Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 5]

TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 5]

PHÂN CHƯƠNG I. NGUYÊN LIỆU THÔ, CÁC SẢN PHẨM Ở DẠNG HẠT HOẶC DẠNG BỘT

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
72.01

7201. Gang
thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác.

7201.10.00 –
Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho từ 0,5% trở xuống tính theo
trọng lượng
kg
7201.20.00 –
Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho trên 0,5% tính theo trọng lượng
kg
7201.50.00 –
Gang thỏi hợp kim; gang kính
kg
72.02

7202. Hợp
kim fero.

–
Fero – mangan:
7202.11.00 –
– Có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng
kg
7202.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Fero – silic:
7202.21.00 –
– Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng
kg
7202.29.00 –
– Loại khác
kg
7202.30.00 –
Fero – silic – mangan
kg
– Fero – crôm:
7202.41.00 –
– Có hàm lượng carbon trên 4% tính theo trọng lượng
kg
7202.49.00 –
– Loại khác
kg
7202.50.00 – Fero – silic – crôm kg
7202.60.00 –
Fero – niken
kg
7202.70.00 –
Fero – molipđen
kg
7202.80.00 –
Fero – vonfram và fero – silic – vonfram
kg
–
Loại khác:
7202.91.00 –
– Fero – titan và fero – silic – titan
kg
7202.92.00 –
– Fero – vanadi
kg
7202.93.00 –
– Fero – niobi
kg
7202.99.00 –
– Loại khác
kg
72.03

7203. Các
sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt
xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ tinh khiết tối
thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự.

7203.10.00 –
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt
kg
7203.90.00 –
Loại khác
kg
72.04

7204. Phế
liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.

7204.10.00 – Phế liệu và mảnh vụn của gang
đúc
kg
–
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim:
7204.21.00 –
– Bằng thép không gỉ
kg
7204.29.00 –
– Loại khác
kg
7204.30.00 –
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
kg
–
Phế liệu và mảnh vụn khác:
7204.41.00 –
– Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và
bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
kg
7204.49.00 –
– Loại khác
kg
7204.50.00 –
Thỏi đúc phế liệu nấu lại
kg
72.05

7205. Hạt
và bột, của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép.

7205.10.00 –
Hạt
kg
–
Bột:
7205.21.00 –
– Của thép hợp kim
kg
7205.29.00 –
– Loại khác
kg

PHÂN CHƯƠNG II. SẮT VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM

Mã hàng

7206. Tên gọi, mô tả
hàng hóa

Đơn
vị
tính
72.06 Sắt
và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc
nhóm 72.03).
7206.10 –
Dạng thỏi đúc:
7206.10.10 –
– Có hàm lượng carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7206.10.90 –
– Loại khác
kg
7206.90.00 –
Loại khác
kg
72.07

7207. Sắt
hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

–
Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7207.11.00 –
– Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai
lần chiều dày
kg
7207,12 – –
Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7207.12.10 – – – Phôi dẹt (dạng phiến) (1) kg
7207.12.90 –
– – Loại khác
kg
7207.19.00 –
– Loại khác
kg
7207.20 –
Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:
–
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7207.20.10 – – – Phôi dẹt (dạng phiến) (1) kg
–
– – Loại khác:
7207.20.21 – –
– – Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
kg
7207.20.29 –
– – – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
7207.20.91 – – – Phôi dẹt (dạng phiến) (1) kg
–
– – Loại khác:
7207.20.92 – –
– – Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
kg
7207.20.99 –
– – – Loại khác
kg
72.08

7208. Các
sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm
trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.

7208.10.00 –
Dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi
kg
–
Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, đã ngâm tẩy
gỉ:
7208.25.00 –
– Chiều dày từ 4,75 mm trở lên
kg
7208.26.00 –
– Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
kg
7208.27 –
– Chiều dày dưới 3mm:
7208.27.10 – – – Chiều dày dưới 2mm kg
7208.27.90 –
– – Loại khác
kg
– Loại
khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
7208.36.00 –
– Chiều dày trên 10 mm
kg
7208.37.00 –
– Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
kg
7208.38.00 –
– Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
kg
7208.39.00 –
– Chiều dày dưới 3 mm
kg
7208.40.00 –
Dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề
mặt
kg
–
Loại khác, dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
7208.51.00 –
– Chiều dày trên 10 mm
kg
7208.52.00 –
– Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
kg
7208.53.00 –
– Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
kg
7208.54.00 –
– Chiều dày dưới 3 mm
kg
7208.90.00 –
Loại khác
kg
72.09

7209. Các
sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm
trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

– Ở
dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209.15.00 –
– Có chiều dày từ 3 mm trở lên
kg
7209.16.00 –
– Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm
kg
7209.17.00 –
– Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
kg
7209.18 –
– Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7209.18.10 –
– – Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin – mill blackplate – TMBP)
kg
–
– – Loại khác:
7209.18.91 –
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không
quá 0,17 mm
kg
7209.18.99 –
– – – Loại khác
kg
–
Ở dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209.25.00 –
– Có chiều dày từ 3 mm trở lên
kg
7209.26.00 – – Có chiều dày trên 1 mm
đến dưới 3 mm
kg
7209.27.00 –
– Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
kg
7209.28 –
– Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7209.28.10 –
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không
quá 0,17 mm
kg
7209.28.90 –
– – Loại khác
kg
7209.90 –
Loại khác:
7209.90.10 – – Dạng lượn sóng kg
7209.90.90 –
– Loại khác
kg
72.10

7210. Các
sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm
trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

–
Được mạ hoặc tráng thiếc:
7210.11 –
– Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên:
7210.11.10 –
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
kg
7210.11.90 –
– – Loại khác
kg
7210.12 –
– Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7210.12.10 –
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
kg
7210.12.90 –
– – Loại khác
kg
7210.20 –
Được mạ hoặc tráng chì, kể cả hợp kim chì thiếc:
7210.20.10 –
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá
1,5 mm
kg
7210.20.90 –
– Loại khác
kg
7210.30 –
Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
–
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.30.11 –
– – Chiều dày không quá 1,2 mm
kg
7210.30.12 –
– – Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
kg
7210.30.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
7210.30.91 –
– – Chiều dày không quá 1,2 mm
kg
7210.30.99 –
– – Loại khác
kg
–
Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7210.41 – – Dạng lượn sóng:
–
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.41.11 –
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm
kg
7210.41.12 –
– – – Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
kg
7210.41.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Loại khác:
7210.41.91 –
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm
kg
7210.41.99 –
– – – Loại khác
kg
7210.49 –
– Loại khác:
–
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.49.11 –
– – – Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm
lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm
kg
7210.49.12 –
– – – Loại khác, chiều dày không quá 1,2 mm
kg
7210.49.13 – – – – Chiều
dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
kg
7210.49.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Loại khác:
7210.49.91 – – – – Chiều dày không quá 1,2
mm
kg
7210.49.99 –
– – – Loại khác
kg
7210.50.00 –
Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom
kg
–
Được mạ hoặc tráng nhôm:
7210.61 –
– Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:
–
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.61.11 – – – – Chiều dày không quá 1,2
mm
kg
7210.61.12 – – – – Chiều
dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
kg
7210.61.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Loại khác:
7210.61.91 – – – – Chiều dày không quá 1,2
mm
kg
7210.61.99 –
– – – Loại khác
kg
7210.69 –
– Loại khác:
–
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.69.11 – – – – Chiều dày không quá 1,2
mm
kg
7210.69.12 – – – – Chiều
dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
kg
7210.69.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Loại khác:
7210.69.91 – – – – Chiều dày không quá 1,2
mm
kg
7210.69.99 –
– – – Loại khác
kg
7210.70 –
Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
7210.70.10 –
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá
1,5 mm
kg
7210.70.90 –
– Loại khác
kg
7210.90 –
Loại khác:
7210.90.10 –
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá
1,5 mm
kg
7210.90.90 –
– Loại khác
kg
72.11

7211. Các
sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm,
chưa phủ, mạ hoặc tráng.

– Chưa được gia công quá mức
cán nóng:
7211.13 –
– Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và
chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
7211.13.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
kg
7211.13.90 –
– – Loại khác
kg
7211.14 –
– Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
–
– – Chiều dày từ 4,75mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
7211.14.11 –
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.14.12 –
– – – Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7211.14.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Chiều dày trên 10mm:
7211.14.21 –
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.14.22 –
– – – Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7211.14.29 –
– – – Loại khác
kg
7211.19 –
– Loại khác:
–
– – Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
7211.19.11 –
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.19.12 –
– – – Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7211.19.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Chiều dày dưới 2 mm:
7211.19.21 –
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.19.22 –
– – – Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7211.19.23 –
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
kg
7211.19.29 –
– – – Loại khác
kg
–
Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7211.23 –
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7211.23.10 –
– – Dạng lượn sóng
kg
7211.23.20 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.23.30 –
– – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
kg
7211.23.90 –
– – Loại khác
kg
7211.29 –
– Loại khác:
7211.29.10 –
– – Dạng lượn sóng
kg
7211.29.20 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.29.30 –
– – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
kg
7211.29.90 –
– – Loại khác
kg
7211.90 –
Loại khác:
7211.90.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7211.90.20 –
– Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7211.90.30 –
– Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
kg
7211.90.90 –
– Loại khác
kg
72.12

7212. Các
sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã
phủ, mạ hoặc tráng.

7212.10 –
Được mạ hoặc tráng thiếc:
7212.10.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
–
– Loại khác:
7212.10.91 –
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7212.10.99 –
– –  Loại khác
kg
7212.20 –
Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
7212.20.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.20.20 –
– Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
kg
7212.20.90 –
– Loại khác
kg
7212.30 –
Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7212.30.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.30.20 –
– Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
kg
–
– Loại khác:
7212.30.91 –
– – Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm
lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng
kg
7212.30.99 –
– – Loại khác
kg
7212.40 –
Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
7212.40.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.40.20 –
– Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
kg
7212.40.90 –
– Loại khác
kg
7212.50 –
Được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác:
– – Mạ
hoặc tráng bằng oxit crôm hoặc bằng crôm và oxit crôm:
7212.50.11 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.50.12 –
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều
dày không quá 1,5 mm
kg
7212.50.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:
7212.50.21 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.50.22 –
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều
dày không quá 1,5 mm
kg
7212.50.29 –
– – Loại khác
kg
–
–  Loại khác:
7212.50.91 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.50.92 –
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều
dày không quá 1,5 mm
kg
7212.50.99 –
– – Loại khác
kg
7212.60 –
Được dát phủ:
7212.60.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7212.60.20 –
– Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
kg
7212.60.90 –
– Loại khác
kg
72.13

7213. Sắt
hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được
cán nóng.

7213.10.00 –
Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán
kg
7213.20.00 –
Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt
kg
–
Loại khác:
7213.91 –
– Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm:
7213.91.10 – – – Loại dùng để sản xuất
que hàn (1)
kg
7213.91.20 –
– – Thép cốt bê tông
kg
7213.91.90 –
– – Loại khác
kg
7213.99 –
– Loại khác:
7213.99.10 –
– – Loại dùng để sản xuất que hàn
kg
7213.99.20 –
– – Thép cốt bê tông
kg
7213.99.90 –
– – Loại khác
kg
72.14

7214. Sắt
hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức
rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được
xoắn sau khi cán.

7214.10 –
Đã qua rèn:
–
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7214.10.11 –
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7214.10.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
7214.10.21 –
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7214.10.29 –
– – Loại khác
kg
7214.20 –
Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán
hoặc xoắn sau khi cán:
–
– Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
–
– – Có mặt cắt ngang hình tròn:
7214.20.31 –
– – – Thép cốt bê tông
kg
7214.20.39 – – – – Loại khác kg
–
– – Loại khác:
7214.20.41 –
– – – Thép cốt bê tông
kg
7214.20.49 –
– – – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
–
– – Có mặt cắt ngang hình tròn:
7214.20.51 –
– – – Thép cốt bê tông
kg
7214.20.59 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Loại khác:
7214.20.61 –
– – – Thép cốt bê tông
kg
7214.20.69 –
– – – Loại khác
kg
7214.30.00 –
Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt
kg
–
Loại khác:
7214.91 –
– Mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7214.91.10 –
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
kg
7214.91.20 – –
– Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
kg
7214.99 –
– Loại khác:
7214.99.10 –
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng
mặt cắt ngang hình tròn
kg
7214.99.90 –
– – Loại khác
kg
72.15

7215. Sắt
hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.

7215.10.00 –
Bằng thép dễ cắt gọt, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công
kết thúc nguội
kg
7215.50 –
Loại khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc
nguội:
7215.50.10 –
– Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, trừ dạng mặt cắt
ngang hình tròn
kg
–
– Loại khác:
7215.50.91 –
– – Thép cốt bê tông
kg
7215.50.99 – – – Loại khác kg
7215.90 –
Loại khác:
7215.90.10 –
– Thép cốt bê tông
kg
7215.90.90 – – Loại khác kg
72.16

7216. Sắt
hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

 
7216.10.00 –
Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép
đùn, có chiều cao dưới 80 mm
kg
–
Hình chữ L hoặc chữ T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép
đùn, có chiều cao dưới 80 mm:
7216.21.00 –
– Hình chữ L
kg
7216.22.00 –
– Hình chữ T
kg
–
Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép
đùn có chiều cao từ 80 mm trở lên:
7216.31.00 –
– Hình chữ U
kg
7216.32.00 –
– Hình chữ I
kg
7216.33.00 –
– Hình chữ H
kg
7216.40.00 –
Hình chữ L hoặc chữ T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép
đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên
kg
7216.50 –
Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc
ép đùn qua khuôn:
7216.50.10 – – Có chiều cao dưới 80 mm kg
7216.50.90 –
– Loại khác
kg
–
Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia
công kết thúc nguội:
7216.61.00 –
– Thu được từ các sản phẩm cán phẳng
kg
7216.69.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7216.91.00 –
– Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản
phẩm cán phẳng
kg
7216.99.00 –
– Loại khác
kg
72.17

7217. Dây
của sắt hoặc thép không hợp kim.

7217.10 –
Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng:
7217.10.10 –
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
kg
–
– Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.10.22 –
– – Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt
gọt
kg
7217.10.29 –
– – Loại khác
kg
–
– Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.10.31 –
– – Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng
lực; dây thép dễ cắt gọt
kg
7217.10.39 –
– – Loại khác
kg
7217.20 –
Được mạ hoặc tráng kẽm:
7217.20.10 –
– Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
kg
7217.20.20 –
– Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng
kg
–
– Chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.20.91 –
– – Dây thép dùng làm lõi cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR) (1)
kg
7217.20.99 –
– – Loại khác
kg
7217.30 –
Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:
–
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7217.30.11 –
– – Mạ hoặc tráng thiếc
kg
7217.30.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.30.21 –
– – Mạ hoặc tráng thiếc
kg
7217.30.29 –
– – Loại khác
kg
–
– Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.30.31 –
– – Dây thép phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi
(dây tanh)
kg
7217.30.32 –
– – Loại khác, mạ hoặc tráng thiếc
kg
7217.30.39 –
– – Loại khác
kg
7217.90 –
Loại khác:
7217.90.10 –
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
kg
7217.90.90 –
– Loại khác
kg

 PHÂN CHƯƠNG III. THÉP KHÔNG GỈ 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
72.18

7218. Thép
không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không
gỉ.

7218.10.00 –
Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
kg
–
Loại khác:
7218.91.00 –
– Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông)
kg
7218.99.00 –
– Loại khác
kg
72.19

7219. Các
sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

 
– Chưa được gia
công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
7219.11.00 –
– Chiều dày trên 10 mm
kg
7219.12.00 –
– Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
kg
7219.13.00 –
– Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
kg
7219.14.00 –
– Chiều dày dưới 3 mm
kg
– Chưa
được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
7219.21.00 –
– Chiều dày trên 10 mm
kg
7219.22.00 –
– Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
kg
7219.23.00 –
– Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75mm
kg
7219.24.00 –
– Chiều dày dưới 3 mm
kg
– Chưa được gia
công quá mức cán nguội (ép nguội):
7219.31.00 –
– Chiều dày từ 4,75 mm trở lên
kg
7219.32.00 –
– Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
kg
7219.33.00 –
– Chiều dày trên 1mm đến dưới 3 mm
kg
7219.34.00 –
– Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
kg
7219.35.00 –
– Chiều dày dưới 0,5 mm
kg
7219.90.00 –
Loại khác
kg
72.20

7220. Các
sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

– Chưa được gia công quá mức
cán nóng:
7220.11 –
– Chiều dày từ 4,75mm trở lên:
7220.11.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7220.11.90 –
– – Loại khác
kg
7220.12 –
– Chiều dày dưới 4,75 mm:
7220.12.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7220.12.90 –
– – Loại khác
kg
7220.20 – Chưa được gia
công quá mức cán nguội (ép nguội):
7220.20.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7220.20.90 –
– Loại khác
kg
7220.90 –
Loại khác:
7220.90.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7220.90.90 –
– Loại khác
kg
7221.00.00

7221. Thanh
và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều.

kg
72.22

7222. Thép
không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình
khác.

–
Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn
qua khuôn:
7222.11.00 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7222.19.00 –
– Loại khác
kg
7222.20 –
Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công
kết thúc nguội:
7222.20.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7222.20.90 –
– Loại khác
kg
7222.30 –
Các thanh và que khác:
7222.30.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7222.30.90 –
– Loại khác
kg
7222.40 –
Các dạng góc, khuôn và hình:
7222.40.10 –
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
kg
7222.40.90 –
– Loại khác
kg
7223.00.00

7223. Dây
thép không gỉ.

kg

PHÂN CHƯƠNG IV.  THÉP HỢP KIM KHÁC; CÁC DẠNG THANH VÀ QUE RỖNG, BẰNG THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
72.24

7224. Thép
hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép
hợp kim khác.

 
7224.10.00 –
Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
kg
7224.90.00 –
Loại khác
kg
72.25

7225. Thép
hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

–
Bằng thép silic kỹ thuật điện:
7225.11.00 –
– Các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định hướng
kg
7225.19.00 –
– Loại khác
kg
7225.30 –
Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
7225.30.10 –
– Thép gió
kg
7225.30.90 –
– Loại khác
kg
7225.40 –
Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
7225.40.10 –
– Thép gió
kg
7225.40.90 –
– Loại khác
kg
7225.50 – Loại
khác, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7225.50.10 –
– Thép gió
kg
7225.50.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7225,91 –
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
7225.91.10 –
– – Thép gió
kg
7225.91.90 –
– – Loại khác
kg
7225,92 –
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7225.92.10 –
– – Thép gió
kg
7225.92.90 –
– – Loại khác
kg
7225,99 –
– Loại khác:
7225.99.10 –
– – Thép gió
kg
7225.99.90 –
– – Loại khác
kg
72.26

7226. Sản
phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

–
Bằng thép silic kỹ thuật điện:
7226.11 –
– Các hạt tinh thể (cấu trúc tế vi) có định hướng:
7226.11.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7226.11.90 –
– – Loại khác
kg
7226.19 –
– Loại khác:
7226.19.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7226.19.90 –
– – Loại khác
kg
7226.20 –
Bằng thép gió:
7226.20.10 –
– Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7226.20.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7226.91 –
– Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7226.91.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7226.91.90 –
– – Loại khác
kg
7226.92 – – Chưa được
gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7226.92.10 –
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
kg
7226.92.90 –
– – Loại khác
kg
7226.99 –
– Loại khác:
–
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm:
7226.99.11 –
– – – Mạ hoặc tráng kẽm
kg
7226.99.19 –
– – – Loại khác
kg
–
– – Loại khác:
7226.99.91 –
– – – Mạ hoặc tráng kẽm
kg
7226.99.99 –
– – – Loại khác
kg
72.27

7227. Các
dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

7227.10.00 –
Bằng thép gió
kg
7227.20.00 –
Bằng thép mangan – silic
kg
7227.90.00 –
Loại khác
kg
72.28

7228. Các
dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình,
bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp
kim.

7228.10 –
Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
7228.10.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7228.10.90 –
– Loại khác
kg
7228.20 –
Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:
–
– Có mặt cắt ngang hình tròn:
7228.20.11 –
– – Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
kg
7228.20.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
7228.20.91 –
– – Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
kg
7228.20.99 –
– – Loại khác
kg
7228.30 –
Dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép
đùn:
7228.30.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7228.30.90 –
– Loại khác
kg
7228.40 – Các
loại thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn:
7228.40.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7228.40.90 –
– Loại khác
kg
7228.50 –
Các loại thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nguội hoặc gia
công kết thúc nguội:
7228.50.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7228.50.90 –
– Loại khác
kg
7228.60 –
Các loại thanh và que khác:
7228.60.10 –
– Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7228.60.90 –
– Loại khác
kg
7228.70 –
Các dạng góc, khuôn và hình:
7228.70.10 –
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
kg
7228.70.90 –
– Loại khác
kg
7228.80 –
Thanh và que rỗng:
–
– Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7228.80.11 –
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
kg
7228.80.19 –
– – Loại khác
kg
7228.80.90 –
– Loại khác
kg
72.29

7229. Dây
thép hợp kim khác.

7229.20.00 –
Bằng thép silic-mangan
kg
7229.90 –
Loại khác:
7229.90.10 –
– Bằng thép gió
kg
7229.90.90 –
– Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 73. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

Chú giải.
1. Trong Chương này khái niệm “gang đúc” áp dụng cho các sản
phẩm thu được từ quá trình đúc trong đó hàm lượng sắt tính theo trọng lượng
lớn hơn hàm lượng của từng nguyên tố khác và thành phần hoá học của nó khác
với thành phần hóa học của thép theo định nghĩa của Chú giải 1(d) Chương 72.
2.
Trong chương này từ “dây” là các loại sản phẩm được tạo hình nóng
hoặc nguội, có hình dạng mặt cắt ngang bất kỳ với kích thước không vượt quá
16 mm.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
73.01

7301. Cọc
cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép
từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được
hàn.

7301.10.00 –
Cọc cừ
kg
7301.20.00 –
Dạng góc, khuôn và hình
kg
73.02

7302. Vật
liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray
dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo
khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm đế (đế
ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate), tà vẹt và vật liệu chuyên dùng khác
cho việc ghép hoặc định vị đường ray.

7302.10.00 –
Ray
kg
7302.30.00 – Lưỡi
ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác
kg
7302.40.00 – Thanh nối ray và tấm đế kg
7302.90 –
Loại khác:
7302.90.10 – – Tà vẹt (dầm ngang) kg
7302.90.90 –
– Loại khác
kg
73.03

7303. Các loại
ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, bằng gang đúc.

–
Các loại ống và ống dẫn:
7303.00.11 – – Ống và ống dẫn không có
đầu nối (1)
kg
7303.00.19 –
– Loại khác
kg
7303.00.90 –
Loại khác
kg
73.04

7304. Các
loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc
thép.

–
Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7304.11.00 –
– Bằng thép không gỉ
kg
7304.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Ống chống, ống và ống khoan, sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
7304.22.00 –
– Ống khoan bằng thép không gỉ
kg
7304.23.00 –
– Ống khoan khác
kg
7304.24.00 –
– Loại khác, bằng thép không gỉ
kg
7304.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7304.31 –
– Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội):
7304.31.10 –
– – Ống chống và ống nối của cần khoan có ren trong và ren ngoài (1)
kg
7304.31.20 –
– – Ống dẫn chịu áp lực cao
kg
7304.31.40 –
– – Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45%
tính theo trọng lượng
kg
7304.31.90 –
– – Loại khác
kg
7304,39 –
– Loại khác:
7304.39.20 –
– – Ống dẫn chịu áp lực cao
kg
7304.39.40 –
– – Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45%
tính theo trọng lượng
kg
7304.39.90 –
– – Loại khác
kg
–
Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7304.41.00 –
– Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội)
kg
7304.49.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
7304.51 –
– Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội):
7304.51.10 –
– – Ống chống và ống nối của cần khoan có ren trong và ren ngoài (1)
kg
7304.51.90 –
– – Loại khác
kg
7304.59.00 –
– Loại khác
kg
7304.90 –
Loại khác:
7304.90.10 –
– Ống dẫn chịu áp lực cao
kg
7304.90.30 –
– Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45%
tính theo trọng lượng
kg
7304.90.90 –
– Loại khác
kg
73.05

7305. Các
loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh
hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường
kính ngoài trên 406,4 mm.

–
Ống dẫn được sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7305.11.00 –
– Hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang
kg
7305.12 –
– Loại khác, hàn theo chiều dọc:
7305.12.10 –
– – Hàn kháng điện
kg
7305.12.90 –
– – Loại khác
kg
7305.19 –
– Loại khác:
7305.19.10 – – – Hàn chìm xoắn
hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
kg
7305.19.90 –
– – Loại khác
kg
7305.20.00 –
Ống chống sử dụng trong khoan dầu hoặc khí
kg
–
Loại khác, được hàn:
7305.31 –
– Hàn theo chiều dọc:
7305.31.10 –
– – Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ
kg
7305.31.90 –
– – Loại khác
kg
7305,39 –
– Loại khác:
7305.39.10 –
– – Ống dẫn chịu áp lực cao
kg
7305.39.90 –
– – Loại khác
kg
7305.90.00 –
Loại khác
kg
73.06

7306. Các
loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở
hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).

–
Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7306.11 –
– Hàn, bằng thép không gỉ:
7306.11.10 – – – Hàn kháng điện theo
chiều dọc (ERW)
kg
7306.11.20 – – – Hàn chìm xoắn
hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
kg
7306.11.90 –
– – Loại khác
kg
7306.19 –
– Loại khác:
7306.19.10 – – – Hàn kháng điện theo
chiều dọc (ERW)
kg
7306.19.20 – – – Hàn chìm xoắn
hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
kg
7306.19.90 –
– – Loại khác
kg
–
Ống chống và ống sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
7306.21.00 –
– Hàn, bằng thép không gỉ
kg
7306.29.00 –
– Loại khác
kg
7306.30 –
Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp
kim:
7306.30.10 –
– Ống dùng cho nồi hơi
kg
7306.30.20 –
– Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính
ngoài không quá 15 mm
kg
7306.30.30 –
– Ống loại được sử dụng làm ống bọc (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát
nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá
12 mm
kg
7306.30.40 –
– Ống dẫn chịu áp lực cao
kg
7306.30.90 –
– Loại khác
kg
7306.40 –
Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7306.40.10 –
– Ống dùng cho nồi hơi
kg
7306.40.20 –
– Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ, có đường kính ngoài trên 105 mm
kg
7306.40.30 –
– Ống và ống dẫn có chứa hàm lượng niken ít nhất là 30% tính theo trọng
lượng, với đường kính ngoài không quá 10 mm
kg
7306.40.90 –
– Loại khác
kg
7306.50 –
Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
7306.50.10 –
– Ống dùng cho nồi hơi
kg
7306.50.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn:
7306.61.00 –
– Mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật
kg
7306.69.00 –
– Loại khác, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn
kg
7306.90 –
Loại khác:
7306.90.10 –
– Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed)
kg
7306.90.90 –
– Loại khác
kg
73.07

7307. Phụ
kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông),
bằng sắt hoặc thép.

–
Phụ kiện dạng đúc:
7307,11 – – Bằng gang đúc không dẻo:
7307.11.10 – – –  Phụ kiện của ống hoặc ống dẫn không có đầu
nối (1)
kg
7307.11.90 –
– – Loại khác
kg
7307.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác, bằng thép không gỉ:
7307,21 – – Mặt bích:
7307.21.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.21.90 –
– – Loại khác
kg
7307,22 –
– Ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông, loại có ren để ghép nối:
7307.22.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.22.90 –
– – Loại khác
kg
7307,23 –
– Loại hàn giáp mối:
7307.23.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.23.90 –
– – Loại khác
kg
7307,29 –
– Loại khác:
7307.29.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.29.90 –
– – Loại khác
kg
–
Loại khác:
7307,91 – – Mặt bích:
7307.91.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.91.90 –
– – Loại khác
kg
7307,92 –
– Ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông, loại có ren để ghép nối:
7307.92.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.92.90 –
– – Loại khác
kg
7307,93 –
– Loại hàn giáp mối:
7307.93.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.93.90 –
– – Loại khác
kg
7307,99 –
– Loại khác:
7307.99.10 –
– – Có đường kính trong dưới 15 cm
kg
7307.99.90 –
– – Loại khác
kg
73.08

7308. Các
kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết
cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái,
cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan
can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc,
khuôn, hình, ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu,
bằng sắt hoặc thép.

7308.10 –
Cầu và nhịp cầu:
7308.10.10 – –
Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối (1)
kg
7308.10.90 –
– Loại khác
kg
7308.20 –
Tháp và cột lưới (kết cấu giàn):
–
– Tháp:
7308.20.11 – –
– Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối (1)
kg
7308.20.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Cột lưới (kết cấu giàn):
7308.20.21 – –
– Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối (1)
kg
7308.20.29 –
– – Loại khác
kg
7308.30.00 –
Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào
kg
7308.40 –
Thiết bị dùng cho giàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò:
7308.40.10 – –
Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối (1)
kg
7308.40.90 –
– Loại khác
kg
7308.90 –
Loại khác:
7308.90.20 – –
Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối (1)
kg
7308.90.40 –
– Tấm hoặc lá mạ kẽm được làm lượn sóng và uốn cong dùng trong ống dẫn, cống
ngầm hoặc đường hầm (1)
kg
7308.90.50 – –
Khung ray dùng để vận chuyển công-ten-nơ trên tàu thủy (1)
kg
7308.90.60 – – Máng đỡ cáp điện có lỗ (1) kg
–
– Loại khác:
7308.90.92 –
– – Lan can bảo vệ
kg
7308.90.99 –
– – Loại khác
kg
73,09

7309. Các
loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại
vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích
trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được
lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.

–
Loại sử dụng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hoá:
7309.00.11 – – Được lót hoặc được cách nhiệt kg
7309.00.19 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7309.00.91 – – Được lót hoặc được cách nhiệt kg
7309.00.99 –
– Loại khác
kg
73.10

7310. Các
loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các
loại đồ chứa tương tự, dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí
hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được
lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc
thiết bị nhiệt.

7310.10 –
Có dung tích từ 50 lít trở lên:
7310.10.10 –
– Được tráng thiếc
kg
7310.10.90 –
– Loại khác
kg
–
Có dung tích dưới 50 lít:
7310.21 –
– Lon, hộp được đóng kín bằng cách hàn hoặc gấp nếp (vê mép):
7310.21.10 –
– – Có dung tích dưới 1 lít
kg
–
– – Loại khác:
7310.21.91 –
– – – Được tráng thiếc
kg
7310.21.99 –
– – – Loại khác
kg
7310.29 –
– Loại khác:
7310.29.10 –
– – Có dung tích dưới 1 lít
kg
–
– – Loại khác:
7310.29.91 –
– – – Được tráng thiếc
kg
7310.29.99 –
– – – Loại khác
kg
73.11

7311. Các
loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép.

–
Dạng hình trụ bằng thép đúc liền:
7311.00.21 –
– Có dung tích dưới 30 lít
kg
7311.00.22 –
– Có dung tích từ 30 lít trở lên nhưng dưới 110 lít
kg
7311.00.29 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7311.00.93 –
– Có dung tích dưới 30 lít
kg
7311.00.94 –
– Có dung tích từ 30 lít trở lên nhưng dưới 110 lít
kg
7311.00.99 –
– Loại khác
kg
73.12

7312. Dây
bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc
thép, chưa cách điện.

 
7312.10 –
Dây bện tao, thừng và cáp:
7312.10.10 –
– Cuộn dây bện tao kiểu bọc, dây tao dẹt và dây cáp xoắn ngược (1)
kg
7312.10.20 –
– Loại được mạ hoặc tráng bằng đồng thau và có đường kính danh định không quá
3 mm
kg
–
– Loại khác:
7312.10.91 –
– – Cáp thép dự ứng lực
kg
7312.10.99 –
– –  Loại khác
kg
7312.90.00 –
Loại khác
kg
7313.00.00

7313. Dây
gai bằng sắt hoặc thép; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt, có gai hoặc không có
gai, và dây đôi xoắn, dùng làm hàng rào, bằng sắt hoặc thép.

kg
73.14

7314. Tấm
đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào, làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm
dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới bằng
sắt hoặc thép.

– Tấm đan:
7314.12.00 –
– Loại đai liền dùng cho máy móc, bằng thép không gỉ
kg
7314.14.00 – – Tấm đan khác, bằng thép
không gỉ
kg
7314.19 –
– Loại khác:
7314.19.10 –
– – Đai liền dùng cho máy móc, trừ loại bằng thép không gỉ
kg
7314.19.90 –
– – Loại khác
kg
7314.20.00 –
Phên, lưới và rào, được hàn ở mắt nối, bằng dây với kích thước mặt cắt ngang
tối đa từ 3 mm trở lên và có cỡ mắt lưới từ 100 cm2 trở lên
kg
–
Các loại phên, lưới và rào khác, được hàn ở các mắt nối:
7314.31.00 –
– Được mạ hoặc tráng kẽm
kg
7314.39.00 –
– Loại khác
kg
–
Tấm đan, phên, lưới và rào khác:
7314.41.00 –
– Được mạ hoặc tráng kẽm
kg
7314.42.00 –
– Được tráng plastic
kg
7314.49.00 –
– Loại khác
kg
7314.50.00 –
Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành
lưới
kg
73.15

7315. Xích
và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép.

–
Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó:
7315.11 –
– Xích con lăn:
7315.11.10 – – – Xích xe đạp hoặc xích xe
mô tô
kg
–
– – Loại khác:
7315.11.91 –
– – – Xích truyền, có độ dài mắt xích từ 6 mm đến 32 mm
kg
7315.11.99 –
– – – Loại khác
kg
7315,12 –
– Xích khác:
7315.12.10 – – – Xích xe đạp hoặc xích xe
mô tô
kg
7315.12.90 –
– – Loại khác
kg
7315.19 –
– Các bộ phận:
7315.19.10 – – – Xích xe đạp hoặc xích xe
mô tô
kg
7315.19.90 –
– – Loại khác
kg
7315.20.00 –
Xích trượt
kg
–
Xích khác:
7315.81.00 –
– Nối bằng chốt có ren hai đầu
kg
7315.82.00 –
– Loại khác, ghép nối bằng mối hàn
kg
7315.89 –
– Loại khác:
7315.89.10 – – – Xích xe đạp hoặc xích xe
mô tô
kg
7315.89.90 –
– – Loại khác
kg
7315.90 –
Các bộ phận khác:
7315.90.20 – – Xích xe đạp hoặc xích xe mô
tô
kg
7315.90.90 –
– Loại khác
kg
7316.00.00

7316. Neo,
neo móc và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

kg
73.17

7317. Đinh,
đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm
83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu
bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng.

7317.00.10 –
Đinh dây
kg
7317.00.20 –
Ghim dập
kg
7317.00.90 –
Loại khác
kg
73.18

7318. Vít,
bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị,
vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc
thép.

–
Các sản phẩm đã ren:
7318.11.00 –
– Vít đầu vuông
kg
7318.12.00 – – Vít khác dùng cho gỗ kg
7318.13.00 –
– Đinh móc và đinh vòng
kg
7318.14.00 –
– Vít tự hãm
kg
7318.15.00 –
– Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm
kg
7318.16.00 –
– Đai ốc
kg
7318.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Các sản phẩm không có ren:
7318.21.00 –
– Vòng đệm lò xo vênh và vòng đệm hãm khác
kg
7318.22.00 –
– Vòng đệm khác
kg
7318.23.00 –
– Đinh tán
kg
7318.24.00 –
– Chốt hãm và chốt định vị
kg
7318.29.00 –
– Loại khác
kg
73.19

7319. Kim
khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng
bằng tay, bằng sắt hoặc thép; ghim băng và các loại ghim khác bằng sắt hoặc
thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác.

 
7319.40.00 – Ghim băng và các loại ghim
khác
kg
7319.90 –
Loại khác:
7319.90.10 –
– Kim khâu, kim mạng hoặc kim thêu
kg
7319.90.90 –
– Loại khác
kg
73.20

7320. Lò
xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép.

7320.10 –
Lò xo lá và các lá lò xo:
–
– Dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
7320.10.11 – –
– Dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
kg
7320.10.19 –
– – Loại khác
kg
7320.10.90 –
– Loại khác
kg
7320.20 –
Lò xo cuộn:
7320.20.10 –
– Dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
kg
7320.20.90 –
– Loại khác
kg
7320.90 –
Loại khác:
7320.90.10 –
– Dùng cho xe có động cơ
kg
7320.90.90 –
– Loại khác
kg
73.21

7321. Bếp,
bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống
gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng
dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ
phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

– Dụng cụ nấu và dụng cụ
hâm nóng dạng tấm:
7321.11.00 –
– Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác
chiếc
7321.12.00 –
– Loại dùng nhiên liệu lỏng
chiếc
7321.19.00 –
– Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn
chiếc
–
Dụng cụ khác:
7321.81.00 –
– Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác
chiếc
7321.82.00 –
– Loại dùng nhiên liệu lỏng
chiếc
7321.89.00 –
– Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn
chiếc
7321.90 –
Bộ phận:
7321.90.10 – – Của bếp dầu hỏa (1) kg
7321.90.20 –
– Của dụng cụ nấu và dụng cụ hâm nóng dạng tấm dùng nhiên liệu khí (1)
kg
7321.90.90 –
– Loại khác
kg
73.22

7322. Lò
sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của
chúng, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối
khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều
hoà), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt
gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép.

–
Lò sưởi và bộ phận của chúng:
7322.11.00 – – Bằng gang đúc kg
7322.19.00 –
– Loại khác
kg
7322.90.00 –
Loại khác
kg
73.23

7323. Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của
chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ
rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.

7323.10.00 –
Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay
và các loại tương tự
kg
–
Loại khác:
7323.91 – – Bằng gang đúc, chưa tráng
men:
7323.91.10 –
– – Đồ dùng nhà bếp
kg
7323.91.20 – – – Gạt tàn thuốc lá kg
7323.91.90 –
– – Loại khác
kg
7323.92.00 – – Bằng gang đúc, đã tráng men kg
7323.93 –
– Bằng thép không gỉ:
7323.93.10 –
– – Đồ dùng nhà bếp
kg
7323.93.20 – – – Gạt tàn thuốc lá kg
7323.93.90 –
– – Loại khác
kg
7323.94.00 – – Bằng sắt
(trừ gang đúc) hoặc thép, đã tráng men
kg
7323.99 –
– Loại khác:
7323.99.10 –
– – Đồ dùng nhà bếp
kg
7323.99.20 – – – Gạt tàn thuốc lá kg
7323.99.90 –
– – Loại khác
kg
73.24

7324. Thiết
bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

7324.10 –
Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ:
7324.10.10 –
– Bồn rửa nhà bếp
kg
7324.10.90 –
– Loại khác
kg
–
Bồn tắm:
7324,21 – – Bằng gang đúc,
đã hoặc chưa được tráng men:
7324.21.10 –
– – Bồn tắm hình dài
kg
7324.21.90 –
– – Loại khác
kg
7324.29.00 –
– Loại khác
kg
7324.90 –
Loại khác, kể cả các bộ phận:
7324.90.10 –
– Dùng cho bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định)
kg
7324.90.30 –
– Bô, lọ đựng nước tiểu và bô đi tiểu loại có thể di chuyển được
kg
–
– Loại khác:
7324.90.91 – – – Bộ phận của bồn
rửa nhà bếp hoặc bồn tắm
kg
7324.90.93 –
– – Bộ phận của bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định)
kg
7324.90.99 –
– – Loại khác
kg
73.25

7325. Các
sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép.

7325.10 – Bằng gang đúc không dẻo:
7325.10.20 – – Nắp cống, lưới
che cống và khung của chúng
kg
7325.10.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7325.91.00 –
– Bi nghiền và các hàng hoá tương tự dùng cho máy nghiền
kg
7325.99 –
– Loại khác:
7325.99.20 – – – Nắp cống,
lưới che cống và khung của chúng
kg
7325.99.90 –
– – Loại khác
kg
73.26

7326. Các
sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.

–
Đã được rèn hoặc dập, nhưng chưa được gia công tiếp:
7326.11.00 –
– Bi nghiền và các hàng hoá tương tự dùng cho máy nghiền
kg
7326.19.00 –
– Loại khác
kg
7326.20 –
Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép:
7326.20.50 –
– Lồng nuôi gia cầm và loại tương tự
kg
7326.20.90 –
– Loại khác
kg
7326.90 –
Loại khác:
7326.90.10 –
– Bánh lái tàu thuỷ
kg
7326.90.30 –
– Bộ kẹp bằng thép không gỉ đã lắp với măng sông cao su dùng cho các ống
không có đầu nối và phụ kiện ghép nối bằng gang đúc
(1)
kg
7326.90.60 –
– Đèn Bunsen
kg
7326.90.70 –
– Móng ngựa; mấu, gai, đinh móc lắp trên giầy để thúc ngựa
kg
–
– Loại khác:
7326.90.91 –
– – Hộp đựng thuốc lá điếu
kg
7326.90.99 –
– – Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

 

Toc

  • 1. PHÂN CHƯƠNG I. NGUYÊN LIỆU THÔ, CÁC SẢN PHẨM Ở DẠNG HẠT HOẶC DẠNG BỘT
    • 1.1. 7201. Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác.
    • 1.2. 7202. Hợp kim fero.
    • 1.3. 7203. Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ tinh khiết tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự.
    • 1.4. 7204. Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
    • 1.5. 7205. Hạt và bột, của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép.
  • 2. PHÂN CHƯƠNG II. SẮT VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM
    • 2.1. 7206. Tên gọi, mô tả hàng hóa
    • 2.2. 7207. Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.
    • 2.3. 7208. Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
    • 2.4. 7209. Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
    • 2.5. 7210. Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.
    • 2.6. 7211. Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
    • 2.7. 7212. Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng.
    • 2.8. 7213. Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
    • 2.9. 7214. Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán.
    • 2.10. 7215. Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
    • 2.11. 7216. Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
    • 2.12. 7217. Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
  • 3.  PHÂN CHƯƠNG III. THÉP KHÔNG GỈ 
    • 3.1. 7218. Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ.
    • 3.2. 7219. Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
    • 3.3. 7220. Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
    • 3.4. 7221. Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều.
    • 3.5. 7222. Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác.
    • 3.6. 7223. Dây thép không gỉ.
  • 4. PHÂN CHƯƠNG IV.  THÉP HỢP KIM KHÁC; CÁC DẠNG THANH VÀ QUE RỖNG, BẰNG THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM
    • 4.1. 7224. Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
    • 4.2. 7225. Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
    • 4.3. 7226. Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
    • 4.4. 7227. Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
    • 4.5. 7228. Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
    • 4.6. 7229. Dây thép hợp kim khác.
  • 5. Chương 73. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
    • 5.1. 7301. Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn.
    • 5.2. 7302. Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm đế (đế ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate), tà vẹt và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray.
    • 5.3. 7303. Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, bằng gang đúc.
    • 5.4. 7304. Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép.
    • 5.5. 7305. Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm.
    • 5.6. 7306. Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
    • 5.7. 7307. Phụ kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép.
    • 5.8. 7308. Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.9. 7309. Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
    • 5.10. 7310. Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự, dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
    • 5.11. 7311. Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.12. 7312. Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện.
    • 5.13. 7313. Dây gai bằng sắt hoặc thép; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt, có gai hoặc không có gai, và dây đôi xoắn, dùng làm hàng rào, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.14. 7314. Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào, làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới bằng sắt hoặc thép.
    • 5.15. 7315. Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.16. 7316. Neo, neo móc và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.17. 7317. Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng.
    • 5.18. 7318. Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.19. 7319. Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; ghim băng và các loại ghim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác.
    • 5.20. 7320. Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.21. 7321. Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.22. 7322. Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.23. 7323. Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.24. 7324. Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
    • 5.25. 7325. Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép.
    • 5.26. 7326. Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.
  • 6. Related articles 01:
  • 7. Chương 74. Đồng và các sản phẩm bằng đồng
    • 7.1. 7401. Sten đồng; đồng xi măng hoá (đồng kết tủa).
    • 7.2. 7402. Đồng chưa tinh luyện; cực dương đồng dùng cho điện phân tinh luyện.
    • 7.3. 7403. Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công.
    • 7.4. 7404. Phế liệu và mảnh vụn của đồng.
    • 7.5. 7405. Hợp kim đồng chủ.
    • 7.6. 7406. Bột và vảy đồng.
    • 7.7. 7407. Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình.
    • 7.8. 7408. Dây đồng.
    • 7.9. 7409. Đồng ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,15 mm.
    • 7.10. 7410. Đồng lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), với chiều dày (không kể phần bồi) không quá 0,15 mm.
    • 7.11. 7411. Các loại ống và ống dẫn bằng đồng.
    • 7.12. 7412. Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông).
    • 7.13. 7413. Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.
    • 7.14. 7415. Đinh, đinh bấm, đinh ấn, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt hoặc thép có đầu bịt đồng; đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng.
    • 7.15. 7418. Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng.
    • 7.16. 7419. Các sản phẩm khác bằng đồng.
  • 8. Chương 75. Niken và các sản phẩm bằng niken
    • 8.1. 7501. Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken.
    • 8.2. 7502. Niken chưa gia công.
    • 8.3. 7503. Phế liệu và mảnh vụn niken.
    • 8.4. 7504. Bột và vảy niken.
    • 8.5. 7505. Niken ở dạng thanh, que, hình và dây.
    • 8.6. 7506. Niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
    • 8.7. 7507. Các loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông).
    • 8.8. 7508. Sản phẩm khác bằng niken.
  • 9. Chương 76. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
    • 9.1. 7601. Nhôm chưa gia công.
    • 9.2. 7602. Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
    • 9.3. 7603. Bột và vảy nhôm.
    • 9.4. 7604. Nhôm ở dạng thanh, que và hình.
    • 9.5. 7605. Dây nhôm.
    • 9.6. 7606. Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, chiều dày trên 0,2 mm.
    • 9.7. 7607. Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm.
    • 9.8. 7608. Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm.
    • 9.9. 7609. Các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm.
    • 9.10. 7610. Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.
    • 9.11. 7611. Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự, dùng để chứa các loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
    • 9.12. 7612. Thùng phuy, thùng hình trống, lon,  hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng hoặc có thể xếp lại được), để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
    • 9.13. 7613. Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm.
    • 9.14. 7614. Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện. 
    • 9.15. 7615. Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng nhôm.
    • 9.16. 7616. Các sản phẩm khác bằng nhôm.
  • 10. Chương 77. (Dự phòng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của hệ thống hài hòa)
  • 11. Chương 78. Chì và các sản phẩm bằng chì
    • 11.1. 7801. Chì chưa gia công.
    • 11.2. 7802. Phế liệu và mảnh vụn chì.
    • 11.3. 7804. Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì.
    • 11.4. 7806. Các sản phẩm khác bằng chì.
  • 12. Chương 79. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
    • 12.1. 7901. Kẽm chưa gia công.
    • 12.2. 7902. Phế liệu và mảnh vụn kẽm.
    • 12.3. 7903. Bột, bụi và vảy kẽm.
    • 12.4. 7904. Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây.
    • 12.5. 7905. Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
    • 12.6. 7907. Các sản phẩm khác bằng kẽm.
  • 13. Chương 80. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
    • 13.1. 8001. Thiếc chưa gia công.
    • 13.2. 8002. Phế liệu và mảnh vụn thiếc.
    • 13.3. 8003. Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây.
    • 13.4. 8007. Các sản phẩm khác bằng thiếc.
  • 14. Chương 81. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
    • 14.1. 8101. Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.2. 8102. Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.3. 8103. Tantan và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.4. 8104. Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.5. 8105. Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.6. 8106. Bismut và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.7. 8107. Cađimi và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.8. 8108. Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.9. 8109. Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.10. 8110. Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.11. 8111. Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.12. 8112. Beryli, crôm, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni và tali, và các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
    • 14.13. 8113. Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
  • 15. Chương 82. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
    • 15.1. 8201. Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp.
    • 15.2. 8202. Cưa tay; lưỡi cưa các loại (kể cả các loại lưỡi rạch, lưỡi khía răng cưa hoặc lưỡi cưa không răng).
    • 15.3. 8203. Giũa, nạo, kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp, lưỡi cắt kim loại, dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ cầm tay tương tự.
    • 15.4. 8204. Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc loại vặn bằng tay (kể cả cờ lê định lực nhưng trừ thanh vặn tarô); đầu cờ lê có thể thay đổi được, có hoặc không có tay vặn.
    • 15.5. 8205. Dụng cụ cầm tay (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác; đèn xì; mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự, trừ các loại phụ kiện và các bộ phận phụ trợ của máy công cụ; đe; bộ bệ rèn xách tay; bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân.
    • 15.6. 8206. Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ.
    • 15.7. 8207. Các dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ, để ép, dập, đục lỗ, ta rô, ren, khoan, chuốt, phay, cán, tiện hay bắt, đóng vít), kể cả khuôn kéo để kéo hoặc ép đùn kim loại, và các loại dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất.
    • 15.8. 8208. Dao và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí.
    • 15.9. 8209. Chi tiết hình đĩa, thanh cỡ nhỏ, mũi chóp và các chi tiết tương tự cho dụng cụ, chưa được gắn vào dụng cụ, làm bằng gốm kim loại.
    • 15.10. 8210. Đồ dùng cơ khí hoạt động bằng tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống.
    • 15.11. 8211. Dao có lưỡi cắt, có hoặc không có răng cưa (kể cả dao tỉa), trừ loại dao thuộc nhóm 82.08, và lưỡi của nó.
    • 15.12. 8212. Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).
    • 15.13. 8213. Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng.
    • 15.14. 8214. Đồ dao kéo khác (ví dụ, tông đơ cắt tóc, dao pha dùng cho cửa hàng thịt hoặc làm bếp, dao bầu và dao băm, dao rọc giấy); bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng).
    • 15.15. 8215. Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.
  • 16. Chương 83. Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản
    • 16.1. 8301. Khóa móc và ổ khoá (loại mở bằng chìa, số hoặc điện), bằng kim loại cơ bản; móc cài và khung có móc cài, đi cùng ổ khoá, bằng kim loại cơ bản; chìa của các loại khóa trên, bằng kim loại cơ bản.
    • 16.2. 8302. Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ nội thất, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương, rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự; bánh xe đẩy loại nhỏ có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản.
    • 16.3. 8303. Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khoá dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản.
    • 16.4. 8304. Tủ đựng hồ sơ, tủ đựng bộ phiếu thư mục, khay để giấy tờ, giá kẹp giấy, khay để bút, giá để con dấu văn phòng và các loại đồ dùng văn phòng hoặc các đồ dùng để bàn tương tự, bằng kim loại cơ bản, trừ đồ nội thất văn phòng thuộc nhóm 94.03.
    • 16.5. 8305. Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự, bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ, dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản.
    • 16.6. 8306. Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.
    • 16.7. 8307. Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ kiện để ghép nối.
    • 16.8. 8308. Móc cài, khóa móc cài, khóa thắt lưng, cài thắt lưng, khóa có chốt, mắt cài khóa, khoen và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép, tăng bạt, túi xách tay, hàng du lịch hoặc các sản phẩm hoàn thiện khác; đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe, bằng kim loại cơ bản; hạt trang trí và trang kim, bằng kim loại cơ bản.
    • 16.9. 8309. Nút chai lọ, nút bịt và nắp đậy (kể cả nắp hình vương miện, nút xoáy và nút một chiều), bao thiếc bịt nút chai, nút thùng có ren, tấm đậy lỗ thoát của thùng, dụng cụ niêm phong và bộ phận đóng gói khác, bằng kim loại cơ bản.
    • 16.10. 8310. Biển chỉ dẫn, ghi tên, ghi địa chỉ và các loại biển báo tương tự, chữ số, chữ và các loại biểu tượng khác, bằng kim loại cơ bản, trừ các loại thuộc nhóm 94.05.
    • 16.11. 8311. Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc cacbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc cacbua kim loại; dây và thanh, được kết tụ bằng bột kim loại cơ bản, sử dụng trong phun kim loại.
  • 17. Related articles 02:

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/3073/

2. https://docluat.vn/archive/1661/

3. https://docluat.vn/archive/2972/

4. https://docluat.vn/archive/2681/

5. https://docluat.vn/archive/2046/

Chương 74. Đồng và các sản phẩm bằng đồng

Chú giải.
1.
Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
 (a) Đồng tinh luyện
Kim loại có ít nhất 99,85% tính theo trọng lượng là đồng; hoặc
Kim
loại có ít nhất 97,5% tính theo trọng lượng là đồng, với điều kiện hàm lượng
các tạp chất không vượt quá giới hạn ghi trong bảng sau:
(b) Hợp kim đồng
 Vật liệu kim loại trừ đồng chưa tinh luyện
trong đó hàm lượng đồng tính theo trọng lượng lớn hơn so với từng nguyên tố
khác, với điều kiện:
(i)
Hàm lượng của ít nhất một trong các nguyên tố khác phải lớn hơn giới hạn đã
nêu trong bảng trên; hoặc
(ii) Tổng hàm lượng của các nguyên tố khác lớn hơn 2,5%.
(c) Các hợp kim đồng chủ
 Hợp kim chứa các nguyên
tố khác với hàm lượng lớn hơn 10% tính theo trọng lượng của đồng, không có
tính rèn và thường sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các hợp kim khác
hoặc như tác nhân khử ô-xi, khử lưu huỳnh hoặc tác dụng tương tự trong ngành
luyện kim màu. Riêng đồng phosphua (phosphor copper) có hàm lượng phospho
trên 15% tính theo trọng lượng phải xếp vào nhóm 28.48.
(d) Thanh và que
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc
theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng”
và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung
lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có
mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có
thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có
mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải
trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc
hay thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi
sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó
chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
 Các loại que và thanh dây
có các đầu được làm nhọn hay được xử lý đơn giản khác để dễ đưa vào máy cho
quá trình gia công tiếp theo, ví dụ, thành thanh kéo (thanh dây) hoặc ống,
được đưa vào đồng chưa gia công thuộc nhóm 74.03.
(e) Dạng hình
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau
dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, phiến,
dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được
đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất
(trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng
không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(f) Dây
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài,
hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam
giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và
“hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt
ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm này có mặt cắt
ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên
1/10 chiều rộng.
(g) Tấm, lá, dải và lá mỏng
 Các sản phẩm có bề mặt
được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 74.03), ở dạng cuộn hoặc
không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có
các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh
đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song
song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
–
với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều
rộng,
– với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với
mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay
sản phẩm của nhóm khác.
 Các nhóm 74.09 và 74.10
áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã được gia công theo hình mẫu (ví
dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm
đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách
đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(h) Ống và ống dẫn
 Các sản phẩm rỗng, cuộn
hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là
hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác
đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình
chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều
kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng
hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt ngang như vậy có thể được đánh bóng, tráng,
uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích,
mép, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này, các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Hợp kim trên cơ sở đồng-kẽm (đồng thau)
Hợp
kim đồng và kẽm, có hoặc không có các nguyên tố khác. Khi có các nguyên tố
khác:
-Hàm
lượng kẽm trội hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác;
-Hàm
lượng niken dưới 5% tính theo trọng lượng (xem phần hợp kim đồng-niken-kẽm
(bạc niken)); và
-Hàm
lượng thiếc dưới 3% tính theo trọng lượng (xem phần hợp kim đồng-thiếc (đồng
thanh)).
(b) Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh)
Hợp kim đồng và thiếc, có hoặc không có các nguyên tố khác.
Trường hợp có nguyên tố khác, hàm lượng thiếc phải trội hơn so với hàm lượng
của từng nguyên tố khác, trừ trường hợp khi thành phần thiếc từ 3% trở lên
thì hàm lượng kẽm có thể cao hơn thiếc nhưng phải dưới 10% tính theo trọng
lượng.
(c) Hợp kim trên cơ sở đồng-niken-kẽm (bạc niken)
Hợp kim đồng, niken và kẽm, có hoặc không có các nguyên tố khác.
Hàm lượng niken từ 5% tính theo trọng lượng trở lên (xem phần hợp kim đồng
kẽm (đồng thau)).
(d) Hợp kim trên cơ sở đồng-niken
Hợp
kim đồng và niken, có hoặc không có các nguyên tố khác nhưng trong mọi trường
hợp, hàm lượng kẽm chứa trong đó không quá 1% tính theo trọng lượng. Trong
trường hợp có nguyên tố khác, hàm lượng của niken phải trội hơn so với hàm
lượng của từng nguyên tố khác.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
7401.00.00

7401. Sten
đồng; đồng xi măng hoá (đồng kết tủa).

kg
7402.00.00

7402. Đồng
chưa tinh luyện; cực dương đồng dùng cho điện phân tinh luyện.

kg
74.03

7403. Đồng
tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công.

–
Đồng tinh luyện:
7403.11.00 –
– Cực âm và các phần của cực âm
kg
7403.12.00 –
– Thanh để kéo dây
kg
7403.13.00 –
– Que
kg
7403.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Hợp kim đồng:
7403.21.00 –
– Hợp kim trên cơ sơ đồng-kẽm (đồng thau)
kg
7403.22.00 –
– Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh)
kg
7403.29.00 –
– Hợp kim đồng khác (trừ các loại hợp kim đồng chủ thuộc nhóm 74.05)
kg
7404.00.00

7404. Phế
liệu và mảnh vụn của đồng.

kg
7405.00.00

7405. Hợp
kim đồng chủ.

kg
74.06

7406. Bột
và vảy đồng.

7406.10.00 –
Bột không có cấu trúc lớp
kg
7406.20.00 –
Bột có cấu trúc lớp; vảy đồng
kg
74.07

7407. Đồng
ở dạng thanh, que và dạng hình.

7407.10 –
Bằng đồng tinh luyện:
7407.10.30 –
– Dạng hình
kg
7407.10.40 – – Dạng thanh và que kg
–
Bằng hợp kim đồng:
7407.21.00 –
– Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
kg
7407.29.00 –
– Loại khác
kg
74.08

7408. Dây
đồng.

–
Bằng đồng tinh luyện:
7408.11 –
– Có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm:
7408.11.10 –
– – Có kích thước mặt cắt ngang tối đa không quá 14 mm
kg
7408.11.90 –
– – Loại khác
kg
7408.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Bằng hợp kim đồng:
7408.21.00 –
– Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
kg
7408.22.00 –
– Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
kg
7408.29.00 –
– Loại khác
kg
74.09

7409. Đồng
ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,15 mm.

– Bằng đồng tinh luyện:
7409.11.00 –
– Dạng cuộn
kg
7409.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau):
7409.21.00 –
– Dạng cuộn
kg
7409.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Bằng hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh):
7409.31.00 –
– Dạng cuộn
kg
7409.39.00 –
– Loại khác
kg
7409.40.00 –
Bằng hợp kim đồng-niken (đồng niken) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
kg
7409.90.00 –
Bằng hợp kim đồng khác
kg
74.10

7410. Đồng
lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi
tương tự), với chiều dày (không kể phần bồi) không quá 0,15 mm.

–
Chưa được bồi:
7410.11.00 –
– Bằng đồng tinh luyện
kg
7410.12.00 – – Bằng hợp kim đồng kg
–
Đã được bồi:
7410.21.00 –
– Bằng đồng tinh luyện
kg
7410.22.00 –
– Bằng hợp kim đồng khác
kg
74.11

7411. Các
loại ống và ống dẫn bằng đồng.

7411.10.00 –
Bằng đồng tinh luyện
kg
– Bằng hợp kim đồng:
7411.21.00 –
– Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
kg
7411.22.00 –
– Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
kg
7411.29.00 –
– Loại khác
kg
74.12

7412. Phụ
kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối
khuỷu, măng sông).

7412.10.00 –
Bằng đồng tinh luyện
kg
7412.20 – Bằng hợp kim đồng:
7412.20.10 –
– Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
kg
7412.20.90 –
– Loại khác
kg
74,13

7413. Dây
bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.

7413.00.10 –
Có đường kính không quá 28,28mm
kg
7413.00.90 –
Loại khác
kg
74.15

7415. Đinh,
đinh bấm, đinh ấn, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm
tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt hoặc thép có đầu bịt đồng; đinh vít, bu
lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả
vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng.

7415.10 –
Đinh và đinh bấm, đinh ấn, ghim dập và các sản phẩm tương tự:
7415.10.10 –
– Đinh
kg
7415.10.20 –
– Ghim dập
kg
7415.10.90 –
– Loại khác
kg
–
Các loại khác, chưa được ren:
7415.21.00 – – Vòng đệm (kể cả vòng
đệm lò xo vênh)
kg
7415.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác đã được ren:
7415.33 –
– Đinh vít; bu lông và đai ốc:
7415.33.10 –
– – Đinh vít
kg
7415.33.20 –
– – Bu lông và đai ốc
kg
7415.39.00 –
– Loại khác
kg
74.18

7418. Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng
đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự,
bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng
đồng.

7418.10 –
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng;
miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự:
7418.10.10 –
– Miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
kg
7418.10.30 –
– Thiết bị nấu hoặc đun nóng dùng trong gia đình, không dùng điện và các bộ
phận của các sản phẩm này
kg
7418.10.90 –
– Loại khác
kg
7418.20.00 –
Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng
kg
74.19

7419. Các
sản phẩm khác bằng đồng.

7419.10.00 –
Xích và các bộ phận rời của xích
kg
–
Loại khác:
7419.91.00 –
– Đã được đúc, đúc khuôn, rập hoặc rèn nhưng chưa được gia công thêm
kg
7419.99 –
– Loại khác:
–
– – Tấm đan (kể cả đai liền), phên và lưới, bằng dây đồng; sản phẩm dạng lưới
bằng đồng được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới:
7419.99.31 –
– – – Dùng cho máy móc
kg
7419.99.39 –
– – – Loại khác
kg
7419.99.40 –
– – Lò xo
kg
7419.99.50 –
– –  Hộp đựng thuốc lá điếu
kg
7419.99.60 –
– – Thiết bị nấu hoặc đun nóng, trừ loại dùng trong gia đình, và các bộ phận
của các sản phẩm này
kg
7419.99.70 –
– – Các vật dụng được thiết kế riêng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo (1)
kg
7419.99.90 –
– – Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 75. Niken và các sản phẩm bằng niken

Chú
giải.
1.
Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
 (a) Thanh và que
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc
theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng”
và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt
cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể
có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt
cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên
1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay
thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản
xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó
chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau
dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải,
lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc
hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất
(trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng
không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn hoặc kéo, dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài,
hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam
giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và
“hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt
ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang
hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10
chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia
công thuộc nhóm 75.02), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ
nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả
“hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai
cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ
thể:
–
với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông), chiều dày không quá 1/10 chiều
rộng,
–
với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích
thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của
nhóm khác.
 Ngoài các mặt hàng khác,
nhóm 75.06 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu
(ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản
phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng, với điều kiện là
bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm
khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều
nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các
sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều,
hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng
được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên
ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt ngang như
vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình
côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1.
Trong Chương này, các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Niken không hợp kim
 Là kim loại có tổng hàm lượng niken và coban
tối thiểu 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) hàm lượng coban không quá 1,5% tính theo trọng lượng, và
(ii) hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới
hạn nêu trong bảng sau:
(b) Hợp kim niken
 Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng của
niken trội hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố nào khác với điều kiện:
(i) hàm lượng của coban trên 1,5% tính theo trọng lượng,
(ii) hàm lượng tính theo trọng lượng của ít nhất 1 trong các
nguyên tố khác trong thành phần vượt quá giới hạn nêu ở bảng trên, hoặc
(iii)
tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trừ niken và coban lớn hơn 1% tính theo
trọng lượng.
2. Mặc dù đã quy định tại Chú giải 1(c), theo mục đích của phân
nhóm 7508.10 khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm, dù ở dạng
cuộn hoặc không ở dạng cuộn, có hình dạng mặt cắt ngang bất kỳ, nhưng kích
thước mặt cắt ngang không vượt quá 6 mm.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
75.01

7501. Sten
niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình
luyện niken.

 
7501.10.00 – Sten niken kg
7501.20.00 –
Oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện
niken
kg
75.02

7502. Niken
chưa gia công.

7502.10.00 –
Niken, không hợp kim
kg
7502.20.00 –
Hợp kim niken
kg
7503.00.00

7503. Phế
liệu và mảnh vụn niken.

kg
7504.00.00

7504. Bột
và vảy niken.

kg
75.05

7505. Niken
ở dạng thanh, que, hình và dây.

–
Thanh, que và hình:
7505.11.00 –
– Bằng niken, không hợp kim
kg
7505.12.00 –
– Bằng hợp kim niken
kg
–
Dây:
7505.21.00 –
– Bằng niken, không hợp kim
kg
7505.22.00 –
– Bằng hợp kim niken
kg
75.06

7506. Niken
ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.

7506.10.00 –
Bằng niken, không hợp kim
kg
7506.20.00 –
Bằng hợp kim niken
kg
75.07

7507. Các
loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken
(ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông).

–
Ống và ống dẫn:
7507.11.00 –
– Bằng niken, không hợp kim
kg
7507.12.00 –
– Bằng hợp kim niken
kg
7507.20.00 – Phụ kiện để ghép nối
của ống hoặc ống dẫn
kg
75.08

7508. Sản
phẩm khác bằng niken.

7508.10.00 –
Tấm đan, phên và lưới, bằng dây niken
kg
7508.90 –
Loại khác:
7508.90.30 –
– Bulông và đai ốc
kg
7508.90.40 –
– Các sản phẩm khác dùng trong xây dựng
kg
7508.90.50 –
– Các sản phẩm mạ điện cực dương, bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng
phương pháp điện phân
kg
7508.90.90 –
– Loại khác
kg

Chương
76. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc
theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng”
và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung
lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có
mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có
thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có
mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải
trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc
hay thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi
sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó
chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau
dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải,
lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc
hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất
(trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng
không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c)
Dây
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài,
hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam
giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và
“hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt
ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang
hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10
chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
 Các sản phẩm có bề mặt
được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công thuộc nhóm 76.01), ở dạng cuộn
hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không
có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2
cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và
song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
–
với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều
rộng,
– với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với
mọi kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản
phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.06 và 76.07 áp dụng cho
các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân,
carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm
lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách đó chúng không
mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
 Các sản phẩm rỗng, cuộn
hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là
hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác
đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình
chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều
kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng
hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn
cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích, đai
hoặc vòng.
Chú
giải phân nhóm.
1.
Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Nhôm, không hợp kim
 Là kim loại có hàm lượng
nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bất
kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
(1)
Các nguyên tố khác, ví dụ Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2)
Tỷ lệ đồng cho phép lớn hơn 0,1%, nhưng không quá 0,2%, với điều kiện hàm
lượng crôm cũng như hàm lượng mangan đều không quá 0,05%.
(b)
Hợp kim nhôm
 Vật liệu kim loại mà
trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính
theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc tổng
hàm lượng của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
(ii)
tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo
trọng lượng.
2.
Mặc dù đã quy định tại Chú giải 1(c) của Chương này, theo mục đích của phân
nhóm 7616.91, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn
hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt
ngang không quá 6 mm.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
76.01

7601. Nhôm
chưa gia công.

7601.10.00 –
Nhôm, không hợp kim
kg
7601.20.00 – Hợp kim nhôm kg
7602.00.00

7602. Phế
liệu và mảnh vụn nhôm.

kg
76.03

7603. Bột
và vảy nhôm.

7603.10.00 –
Bột không có cấu trúc vảy
kg
7603.20.00 –
Bột có cấu trúc vảy; vảy nhôm
kg
76.04

7604. Nhôm
ở dạng thanh, que và hình.

7604.10 –
Bằng nhôm, không hợp kim:
7604.10.10 –
– Dạng thanh và que
kg
7604.10.90 –
– Loại khác
kg
– Bằng hợp kim nhôm:
7604.21 – – Dạng hình rỗng:
7604.21.10 –
– – Dàn ống dùng để làm dàn lạnh của máy điều hoà không khí cho xe có động cơ (1)
kg
7604.21.90 –
– – Loại khác
kg
7604.29 –
– Loại khác:
7604.29.10 –
– – Dạng thanh và que được ép đùn
kg
7604.29.30 – – – Dạng
hình chữ Y dùng cho dây khóa kéo, ở dạng cuộn
kg
7604.29.90 –
– – Loại khác
kg
76.05

7605. Dây
nhôm.

–
Bằng nhôm, không hợp kim:
7605.11.00 –
– Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
kg
7605,19 –
– Loại khác:
7605.19.10 –
– – Đường kính không quá 0,0508 mm
kg
7605.19.90 –
– – Loại khác
kg
– Bằng hợp kim nhôm:
7605.21.00 –
– Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
kg
7605.29.00 –
– Loại khác
kg
76.06

7606. Nhôm
ở dạng tấm, lá và dải, chiều dày trên 0,2 mm.

 
–
Hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
7606,11 – –
Bằng nhôm, không hợp kim:
7606.11.10 –
– – Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép, nhưng chưa xử
lý bề mặt
kg
7606.11.90 –
– – Loại khác
kg
7606.12 – – Bằng hợp kim nhôm:
7606.12.10 –
– – Để làm lon kể cả để làm phần nắp và làm phần móc mở nắp lon, dạng cuộn (1)
kg
7606.12.20 – – – Đế bản
nhôm, chưa nhạy, dùng trong công nghệ in
kg
–
– – Dạng lá:
7606.12.31 –
– – – Bằng hợp kim nhôm 5082 hoặc 5182, chiều rộng trên 1m,  dạng cuộn (1)
kg
7606.12.39 –
– – – Loại khác
kg
7606.12.90 –
– – Loại khác
kg
–
Loại khác:
7606.91.00 – –
Bằng nhôm, không hợp kim
kg
7606.92.00 – – Bằng hợp kim nhôm kg
76.07

7607. Nhôm
lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi
tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm.

–
Chưa được bồi:
7607.11.00 –
– Đã được cán nhưng chưa gia công thêm
kg
7607.19.00 –
– Loại khác
kg
7607.20.00 –
Đã bồi
kg
76.08

7608. Các
loại ống và ống dẫn bằng nhôm.

7608.10.00 –
Bằng nhôm, không hợp kim
kg
7608.20.00 –
Bằng hợp kim nhôm
kg
7609.00.00

7609. Các
phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng
sông) bằng nhôm.

kg
76.10

7610. Các
kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của
cấu kiện bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung
mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa
chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các
loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.

7610.10.00 –
Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào
m2
7610.90 –
Loại khác:
7610.90.20 – –
Mái phao trong hoặc mái phao ngoài dùng cho bể chứa xăng dầu
m2
7610.90.90 –
– Loại khác
m2
7611.00.00

7611. Các
loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự, dùng để chứa các loại
vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng
nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ
khí hoặc thiết bị nhiệt.

chiếc
76.12

7612. Thùng
phuy, thùng hình trống, lon,  hộp và
các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng hoặc có
thể xếp lại được), để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng),
dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp
ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.

7612.10.00 –
Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được
chiếc
7612.90 –
Loại khác:
7612.90.10 –
– Đồ chứa được đúc liền phù hợp dùng để đựng sữa tươi
chiếc
7612.90.90 –
– Loại khác
chiếc
7613.00.00

7613. Các
loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm.

chiếc
76.14

7614. Dây
bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện. 

7614.10 –
Có lõi thép:
–
– Cáp:
7614.10.11 –
– – Có đường kính không quá 25,3 mm
kg
7614.10.12 –
– – Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
kg
7614.10.19 –
– – Loại khác
kg
7614.10.90 –
– Loại khác
kg
7614.90 –
Loại khác:
–
– Cáp:
7614.90.11 –
– – Có đường kính không quá 25,3 mm
kg
7614.90.12 –
– – Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
kg
7614.90.19 –
– – Loại khác
kg
7614.90.90 –
– Loại khác
kg
76.15

7615. Bộ
đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng,
bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại
tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận của chúng,
bằng nhôm.

7615.10 –
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng;
miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự:
7615.10.10 –
– Miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự
kg
7615.10.90 –
– Loại khác
kg
7615.20 –
Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng:
7615.20.20 – – Bô,
lọ đựng nước tiểu và chậu đựng nước tiểu trong phòng
kg
7615.20.90 –
– Loại khác
kg
76.16

7616. Các
sản phẩm khác bằng nhôm.

7616.10 –
Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông,
đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm
tương tự:
7616.10.10 –
– Đinh
kg
7616.10.20 –
– Ghim dập và đinh móc; bulông và đai ốc
kg
7616.10.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
7616.91.00 – – Tấm đan, phên,
lưới và rào, bằng dây nhôm
kg
7616.99 –
– Loại khác:
7616.99.20 – –
– Nhôm bịt đầu ống loại phù hợp dùng để sản xuất bút chì (1)
kg
7616.99.30 –
– – Đồng xèng, hình tròn, kích thước chiều dày trên 1/10 đường kính (1)
kg
7616.99.40 –
– – Ống chỉ, lõi suốt, guồng quay tơ và sản phẩm tương tự dùng cho sợi dệt
kg
7616.99.60 – – – Ống và cốc loại
phù hợp dùng thu nhựa mủ
kg
–
– – Loại khác:
7616.99.91 –
– – –  Hộp đựng thuốc lá điếu;  mành
kg
7616.99.92 –
– – – Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn
thành lưới
kg
7616.99.99 –
– – – Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

 

Chương 77. (Dự phòng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của hệ thống hài hòa)

Chương
78. Chì và các sản phẩm bằng chì

Chú
giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
 (a)
Thanh và que
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc
theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng”
và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt
cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể
có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt
cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên
1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay
thiêu kết, có cùng hình dạng và kích thước, đã được gia công thêm sau khi sản
xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó
chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau
dọc theo chiều dài, khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá
mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc
thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ
cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không
mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c)
Dây
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài,
hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam
giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và
“hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt
ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang
hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10
chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
 Các sản phẩm có bề mặt
được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 78.01), ở dạng cuộn hoặc
không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có
các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh
đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song
song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
–
với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều
rộng,
–
với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích
thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của
nhóm khác.
 Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 78.04 áp dụng
cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân,
kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan,
làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng, với điều kiện là bằng cách đó chúng
không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống
dẫn
 Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt
cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục,
chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành
ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc
theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt
ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống
dẫn có mặt cắt ngang như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren,
khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1.
Trong Chương này khái niệm “chì tinh luyện” có nghĩa:
 Là kim loại chứa ít nhất 99,9% tính theo
trọng lượng là chì, với điều kiện hàm lượng của mỗi nguyên tố khác trong
thành phần không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
78.01

7801. Chì
chưa gia công.

7801.10.00 –
Chì tinh luyện
kg
–
Loại khác:
7801.91.00 –
– Có hàm lượng antimon tính theo trọng lượng theo Bảng các nguyên tố khác
trong chú giải phân nhóm chương này
kg
7801.99.00 –
– Loại khác
kg
7802.00.00

7802. Phế
liệu và mảnh vụn chì.

kg
78.04

7804. Chì
ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì.

–
Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng:
7804.11.00 –
– Lá, dải và lá mỏng có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm
kg
7804.19.00 –
– Loại khác
kg
7804.20.00 –
Bột và vảy chì
kg
78.06

7806. Các
sản phẩm khác bằng chì.

7806.00.20 –
Thanh, que, dạng hình và dây
kg
7806.00.30 –
Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi,
khuỷu, măng sông)
kg
7806.00.90 –
Loại khác
kg

Chương
79. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm

Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
 (a) Thanh và que
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc
theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng”
và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt
cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể
có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt
cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên
1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay
thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản
xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ) với điều kiện bằng cách đó chúng
không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau
dọc theo chiều dài, khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá
mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc
thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ
cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không
mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài,
hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam
giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và
“hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt
ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc
được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang
hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10
chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
 Các sản phẩm có bề mặt
được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 79.01), ở dạng cuộn hoặc
không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có
các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh
đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song
song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá
1/10 chiều rộng,
–
với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích
thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của
nhóm khác.
 Không
kể những mặt hàng khác
, nhóm 79.05 áp dụng cho cả
các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, kẻ
carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, làm
lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng, với điều kiện bằng cách đó chúng không mang
đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e)
Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều
nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các
sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều
hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng
được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên
ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt ngang như
vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình
côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Kẽm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng kẽm ít nhất 97,5% tính theo trọng
lượng.
(b) Hợp kim kẽm
 Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng của
kẽm lớn hơn so với hàm lượng lượng của mỗi nguyên tố khác, với điều kiện tổng
hàm lượng tính theo trọng lượng của các nguyên tố khác trên 2,5%.
(c) Bụi kẽm
 Bụi thu được từ quá trình ngưng tụ hơi kẽm,
bao gồm những hạt hình cầu nhỏ hơn bột kẽm. Có tối thiểu 80% tính theo trọng
lượng các hạt lọt qua mắt sàng 63 micromét (microns). Hàm lượng của kẽm ít
nhất là 85% tính theo trọng lượng.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
79.01

7901. Kẽm
chưa gia công.

–
Kẽm, không hợp kim:
7901.11.00 –
– Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính theo trọng lượng
kg
7901.12.00 – – Có hàm
lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng
kg
7901.20.00 – Hợp kim kẽm kg
7902.00.00

7902. Phế
liệu và mảnh vụn kẽm.

kg
79.03

7903. Bột,
bụi và vảy kẽm.

7903.10.00 –
Bụi kẽm
kg
7903.90.00 –
Loại khác
kg
7904.00.00

7904. Kẽm
ở dạng thanh, que, hình và dây.

kg
79.05

7905. Kẽm
ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.

7905.00.30 – Dạng lá mỏng có
chiều dày không quá 0,25 mm
kg
7905.00.90 –
Loại khác
kg
79.07

7907. Các
sản phẩm khác bằng kẽm.

7907.00.30 –
Ống máng, mái nhà, khung cửa sổ của mái nhà và các cấu kiện xây dựng khác
kg
7907.00.40 –
Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ,
khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
kg
–
Loại khác:
7907.00.91 –
–  Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn
thuốc lá
kg
7907.00.92 –
– Các sản phẩm gia dụng khác
kg
7907.00.99 –
– Loại khác
kg

Chương 80. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc

Chú
giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
 (a)
Thanh và que
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc
theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng”
và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi,
hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt
cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể
có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt
cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên
1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay
thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản
xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó
chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau
dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải,
lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc
hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất
(trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng
không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
 Các sản phẩm được cán, ép
đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình
dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều
hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ
nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia
thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ
nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn
dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật
(kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
 Các sản phẩm có bề mặt
được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 80.01), ở dạng cuộn hoặc
không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có
các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh
đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song
song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông), chiều dày không quá
1/10 chiều rộng,
– với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với
mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay
sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều
nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các
sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều
hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng
được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên
ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt ngang như
vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình
côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú
giải phân nhóm.
1.
Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a)
Thiếc, không hợp kim
 Là kim loại có hàm lượng thiếc chiếm ít nhất
99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bismut hoặc đồng phải
thấp hơn giới hạn ở bảng sau:
(b) Hợp kim thiếc
 Vật liệu kim loại mà
trong đó hàm lượng thiếc lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính
theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) tổng hàm lượng các nguyên tố khác trên 1% tính theo trọng
lượng; hoặc
(ii)
hàm lượng của bismut hoặc đồng phải bằng hoặc lớn hơn giới hạn nêu ở bảng
trên.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
80.01

8001. Thiếc
chưa gia công.

8001.10.00 –
Thiếc, không hợp kim
kg
8001.20.00 –
Hợp kim thiếc
kg
8002.00.00

8002. Phế
liệu và mảnh vụn thiếc.

kg
80,03

8003. Thiếc
ở dạng thanh, que, dạng hình và dây.

8003.00.10 – Thanh hàn kg
8003.00.90 –
Loại khác
kg
80.07

8007. Các
sản phẩm khác bằng thiếc.

8007.00.20 –
Dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm
kg
8007.00.30 –
Lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi
tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; dạng bột và vảy
kg
8007.00.40 –
Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn  (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
kg
–
Loại khác:
8007.00.91 –
– Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá
kg
8007.00.92 –
– Các sản phẩm gia dụng khác
kg
8007.00.99 –
– Loại khác
kg

Chương 81. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng

Chú
giải phân nhóm.
1. Khái niệm “thanh và que”, “hình”, “dây”, và “tấm, lá, dải và
lá mỏng” đã định nghĩa trong Chú giải 1 của Chương 74 với những sửa đổi
phù hợp cũng được áp dụng cho Chương này.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
81.01

8101. Vonfram
và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8101.10.00 –
Bột
kg
–
Loại khác:
8101.94.00 –
– Vonfram chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
kg
8101.96.00 –
– Dây
kg
8101.97.00 –
– Phế liệu và mảnh vụn
kg
8101,99 –
– Loại khác:
8101.99.10 –
– – Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết; dạng hình,
lá, dải và lá mỏng
kg
8101.99.90 –
– – Loại khác
kg
81.02

8102. Molypđen
và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

 
8102.10.00 –
Bột
kg
–
Loại khác:
8102.94.00 –
– Molypđen chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
kg
8102.95.00 –
– Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết, dạng hình, tấm,
lá, dải và lá mỏng
kg
8102.96.00 –
– Dây
kg
8102.97.00 –
– Phế liệu và mảnh vụn
kg
8102.99.00 –
– Loại khác
kg
81.03

8103. Tantan
và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8103.20.00 –
Tantan chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết; bột
kg
8103.30.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8103.90.00 –
Loại khác
kg
81.04

8104. Magie
và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

–
Magie chưa gia công:
8104.11.00 –
– Có chứa hàm lượng magie ít nhất 99,8% tính theo trọng lượng
kg
8104.19.00 –
– Loại khác
kg
8104.20.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8104.30.00 –
Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo kích cỡ; bột
kg
8104.90.00 –
Loại khác
kg
81.05

8105. Coban
sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm
bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

 
8105.20 –
Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban chưa gia
công; bột:
8105.20.10 –
– Coban chưa gia công
kg
8105.20.90 –
– Loại khác
kg
8105.30.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8105.90.00 –
Loại khác
kg
81.06

8106. Bismut
và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8106.00.10 –
Bismut chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột
kg
8106.00.90 –
Loại khác
kg
81.07

8107. Cađimi
và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8107.20.00 –
Cađimi chưa gia công; bột
kg
8107.30.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8107.90.00 –
Loại khác
kg
81.08

8108. Titan
và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8108.20.00 –
Titan chưa gia công; bột
kg
8108.30.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8108.90.00 –
Loại khác
kg
81.09

8109. Zircon
và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8109.20.00 –
Zircon chưa gia công; bột
kg
8109.30.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8109.90.00 –
Loại khác
kg
81.10

8110. Antimon
và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

8110.10.00 –
Antimon chưa gia công; bột
kg
8110.20.00 –
Phế liệu và mảnh vụn
kg
8110.90.00 –
Loại khác
kg
8111.00.00

8111. Mangan
và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

kg
   
81.12

8112. Beryli,
crôm, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni và tali, và
các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

–
Beryli:
8112.12.00 –
– Chưa gia công; bột
kg
8112.13.00 –
– Phế liệu và mảnh vụn
kg
8112.19.00 –
– Loại khác
kg
– Crôm:
8112.21.00 –
– Chưa gia công; bột
kg
8112.22.00 –
– Phế liệu và mảnh vụn
kg
8112.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Tali:
8112.51.00 –
– Chưa gia công; bột
kg
8112.52.00 –
– Phế liệu và mảnh vụn
kg
8112.59.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
8112.92.00 –
– Chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột
kg
8112.99.00 –
– Loại khác
kg
8113.00.00

8113. Gốm
kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn.

kg

Chương
82. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản

Chú giải.
1.
Ngoài các mặt hàng như đèn hàn, bộ bệ rèn xách tay, các loại đá mài có lắp gá
đỡ, bộ sửa móng tay hoặc móng chân, và các mặt hàng thuộc nhóm 82.09, Chương
này chỉ bao gồm các sản phẩm có lưỡi, cạnh sắc, bề mặt làm việc hoặc bộ phận
làm việc khác bằng:
(a)
Kim loại cơ bản;
(b)
Cacbua kim loại hoặc gốm kim loại;
(c) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) gắn
với nền kim loại cơ bản, cacbua kim loại hoặc gốm kim loại; hoặc
(d)
Vật liệu mài gắn với nền kim loại cơ bản, với điều kiện các sản phẩm đó có
răng cắt, đường máng, đường rãnh soi hoặc tương tự, bằng kim loại cơ bản, các
sản phẩm đó vẫn giữ được đặc tính và chức năng sau khi được gắn với vật liệu
mài.
2. Các bộ phận bằng kim loại cơ bản của các sản phẩm thuộc
Chương này được phân loại theo các sản phẩm đó, trừ các bộ phận được chi tiết
riêng và tay cầm cho các loại dụng cụ cầm tay (nhóm 84.66). Tuy nhiên, các bộ
phận có công dụng chung nêu trong Chú giải 2 Phần XV được loại trừ khỏi
Chương này trong mọi trường hợp.
Đầu,
lưỡi dao và lưỡi cắt của máy cạo râu dùng điện hoặc tông đơ cắt tóc dùng điện
được xếp vào nhóm 85.10.
3.
Bộ gồm 1 hoặc nhiều dao thuộc nhóm 82.11 và ít nhất là một số lượng tương
đương các sản phẩm thuộc nhóm 82.15 được phân loại trong nhóm 82.15.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
82.01

8201. Dụng
cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa
và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây
và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm
gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm
nghiệp.

8201.10.00 –
Mai và xẻng
chiếc
8201.30 –
Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất:
8201.30.10 –
– Dụng cụ xới và cào đất
chiếc
8201.30.90 –
– Loại khác
chiếc
8201.40.00 –
Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt
chiếc
8201.50.00 –
Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn tương tự, loại sử dụng một
tay (kể cả kéo cắt gia cầm)
chiếc
8201.60.00 –
Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự
loại sử dụng hai tay
chiếc
8201.90.00 –
Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm
nghiệp
chiếc
82.02

8202. Cưa
tay; lưỡi cưa các loại (kể cả các loại lưỡi rạch, lưỡi khía răng cưa hoặc
lưỡi cưa không răng).

8202.10.00 –
Cưa tay
chiếc
8202.20 –
Lưỡi cưa vòng:
8202.20.10 –
– Lưỡi cưa vòng dạng cuộn
chiếc
8202.20.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Lưỡi cưa đĩa (kể cả các loại lưỡi cưa đã rạch hoặc khía):
8202.31 –
– Có bộ phận vận hành làm bằng thép:
8202.31.10 –
– – Lưỡi cưa lọng
chiếc
8202.31.90 –
– – Loại khác
chiếc
8202.39.00 –
– Loại khác, kể cả các bộ phận
chiếc
8202.40.00 –
Lưỡi cưa xích
chiếc
–
Lưỡi cưa khác:
8202.91.00 –
– Lưỡi cưa thẳng, để gia công kim loại
chiếc
8202.99 –
– Loại khác:
8202.99.10 –
– – Lưỡi cưa thẳng
chiếc
8202.99.90 –
– – Loại khác
chiếc
82.03

8203. Giũa,
nạo, kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp, lưỡi cắt kim loại, dụng cụ cắt ống, xén
bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ cầm tay tương tự.

8203.10.00 –
Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự
chiếc
8203.20.00 –
Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự
chiếc
8203.30.00 –
Lưỡi cắt kim loại và dụng cụ tương tự
chiếc
8203.40.00 –
Dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ tương tự
chiếc
82.04

8204. Cờ
lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc loại vặn bằng tay (kể cả cờ lê định
lực nhưng trừ thanh vặn tarô); đầu cờ lê có thể thay đổi được, có hoặc không
có tay vặn.

–
Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc, loại vặn bằng tay:
8204.11.00 –
– Không điều chỉnh được
chiếc
8204.12.00 –
– Điều chỉnh được
chiếc
8204.20.00 –
Đầu cờ lê có thể thay đổi, có hoặc không có tay vặn
chiếc
82.05

8205. Dụng
cụ cầm tay (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính), chưa được ghi hay chi tiết
ở nơi khác; đèn xì; mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự, trừ các loại phụ
kiện và các bộ phận phụ trợ của máy công cụ; đe; bộ bệ rèn xách tay; bàn mài
quay hoạt động bằng tay hoặc chân.

8205.10.00 –
Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô
chiếc
8205.20.00 –
Búa và búa tạ
chiếc
8205.30.00 –
Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho việc chế biến gỗ
chiếc
8205.40.00 –
Tuốc nơ vít
chiếc
–
Dụng cụ cầm tay khác (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính):
8205.51 –
– Dụng cụ dùng trong gia đình:
8205.51.10 –
– – Bàn là phẳng
chiếc
8205.51.90 –
– – Loại khác
chiếc
8205.59.00 –
– Loại khác
chiếc
8205.60.00 –
Đèn hàn
chiếc
8205.70.00 –
Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự
chiếc
8205.90.00 –
Loại khác, bao gồm bộ dụng cụ của hai phân nhóm trở lên thuộc nhóm này
bộ
8206.00.00

8206. Bộ
dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để
bán lẻ.

bộ
82.07

8207. Các
dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt
động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ, để ép, dập, đục lỗ, ta rô,
ren, khoan, chuốt, phay, cán, tiện hay bắt, đóng vít), kể cả khuôn kéo để kéo
hoặc ép đùn kim loại, và các loại dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất.

–
Dụng cụ để khoan đá hay khoan đất:
8207.13.00 –
– Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại
chiếc
8207.19.00 –
– Loại khác, kể cả bộ phận
chiếc
8207.20.00 –
Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại
chiếc
8207.30.00 –
Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ
chiếc
8207.40.00 –
Dụng cụ để tarô hoặc ren
chiếc
8207.50.00 –
Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá
chiếc
8207.60.00 –
Dụng cụ để doa hoặc chuốt
chiếc
8207.70.00 –
Dụng cụ để cán
chiếc
8207.80.00 –
Dụng cụ để tiện
chiếc
8207.90.00 – Các dụng cụ có thể thay
đổi được khác
chiếc
82.08

8208. Dao
và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí.

 
8208.10.00 –
Để gia công kim loại
chiếc
8208.20.00 –
Để chế biến gỗ
chiếc
8208.30.00 –
Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm
chiếc
8208.40.00 –
Dùng cho máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
chiếc
8208.90.00 –
Loại khác
chiếc
8209.00.00

8209. Chi
tiết hình đĩa, thanh cỡ nhỏ, mũi chóp và các chi tiết tương tự cho dụng cụ,
chưa được gắn vào dụng cụ, làm bằng gốm kim loại.

kg
8210.00.00

8210. Đồ
dùng cơ khí hoạt động bằng tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha
chế hoặc phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống.

chiếc
82.11

8211. Dao
có lưỡi cắt, có hoặc không có răng cưa (kể cả dao tỉa), trừ loại dao thuộc
nhóm 82.08, và lưỡi của nó.

8211.10.00 –
Bộ sản phẩm tổ hợp
bộ
–
Loại khác:
8211.91.00 –
– Dao ăn có lưỡi cố định
chiếc
8211.92 –
– Dao khác có lưỡi cố định:
8211.92.50 –
– – Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
chiếc
8211.92.90 –
– – Loại khác
chiếc
8211.93 –
– Dao khác, trừ loại có lưỡi cố định:
8211.93.20 –
– – Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
chiếc
8211.93.90 –
– – Loại khác
chiếc
8211,94 –
– Lưỡi dao:
8211.94.10 –
– – Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
chiếc
8211.94.90 –
– – Loại khác
chiếc
8211.95.00 –
– Cán dao bằng kim loại cơ bản
chiếc
82.12

8212. Dao
cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).

8212.10.00 –
Dao cạo
chiếc
8212.20 –
Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải:
8212.20.10 –
– Lưỡi dao cạo kép
chiếc
8212.20.90 –
– Loại khác
chiếc
8212.90.00 –
Các bộ phận khác
chiếc
8213.00.00

8213. Kéo,
kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng.

chiếc
82.14

8214. Đồ
dao kéo khác (ví dụ, tông đơ cắt tóc, dao pha dùng cho cửa hàng thịt hoặc làm
bếp, dao bầu và dao băm, dao rọc giấy); bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay
hoặc móng chân (kể cả dũa móng).

8214.10.00 –
Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó
chiếc
8214.20.00 –
Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)
bộ
8214.90.00 –
Loại khác
chiếc
82.15

8215. Thìa,
dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp
đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.

8215.10.00 –
Bộ sản phẩm có ít nhất một thứ đã được mạ kim loại quý
bộ
8215.20.00 –
Bộ sản phẩm tổ hợp khác
bộ
–
Loại khác:
8215.91.00 –
– Được mạ kim loại quý
chiếc
8215.99.00 –
– Loại khác
chiếc

Chương 83. Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản

Chú giải.
1. Theo mục đích của Chương này, các bộ phận của sản phẩm bằng
kim loại cơ bản được phân loại theo sản phẩm gốc. Tuy nhiên, các sản phẩm
bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 73.12, 73.15, 73.17, 73.18 hoặc 73.20, hoặc các
sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (Chương 74 đến 76 và 78 đến 81)
sẽ không được xem như các bộ phận của các sản phẩm thuộc Chương này.
2. Theo mục đích của nhóm 83.02, thuật ngữ “bánh xe đẩy loại
nhỏ” có nghĩa là loại bánh xe đẩy có đường kính không quá 75 mm (kể cả
bánh lốp, tại các phân nhóm tương ứng) hoặc bánh xe đẩy có đường kính trên 75
mm (kể cả bánh lốp, tại các phân nhóm tương ứng) với điều kiện là bánh xe
hoặc bánh lốp lắp vào đó có chiều rộng dưới 30 mm.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
83.01

8301. Khóa
móc và ổ khoá (loại mở bằng chìa, số hoặc điện), bằng kim loại cơ bản; móc
cài và khung có móc cài, đi cùng ổ khoá, bằng kim loại cơ bản; chìa của các
loại khóa trên, bằng kim loại cơ bản.

8301.10.00 –
Khóa móc
chiếc
8301.20.00 –
Ổ khoá thuộc loại sử dụng cho xe có động cơ
chiếc
8301.30.00 – Ổ khoá thuộc loại sử
dụng cho đồ nội thất
chiếc
8301.40 –
Khóa loại khác:
8301.40.10 –
– Còng, xích tay
chiếc
8301.40.90 –
– Loại khác
chiếc
8301.50.00 – Móc cài và khung
có móc cài, đi cùng với ổ khóa
chiếc
8301.60.00 –
Bộ phận
chiếc
8301.70.00 –
Chìa rời
chiếc
83.02

8302. Giá,
khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ nội
thất, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương,
rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại
giá cố định tương tự; bánh xe đẩy loại nhỏ có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ
cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản
.

8302.10.00 –
Bản lề (Hinges)
chiếc
8302.20 –
Bánh xe đẩy loại nhỏ:
8302.20.10 –
– Loại có đường kính (bao gồm cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm
chiếc
8302.20.90 –
– Loại khác
chiếc
8302.30 –
Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác dùng cho xe có động cơ:
8302.30.10 –
– Bản lề để móc khóa (Hasps)
chiếc
8302.30.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác:
8302.41 –
– Dùng cho xây dựng:
–
– – Bản lề để móc khóa và đinh kẹp dùng cho cửa ra vào; móc và mắt cài khóa;
chốt cửa:
8302.41.31 –
– – – Bản lề để móc khóa
chiếc
8302.41.39 –
– – – Loại khác
chiếc
8302.41.90 –
– – Loại khác
chiếc
8302.42 – – Loại khác, dùng cho đồ nội
thất:
8302.42.20 –
– – Bản lề để móc khóa
chiếc
8302.42.90 –
– – Loại khác
chiếc
8302.49 –
– Loại khác:
8302.49.10 –
– – Dùng cho yên cương
chiếc
–
– – Loại khác:
8302.49.91 –
– – – Bản lề để móc khóa
chiếc
8302.49.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8302.50.00 –
Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự
chiếc
8302.60.00 –
Cơ cấu đóng cửa tự động
chiếc
8303.00.00

8303. Két
an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an
toàn có khoá dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài
liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản.

chiếc
83.04

8304. Tủ
đựng hồ sơ, tủ đựng bộ phiếu thư mục, khay để giấy tờ, giá kẹp giấy, khay để
bút, giá để con dấu văn phòng và các loại đồ dùng văn phòng hoặc các đồ dùng
để bàn tương tự, bằng kim loại cơ bản, trừ đồ nội thất văn phòng thuộc nhóm
94.03.

8304.00.10 – Tủ đựng tài
liệu hồ sơ và tủ đựng bộ phiếu thư mục
chiếc
–
Loại khác:
8304.00.91 –
– Bằng nhôm
chiếc
8304.00.99 –
– Loại khác
chiếc
83.05

8305. Các
chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp
thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự,
bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ, dùng cho văn phòng, dùng cho
công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản.

8305.10 –
Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời:
8305.10.10 –
– Dùng cho bìa gáy xoắn
chiếc
8305.10.90 –
– Loại khác
chiếc
8305.20 –
Ghim dập dạng băng:
8305.20.10 –
– Loại sử dụng cho văn phòng
chiếc
8305.20.20 –
– Loại khác, bằng sắt hoặc thép
chiếc
8305.20.90 –
– Loại khác
chiếc
8305.90 – Loại khác, kể cả bộ phận:
8305.90.10 –
– Kẹp giấy
chiếc
8305.90.90 –
– Loại khác
chiếc
83.06

8306. Chuông,
chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng
nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay
các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.

8306.10 –
Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự:
8306.10.10 –
– Dùng cho xe đạp chân
chiếc
8306.10.20 –
– Loại khác, bằng đồng
chiếc
8306.10.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Tượng nhỏ và đồ trang trí khác:
8306.21.00 –
– Được mạ bằng kim loại quý
chiếc
8306.29 –
– Loại khác:
8306.29.10 –
– – Bằng đồng hoặc chì
chiếc
8306.29.20 –
– – Bằng niken
chiếc
8306.29.30 –
– – Bằng nhôm
chiếc
8306.29.90 –
– – Loại khác
chiếc
8306.30 –
Khung ảnh, khung tranh hoặc các loại khung tương tự; gương:
8306.30.10 –
– Bằng đồng
chiếc
–
– Loại khác:
8306.30.91 –
– – Gương kim loại phản chiếu hình ảnh giao thông đặt tại các giao lộ hoặc
các góc đường
chiếc
8306.30.99 –
– – Loại khác
chiếc
83.07

8307. Ống
dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ kiện để ghép nối.

8307.10.00 –
Bằng sắt hoặc thép
kg
8307.90.00 –
Bằng kim loại cơ bản khác
kg
83.08

8308. Móc
cài, khóa móc cài, khóa thắt lưng, cài thắt lưng, khóa có chốt, mắt cài khóa,
khoen và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép,
tăng bạt, túi xách tay, hàng du lịch hoặc các sản phẩm hoàn thiện khác; đinh
tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe, bằng kim loại cơ bản; hạt trang trí
và trang kim, bằng kim loại cơ bản.

8308.10.00 – Khóa có chốt, mắt cài khóa
và khoen
kg
8308.20.00 –
Đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe
kg
8308.90 –
Loại khác, kể cả bộ phận:
8308.90.10 – – Hạt trang trí bộ
8308.90.90 –
– Loại khác
kg
83.09

8309. Nút
chai lọ, nút bịt và nắp đậy (kể cả nắp hình vương miện, nút xoáy và nút một
chiều), bao thiếc bịt nút chai, nút thùng có ren, tấm đậy lỗ thoát của thùng,
dụng cụ niêm phong và bộ phận đóng gói khác, bằng kim loại cơ bản.

8309.10.00 – Nắp hình vương miện kg
8309.90 –
Loại khác:
8309.90.10 –
– Bao thiếc bịt nút chai
kg
8309.90.20 – – Nắp của hộp (lon) nhôm kg
8309.90.60 –
– Nắp bình phun xịt, bằng thiếc
kg
8309.90.70 –
– Nắp hộp khác
kg
–
– Loại khác, bằng nhôm:
8309.90.81 –
– – Nút chai và nút xoáy
kg
8309.90.89 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
8309.90.91 –
– – Nút chai và nút xoáy
kg
8309.90.99 –
– – Loại khác
kg
8310.00.00

8310. Biển
chỉ dẫn, ghi tên, ghi địa chỉ và các loại biển báo tương tự, chữ số, chữ và
các loại biểu tượng khác, bằng kim loại cơ bản, trừ các loại thuộc nhóm
94.05.

chiếc
83.11

8311. Dây,
que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc
cacbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để
hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc cacbua kim
loại; dây và thanh, được kết tụ bằng bột kim loại cơ bản, sử dụng trong phun
kim loại.

8311.10.00 –
Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang
điện
kg
8311.20 –
Dây hàn bằng kim loại cơ bản, có lõi là chất trợ dung, dùng để hàn hồ quang
điện:
8311.20.20 –
– Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ
4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên
kg
8311.20.90 –
– Loại khác
kg
8311.30 –
Dạng que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để
hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
8311.30.20 –
– Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ
4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên
kg
8311.30.90 –
– Loại khác
kg
8311.90.00 –
Loại khác
kg
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2433/

2. https://docluat.vn/archive/2285/

3. https://docluat.vn/archive/3338/

4. https://docluat.vn/archive/2268/

5. https://docluat.vn/archive/2276/

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

MẪU HỒ SƠ THẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT THEO TT 16/2016/TT-BKHĐT

VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ

MỤC LỤC LUẬT GIÁO DỤC 2005

NĐ 60/2014/NĐ-CP về hoạt động in

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

TT 103/2015/TT-BTC về danh mục hàng hóa XNK Việt Nam (Mã HS)

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ GÌ

Luật 23/2012/QH13 về Hợp tác xã

LUẬT CẠNH TRANH LÀ GÌ, ÁP DỤNG VỚI AI

HIỆU LỰC TT 33/2017/TT-BTNMT

MỤC LỤC NĐ 96/2016/NĐ-CP

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ – KINH DOANH

GIÁM HỘ LÀ GÌ

TT 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN, SỐ LƯỢNG VÀ TRÁCH NHIỆM

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑