2 Điều 2. Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
3 Điều 3. Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
4 Điều 4. Mẫu giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú Việt Nam
5 Điều 5. In, sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ
6 Điều 6. Hiệu lực thi hành
7 Điều 7. Trách nhiệm thi hành
8 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ04/2015/TT-BCA
Ngày
05 tháng 01 năm 2015
QUY
ĐỊNH MẪU GIẤY TỜ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh,
Bộ
trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập
cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định, hướng
dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Luật nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối
với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều
2. Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước
ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
1. Tờ khai đề nghị cấp thị thực
Việt Nam (NA1).
2. Công văn đề nghị xét duyệt,
kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NA2).
3. Đơn bảo lãnh cho thân
nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3),
4. Phiếu yêu cầu điện báo
(NA4).
5. Tờ khai đề nghị cấp thị
thực, gia hạn tạm trú (NA5).
6. Công
văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (NA6).
7. Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm
trú (NA7).
8. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm
trú cho người nước ngoài (NA8).
9. Tờ khai đề nghị cấp, cấp
lại giấy miễn thị thực (NA9).
10. Danh sách người đề nghị
cấp giấy miễn thị thực (NA10).
1. https://docluat.vn/archive/1897/
2. https://docluat.vn/archive/2945/
3. https://docluat.vn/archive/2958/
11. Giấy bảo lãnh cho người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam (NA11).
12. Đơn xin thường trú
(NA12).
13. Tờ khai cấp đổi, cấp lại
thẻ thường trú (NA13).
14. Công văn đề nghị cấp giấy
phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA14).
15. Đơn xin phép cho thân
nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA15).
16. Văn bản giới thiệu con dấu,
chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16).
17. Phiếu khai báo tạm trú của
người nước ngoài (NA17).
18. Danh sách người nước
ngoài khai báo tạm trú (NA18).
Điều
3. Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
1. Công văn trả lời đề nghị
xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB1).
2. Công văn trả lời đề nghị
kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB2).
3. Công văn trả lời đề nghị
cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế (NB3).
4. Bản FAX thông báo cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách (NB4).
5. Công văn trả lời nhân sự
người đề nghị cấp giấy miễn thị thực (NB5).
6. Giấy báo tin về việc người
nước ngoài xin thường trú (NB6).
7. Giấy biên nhận hồ sơ liên
quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
(NB7).
Điều
4. Mẫu giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú Việt Nam
1. Thị
thực dán (NC1).
2. Thị thực rời (NC2).
3. Thẻ tạm trú loại dán
(NC3A).
4. Thẻ
tạm trú loại rời (NC3B, NC3C).
5. Giấy miễn thị thực loại
dán (NC4).
6. Giấy miễn thị thực loại rời
(NC5).
1. https://docluat.vn/archive/3322/
2. https://docluat.vn/archive/3214/
3. https://docluat.vn/archive/1888/
7. Dấu kiểm chứng nhập cảnh,
xuất cảnh (NC6).
8. Dấu chứng nhận tạm trú
(NC7).
9. Dấu gia hạn tạm trú
(NC8).
10. Thẻ thường trú (NC9).
11. Giấy phép vào khu vực cấm,
khu vực biên giới (NC10).
12. Biên bản tạm hoãn xuất cảnh/buộc
xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh (NC11).
13. Quyết định buộc xuất cảnh
(NC12).
Điều
5. In, sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ
1. Đối với ấn phẩm trắng (thị
thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực):
a. Cục Quản lý xuất nhập cảnh
có trách nhiệm hợp đồng với đơn vị nghiên cứu, sản xuất tài liệu kỹ thuật nghiệp
vụ của Tổng cục Hậu cần, kỹ thuật Bộ Công an để sản xuất ấn phẩm trắng cung ứng
kịp thời yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ
thường trú, giấy miễn thị thực.
b. Các cơ quan có thẩm quyền
cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực phải quản lý ấn
phẩm trắng theo chế độ mật; cấp đúng quy định, đúng đối tượng.
c. Trước ngày 15/11 hàng
năm, các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy
miễn thị thực phải dự trù và đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh số lượng ấn
phẩm trắng cần sử dụng cho năm tiếp theo. Cách đăng ký như sau: các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan của Bộ Ngoại giao đăng ký qua Cục
Lãnh sự – Bộ Ngoại giao; các đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu quốc
tế thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đăng ký qua Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên
phòng; Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đăng ký trực tiếp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Đối với các mẫu giấy tờ
dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nêu tại Điều 3 của Thông tư này khi sử
dụng phải in trên khổ giấy A4 và không được thay đổi nội dung của mẫu.
3. Đối với các mẫu giấy tờ
dùng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 2 Thông tư này, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thể truy cập, in sử dụng các mẫu giấy tờ trên mạng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt
Nam ở nước ngoài. Khi sử dụng mẫu, không được thêm, bớt và phải điền đầy đủ các
nội dung được quy định trong mẫu.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2015.
Thông tư này thay thế: Điều 1 Thông tư số 01/2012/TTLT/BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi,
bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT ngày 29/01/2012 và Thông tư liên tịch
số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/05/2009 của Bộ Công an – Bộ Ngoại giao trong
lĩnh vực xuất nhập cảnh; Điều 2 Thông tư số 02/2012/TT-BCA
ngày 05/01/2013 về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy
tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh; Thông tư số 25/2013/TT-BCA
ngày 12/06/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 02/2012/TT-BCA
ngày 05/01/2013 về việc ban hành hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy
tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.
2. Giấy tờ có giá trị nhập cảnh,
xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được cấp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực còn thời hạn được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn ghi
trong giấy tờ đó.
Điều
7. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục An ninh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác
có liên quan tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ
trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện
Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục
Quản lý xuất nhập cảnh – Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời.
BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |