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Công Thương trên cơ sở trao đổi ý kiến với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.
5. Bộ Công Thương xác định thời điểm phân giao hạn ngạch
thuế quan đối với mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều này.
1. https://docluat.vn/archive/3090/
2. https://docluat.vn/archive/3707/
3. https://docluat.vn/archive/2014/
Đối với các mặt hàng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản
4 Điều này, Bộ Công Thương trao đổi với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Tài chính để xác định thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan.
Điều 15.
Cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
1. Trên cơ sở lượng hạn ngạch thuế quan công bố hàng năm và
đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan cho thương nhân.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo mẫu quy
định tại Phụ lục XIII kèm
theo Thông tư này: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
3. Quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng)
đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần
bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan cho thương nhân là trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ
thời điểm phân giao theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Thông tư này và Bộ Công
Thương nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Công Thương trả lời
thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân có trách nhiệm báo
cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhập khẩu theo yêu
cầu của Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm,
thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi Bộ Công Thương đánh giá
khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch nhập khẩu
được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để phân
giao cho thương nhân khác.
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Các giấy phép do Bộ Công
Thương cấp cho thương nhân theo quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị
định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trướckhi Thông tư nàycó hiệulực đượctiếptụcthựchiệntheo các nội dung và thờihạnhiệulựccủa các giấy phép đã được cấp.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Thông tư này bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Thông tư số 11/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2017
của Bộ Công Thương quy định hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập,
chuyển khẩu hàng hóa.
c) Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015
của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh
vướng mắc, thương nhân, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh bằng văn bản
về Bộ Công Thương để xử lý./.
PHỤ LỤC KÈM THEO
Phu luc I. Danh muc hang tieu dung cam nhap khau.doc |
Phu luc II. Danh muc tam ngung kinh doanh TNTX CK.doc |
Phu luc III. Mau don dang ky cap CFS.docx |
Phu luc IV. Mau don cap GP TNTX TXTN CK.docx |
Phu luc IX. Mau don cap GP qua canh.doc |
Phu luc VIII. Mau bao cao TNTX co dieu kien.doc |
Phu luc VII. Mau Giay xac nhan ky quy.doc |
Phu luc VI. Mau don dang ky cap Ma so KD TNTX.doc |
Phu luc V. Mau bao cao TNTX CK.doc |
Phu luc XII. Bieu mau cung cap thong tin.doc |
Phu luc XIII. Mau don dang ky han ngach thue quan.doc |
Phu luc XI. Mau don cap phep NK mau quan phuc.doc |
Phu luc XIV. Mau bao cao HNTQ.doc |
Phu luc X. Mau don cap GP gia cong quan phuc.doc |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |