1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
2.1 Điều 4. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và hóa chất cấm2.2 Điều 5. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất2.3 Điều 6. Danh mục hóa chất phải khai báo
3.1 Điều 7. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp3.2 Điều 8. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế3.3 Điều 9. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thực phẩm3.4 Điều 10. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành hóa chất bảo vệ thực vật3.5 Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành hóa chất thú y.3.6 Điều 12. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
4.1 Điều 13. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn4.2 Điều 14. Xác định khoảng cách an toàn4.3 Điều 15. Thay đổi khoảng cách an toàn
5.1 Điều 16. Phân loại chi tiết hóa chất nguy hiểm theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất5.2 Điều 17. Ngưỡng hàm lượng chất nguy hiểm trong hỗn hợp chất phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất
6.1 Điều 18. Thủ tục khai báo hóa chất6.2 Điều 19. Quy định về bảo mật thông tin6.3 Điều 20. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
7.1 Điều 21. Nhiệm vụ triển khai Luật Hóa chất của các Bộ, ngành7.2 Điều 22. Hiệu lực thi hành7.3 Điều 23. Trách nhiệm thi hành
9 Phụ lục II. DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
10 Phụ lục III. DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
11 Phụ lục IV. DANH MỤC HÓA CHẤT CÓ YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
12 Phụ lục V. DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ ĐỊNH 108/2008/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất
Ngày
07 tháng 10 năm 2008
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công Thương,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về:
1. Điều kiện sản
xuất, kinh doanh và Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; Danh
mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; Danh mục hóa chất cấm.
2. Danh mục hóa
chất phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; khoảng cách an
toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm.
3. Danh mục hóa
chất phải thực hiện khai báo.
4. Ngưỡng hàm
lượng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
5. Thông tin về
hóa chất.
6. Cơ sở dữ liệu
hóa chất và Danh mục hóa chất quốc gia.
7. Trách nhiệm các
Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý hoạt động hóa chất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định
này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. GHS là tên viết
tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally
Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).
2. Danh mục hóa
chất quốc gia là danh mục các hóa chất đang sử dụng tại Việt Nam do Chính phủ
ban hành.
3. Cơ sở dữ liệu
hóa chất quốc gia là cơ sở dữ liệu thông tin về các loại hóa chất được sản xuất
và nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ Công Thương lưu trữ, cập nhật.
4. HACCP là tên
viết tắt của Hệ thống kiểm soát các điểm tới hạn nhằm quản lý vệ sinh an toàn
thực phẩm trong các cơ sở chế biến thực phẩm (Hazard Analysis and Critial
Control Points).
Chương II. DANH MỤC HÓA CHẤT
Điều 4. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và hóa chất cấm
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này các danh mục hóa chất theo quy định tại Điều 14, Điều 15 và
Điều 19 của Luật Hóa chất, bao gồm:
a) Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Phụ lục I);
b) Danh mục hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hóa
chất cấm (Phụ lục III).
2. Theo yêu cầu
quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Bộ trưởng các
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm hướng dẫn việc lập, thẩm định hồ sơ
trình Thủ tướng Chính phủ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm
cho các mục đích đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng, chống dịch bệnh
và các trường hợp đặc biệt khác.
Điều 5. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này danh mục hóa chất nguy hiểm mà tổ chức, cá nhân hoạt động
hóa chất phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy
định tại Điều 38 của Luật Hóa chất (Phụ lục IV).
2. Theo yêu cầu
quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy
định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Danh mục hóa chất phải khai báo
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này Danh mục hóa chất phải khai báo (Phụ lục V).
2. Theo yêu cầu
quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy
định tại khoản 1 Điều này.
Chương III. ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 7. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
1. Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh
doanh có điều kiện trong công nghiệp phải có bằng đại học các ngành hóa chất.
2. Có cán bộ
chuyên trách quản lý an toàn hóa chất, lực lượng ứng phó tại chỗ và các trang
thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô và đặc tính hóa
chất; có Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hóa chất độc hại có yêu cầu đặc thù
chuyên ngành công nghiệp theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày
19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương).
3. Có đủ trang
thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng
hóa chất, sản phẩm hóa chất công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm
quyền quản lý ngành công nghiệp chấp nhận.
4. Có biện pháp
quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát
tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa
cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa
chất, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có trang thiết bị kiểm
soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000
trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
5. Bộ Công Thương
hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 8. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế
1. Giám đốc hoặc
Phó giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành y tế phải có trình độ chuyên môn và được cấp
chứng chỉ hành nghề phù hợp với hình thức kinh doanh.
2. Cơ sở vật chất,
kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu đạt tiêu chuẩn
về Thực hành tốt sản xuất, kinh doanh thuốc theo lộ trình triển khai áp dụng
các tiêu chuẩn thực hành tốt nêu tại Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
3. Cơ sở sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế phải có đủ trang
thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành y
tế đảm bảo tiêu chuẩn dược điển và các tiêu chuẩn khác được cơ quan có thẩm
quyền ngành y tế chấp nhận.
4. Có biện pháp
quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát
tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa
cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa
chất, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Cơ sở mua bán
hóa chất và sản phẩm hóa chất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành
y tế phải có đủ cơ sở vật chất và năng lực con người đáp ứng các quy định của
pháp luật về dược.
6. Bộ Y tế hướng
dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 9. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thực phẩm
1. Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh
doanh có điều kiện trong ngành thực phẩm phải có bằng đại học các ngành hóa
thực phẩm, dược, y tế.
2. Cơ sở vật chất,
kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất
trong ngành thực phẩm phải đạt tiêu chuẩn HACCP.
3. Có đủ trang
thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng
hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có
thẩm quyền ngành y tế chấp nhận đối với từng lô sản phẩm xuất xưởng.
4. Có biện pháp
quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát
tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa
cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật an toàn cụ thể khác đối với từng
loại hóa chất nguy hiểm, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Bộ Y tế hướng
dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 10. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành hóa chất bảo vệ thực vật
1. Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất (bao gồm cả sang chai, đóng gói) hóa
chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải có bằng
đại học các ngành hóa chất, nông nghiệp và được cấp chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định
số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
2. Cơ sở vật chất,
kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất hóa chất, sản phẩm hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải đáp ứng các quy định
tại Chương II Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định
số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
3. Có đủ trang
thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng
hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có
thẩm quyền ngành nông nghiệp chấp nhận đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.
4. Có biện pháp
quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát
tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa
cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật an toàn cụ thể khác đối với từng
loại hóa chất nguy hiểm, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có
trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14000 trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
5. Tổ chức, cá
nhân mua bán hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực
vật phải có Chứng chỉ hành nghề và các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo
quy định tại Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
6. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện ngành hóa chất thú y.
1. Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất sản xuất kinh doanh có điều
kiện trong ngành thú y phải có bằng đại học các ngành hóa chất, nông nghiệp,
dược phẩm.
2. Có đăng ký kinh
doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
3. Có địa điểm, cơ
sở vật chất, kỹ thuật để sản xuất, bảo quản đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo
quy định tại Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định chi
tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y.
4. Có đủ trang
thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng
hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành thú y đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm
quyền ngành nông nghiệp chấp nhận đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.
5. Có biện pháp
quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát
tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa
cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa
chất, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
6. Tổ chức, cá
nhân mua bán hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thú y phải
có cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại
Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y.
7. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 12. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh
Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất hạn chế kinh doanh theo các
ngành nghề tương ứng ngoài việc đảm bảo các điều kiện đã nêu từ Điều 7 đến Điều
11 Chương này còn phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế
kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội
khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan.
Chương IV. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách
an toàn
1. Các dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị
định này phải thiết lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất, cất giữ tới
các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn
loài – sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt.
2. Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân địa phương xử lý
các cơ sở sản xuất hóa chất đang tồn tại có các điều kiện về khoảng cách an
toàn chưa đảm bảo theo quy định của Nghị định này hoặc khoảng cách an toàn bị
vi phạm phải thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn trước ngày 31 tháng 12 năm
2010.
Điều 14. Xác định khoảng cách an toàn
1. Tổ chức, cá
nhân có cơ sở sản xuất, cất giữ các loại hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ
lục IV Nghị định này phải xác định khoảng cách an toàn sao cho tại địa điểm, vị
trí cần bảo vệ theo quy định của pháp luật các yếu tố nguy hiểm nằm dưới ngưỡng
định lượng.
a) Trường hợp hóa
chất nguy hiểm thoát ra từ các sự cố ở dạng hơi, khí độc hoặc tạo thành hơi,
khí độc, ngưỡng định lượng là nồng độ chất độc trong không khí (miligam/m3)
mà tại đó người tiếp xúc trong vòng 60 phút không bị ảnh hưởng khó hồi phục
hoặc tổn thương đến mức phải sử dụng các phương tiện hoặc hành động bảo vệ
tương ứng;
b) Trường hợp hóa
chất nguy hiểm thoát ra từ các sự cố ở dạng hơi, khí dễ cháy, nổ hoặc tạo thành
hơi, khí dễ cháy; nổ; ngưỡng định lượng là khối lượng chất dễ cháy, nổ trong
không khí quy ra phần trăm (%) thể tích hoặc mg/l có giá trị thấp hơn giới hạn
dưới của nồng độ cháy hoặc thấp hơn giới hạn nổ dưới;
c) Trường hợp sóng
nổ lan truyền từ sự cố hóa chất nguy hiểm, ngưỡng định lượng là mức tăng áp
suất không khí do lan truyền sóng nổ gây ra bằng 6,9 kPa.
2. Việc xác định
khoảng cách an toàn phải căn cứ vào điều kiện cụ thể về khí tượng thủy văn, địa
hình địa vật của nơi đặt cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm và các điều
kiện công nghệ của quá trình sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm.
3. Đối với hóa
chất vừa có tính nguy hiểm cháy, nổ, vừa có tính độc, khoảng cách an toàn trong
trường hợp sự cố được xác định riêng cho từng tính chất nguy hiểm và được lấy
giá trị lớn nhất để áp dụng.
4. Trong cơ sở có
nhiều loại hóa chất nguy hiểm, khoảng cách an toàn được xác định riêng cho từng
loại hóa chất và lấy khoảng cách an toàn lớn nhất để áp dụng.
5. Trong cơ sở có
nhiều thiết bị sản xuất, chứa đựng hóa chất nguy hiểm đặt tại các vị trí khác
nhau, khoảng cách an toàn được xác định riêng cho từng thiết bị sản xuất, chứa
đựng; khoảng cách an toàn áp dụng chung cho toàn bộ cụm thiết bị phải bao gồm
khoảng cách an toàn riêng của từng thiết bị sản xuất, chứa đựng hóa chất nguy
hiểm.
6. Bộ Công Thương
có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV
Nghị định này.
Điều 15. Thay đổi khoảng cách an toàn
Khoảng cách an
toàn phải được thay đổi phù hợp trong trường hợp sau:
1. Cơ sở sản xuất,
cất giữ hóa chất nguy hiểm có sự thay đổi về công nghệ, khối lượng sản xuất,
cất giữ hoặc có sự thay đổi bất kỳ dẫn đến thay đổi về khoảng cách an toàn.
2. Số liệu thống
kê về sự cố hóa chất nguy hiểm trong vòng 5 năm trở lại đây cho thấy khoảng
cách an toàn dự đoán có sự khác biệt lớn so với thực tế.
3. Trường hợp
khoảng cách an toàn từ nơi đặt thiết bị đến vị trí, địa điểm cần bảo vệ không
đạt yêu cầu về ngưỡng định lượng cho phép, cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất
nguy hiểm phải áp dụng các biện pháp để bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy
định, cụ thể:
a) Giảm khối lượng
sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm;
b) Bổ sung các
biện pháp che chắn hoặc sử dụng các phương tiện giảm nhẹ sự thoát ra của hóa
chất nguy hiểm;
c) Thay đổi điều
kiện công nghệ sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm để có kết quả theo hướng
giảm khối lượng, áp suất, nhiệt độ sản xuất, cất giữ hóa chất.
Chương V. NGƯỠNG HÀM LƯỢNG CHẤT NGUY
HIỂM TRONG HỖN HỢP PHẢI XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 16. Phân loại chi tiết hóa chất nguy hiểm theo Hệ
thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất
Hóa chất nguy hiểm
theo định nghĩa tại khoản 4 Điều 4 của Luật Hóa chất là các nhóm hóa chất nguy
hiểm bao gồm các hóa chất với đặc tính chi tiết như sau:
1. Các chất nổ:
a) Các chất nỗ
không bền;
b) Chất nổ loại 1;
c) Chất nổ loại 2;
d) Chất nổ loại 3;
đ) Chất nổ loại 4;
e) Chất nổ loại 5;
g) Chất nổ loại 6;
2. Các khí dễ
cháy:
a) Khí dễ cháy
loại 1;
b) Khí dễ cháy
loại 2;
3. Các sol khí dễ cháy:
a) Sol khí dễ cháy loại 1;
b) Sol khí dễ cháy loại 2;
4. Khí ôxy hóa: khí ôxy hóa loại 1.
5. Các khí nén dưới áp suất:
a) Khí bị nén;
b) Khí hóa lỏng;
c) Khí hóa lỏng làm lạnh;
d) Khí hòa tan.
6. Các chất lỏng dễ cháy:
a) Chất lỏng dễ
cháy loại 1;
b) Chất lỏng dễ
cháy loại 2;
c) Chất lỏng dễ
cháy loại 3;
d) Chất lỏng dễ
cháy loại 4;
7. Các chất rắn dễ
cháy:
a) Chất rắn dễ
cháy loại 1;
b) Chất rắn dễ
cháy loại 2;
8. Các hỗn hợp và
các chất tự phản ứng:
a) Các chất tự
phản ứng loại 1;
b) Các chất tự
phản ứng loại 2;
c) Các chất tự
phản ứng loại 3 và 4;
d) Các chất tự
phản ứng loại 5 và 6;
đ) Các chất tự
phản ứng loại 7;
9. Chất lỏng tự cháy:
chất lỏng tự cháy loại 1.
10. Chất rắn tự
cháy: chất rắn tự cháy loại 1.
11. Chất và hỗn
hợp tự tỏa nhiệt:
a) Chất và hỗn hợp
tự tỏa nhiệt loại 1;
b) Chất và hỗn hợp
tự tỏa nhiệt loại 2.
12. Chất và hỗn
hợp khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy:
a) Chất và hỗn hợp
khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy loại 1;
b) Chất và hỗn hợp
khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy loại 2;
c) Chất và hỗn hợp
khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy loại 3;
13. Các chất lỏng
ôxy hóa:
a) Các chất lỏng
ôxy hóa loại 1;
b) Các chất lỏng
ôxy hóa loại 2;
c) Các chất lỏng
ôxy hóa loại 3.
14. Các chất rắn
ôxy hóa
a) Các chất rắn
ôxy hóa loại 1;
b) Các chất rắn
ôxy hóa loại 2;
c) Các chất rắn
ôxy hóa loại 3.
15. Các peroxit
hữu cơ:
a) Các peroxit hữu
cơ loại 1;
b) Các peroxit hữu
cơ loại 2;
c) Các peroxit hữu
cơ loại 3 và 4;
d) Các peroxit hữu
cơ loại 5 và 6;
đ) Các peroxit hữu
cơ loại 7.
16. Các chất ăn
mòn kim loại: các chất ăn mòn kim loại loại 1.
17. Độc tính cấp
tính:
a) Độc tính cấp
tính loại 1;
b) Độc tính cấp
tính loại 2;
c) Độc tính cấp
tính loại 3;
d) Độc tính cấp
tính loại 4;
đ) Độc tính cấp
tính loại 5.
18. Ăn mòn da/kích
ứng da:
a) Ăn mòn da/kích
ứng da loại 1;
b) Ăn mòn da/kích
ứng da loại 2;
c) Ăn mòn da/kích
ứng da loại 3.
19. Tổn thương
nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt:
a) Tổn thương
nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt loại 1;
b) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt loại 2A;
c) Tổn thương
nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt loại 2B.
20. Nhạy cảm hô
hấp: nhạy cảm hô hấp loại 1.
21. Nhạy cảm da:
nhạy cảm da loại 1.
22. Biến đổi tế
bào gốc:
a) Biến đổi tế bào
gốc loại 1;
b) Biến đổi tế bào
gốc loại 2.
23. Tính gây ung
thư:
a) Tính gây ưng
thư loại 1 A và B;
b) Tính gây ung
thư loại 2.
24. Độc tính tới
khả năng sinh sản:
a) Độc tính tới
khả năng sinh sản loại 1;
b) Độc tính tới
khả năng sinh sản loại 2.
25. Các ảnh hưởng
theo đường tiết sữa: các ảnh hưởng theo đường tiết sữa loại 1.
26. Độc tính tới
các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần:
a) Độc tính tới
các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần loại 1;
b) Độc tính tới
các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần loại 2;
c) Độc tính tới
các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần loại 3;
27. Độc tính tới
các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại:
a) Độc tính tới các
cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại loại 1;
b) Độc tính tới
các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại loại 2.
28. Độc tính hô
hấp:
a) Độc tính hô hấp
loại 1;
b) Độc tính hô hấp
loại 2.
29. Độc tính cấp
tính đối với môi trường thủy sinh:
a) Độc tính cấp
tính đối với môi trường thủy sinh loại 1;
b) Độc tính cấp
tính đối với môi trường thủy sinh loại 2;
c) Độc tính cấp
tính đối với môi trường thủy sinh loại 3.
30. Độc tính mãn
tính đối với môi trường thủy sinh:
a) Độc tính mãn
tính đối với môi trường thủy sinh loại 1;
b) Độc tính mãn
tính đối với môi trường thủy sinh loại 2;
c) Độc tính mãn
tính đối với môi trường thủy sinh loại 3;
d) Độc tính mãn
tính đối với môi trường thủy sinh loại 4.
Điều 17. Ngưỡng hàm lượng chất nguy hiểm trong hỗn hợp
chất phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất
1. Các hỗn hợp
chất có chứa các chất nguy hiểm với hàm lượng theo khối lượng sau đây phải xây
dựng phiếu an toàn hóa chất:
STT |
Đặc tính độc hại |
Hàm lượng |
1 |
Độc cấp tính |
≥ 1.0% |
2 |
Bỏng hoặc ăn mòn |
≥ 1.0% |
3 |
Có thể gây tổn |
≥ 1.0% |
4 |
Gây biến đổi |
≥ 0.1% |
5 |
Gây ung thư |
≥ 0.1% |
6 |
Độc tính sinh |
≥ 0.1% |
7 |
Độc tính đối với |
≥ 1.0% |
8 |
Độc tính đối với |
≥ 1.0% |
2. Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với hỗn hợp chất.
Chương VI. THÔNG TIN HÓA CHẤT
Điều 18. Thủ tục khai báo hóa chất
1. Cơ quan tiếp
nhận khai báo
Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ
chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thuộc địa
bàn quản lý.
Bộ Công Thương
tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các hóa chất thuộc
Danh mục hóa chất phải khai báo.
2. Hồ sơ khai báo
Tổ chức, cá nhân
khai báo lập (02) bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
a) Bản khai báo
hóa chất theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
b) Đối với hóa
chất là hóa chất nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất
Tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh.
Trường hợp hóa
chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm
không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất.
3. Thời gian khai
báo
a) Đối với các tổ
chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách
nhiệm khai báo bằng văn bản đến Sở Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
b) Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Bộ Công Thương
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hóa chất. Xác nhận đã
khai báo hóa chất của Bộ Công Thương là một điều kiện để tổ chức, cá nhân được
nhập khẩu hóa chất lần tiếp theo. Bộ Công Thương quy định mẫu phiếu xác nhận
khai báo hóa chất nhập khẩu;
c) Sở Công thương
lập sổ quản lý khai báo và tổng hợp tình hình, kết quả khai báo về hóa chất của
địa phương, định kỳ tháng 3 hàng năm báo cáo Bộ Công Thương.
4. Các trường hợp
miễn trừ khai báo
a) Hóa chất được
sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố
thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;
b) Hóa chất sản
xuất, nhập khẩu dưới 100kg một năm không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh và các Danh mục hóa chất được kiểm soát theo công ước quốc tế.
5. Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận
thông tin khai báo, báo cáo hóa chất qua mạng điện tử trước ngày 31 tháng 12
năm 2010.
Điều 19. Quy định về bảo mật thông tin
1. Tổ chức, cá
nhân hoạt động hóa chất nếu có yêu cầu bảo mật các thông tin không quy định tại
khoản 2 Điều 50 của Luật Hóa chất phải có đề nghị bằng văn bản đến cơ quan tiếp
nhận khai báo hóa chất và báo cáo hoạt động hóa chất.
2. Những thông tin
quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là
các thông tin bảo mật, bao gồm:
a) Tên thương mại
của hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất;
b) Tên của tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động
hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật Hóa chất;
c) Thông tin trong
Phiếu an toàn hóa chất;
d) Các thông tin
phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh
hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp
xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp
phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm
tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
e) Độ tinh khiết
của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại các phụ gia, tạp chất.
3. Bộ Công Thương
xây dựng hướng dẫn chi tiết về quy chế bảo mật thông tin khai báo hóa chất. Cơ
quan tiếp nhận khai báo hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất có trách nhiệm bảo
mật thông tin.
Điều 20. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở
dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa
chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn
hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa
chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, địa phương xây dựng Đề án Điều tra,
khảo sát xây dựng Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Nhiệm vụ triển khai Luật Hóa chất của các Bộ,
ngành
1. Các Bộ, ngành
triển khai quản lý hoạt động hóa chất theo phân công tại Luật Hóa chất.
2. Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh
mục hóa chất quốc gia; Đề án Triển khai hoàn chỉnh hệ thống hài hòa toàn cầu về
ghi nhãn hóa chất tại Việt Nam; xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa
chất mới tại Việt Nam.
3. Bộ Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ quản lý ngành, các Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, thu
gom và xử lý hóa chất tồn dư do chiến tranh; Đề án Xây dựng phương án thu gom,
xử lý các hóa chất độc tồn dư, hóa chất độc tịch thu hay hóa chất độc không rõ
nguồn gốc.
4. Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, ban hành theo quy định các Danh
mục hóa chất không được sử dụng, hạn chế sử dụng và được sử dụng trong các lĩnh
vực y tế, hóa chất sử dụng trong chất diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng
và y tế, dược phẩm và phụ gia thực phẩm, bảo vệ thực vật, thú y và nuôi trồng
thủy sản theo quy định của Luật Hóa chất.
5. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Xây dựng phiếu
an toàn hóa chất đối với toàn bộ thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
6. Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng xây dựng, ban hành các văn bản quản lý, ban hành danh mục hóa chất
không được sử dụng, hóa chất được sử dụng trong lĩnh vực đảm bảo an ninh, quốc
phòng; phòng, chống bạo loạn và phòng cháy, chữa cháy.
7. Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với Bộ quản lý ngành xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án
Điều tra, khảo sát và tăng cường năng lực lực lượng phòng cháy, chữa cháy tại
các vùng nhằm thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất trong các
khu vực công nghiệp hóa chất tập trung.
8. Bộ Giao thông
vận tải rà soát, bổ sung các văn bản quản lý liên quan đến vận chuyển hóa chất
nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này
thay thế các quy định tại Chương I, Chương II, Điều 12, Điều 13, Điều 20 Chương
III và Chương IV Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính
phủ về an toàn hóa chất. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Phụ
lục I. DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Xăng, dầu và các |
|
Bộ Công Thương |
2 |
Khí hóa lỏng, và |
|
Bộ Công Thương |
3 |
Hóa chất công |
|
Bộ Công Thương |
4 |
Hóa chất, sản phẩm |
|
Bộ Y tế |
5 |
Hóa chất, sản phẩm |
|
Bộ Y tế |
6 |
Hóa chất, sản phẩm |
|
Bộ Nông nghiệp và |
7 |
Hóa chất, sản phẩm |
|
Bộ Nông nghiệp và |
8 |
Hóa chất, sản phẩm |
|
Bộ Nông nghiệp và |
Phụ
lục II. DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN
CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Amiton: O,O-Dietyl |
78-53-5 |
Bộ Công Thương |
2 |
PFIB: |
382-21-8 |
|
3 |
BZ: 3-Quinuclidinyl |
6581-06-2 |
|
4 |
Các hóa chất, trừ |
|
|
|
Ví dụ. |
676-97-1 756-79-6 |
|
|
Ngoại trừ Fonofos: |
944-22-9 |
|
5 |
Các hợp chất |
|
|
6 |
Các hợp chất |
|
|
7 |
Arsenic triclorit |
7784-34-1 |
|
8 |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic |
76-93-7 |
|
9 |
Quinuclidin-3-ol |
1619-34-7 |
|
10 |
Các hợp chất |
|
|
11 |
Các hợp chất |
|
|
|
N,N-Dimetylaminoetanol |
108-01-0 |
|
|
N,N-Dietylaminoetanol |
100-37-8 |
|
12 |
Các hợp chất |
|
|
13 |
Thiodiglycol: |
111-48-8 |
|
14 |
Pinacolyl alcohol: |
464-07-3 |
|
15 |
Phosgene: Carbonyl |
75-44-5 |
Bộ Công Thương |
16 |
Cyanogen cloride |
506-77-4 |
|
17 |
Hydrogen cyanide |
74-90-8 |
|
18 |
Chloropicrin: |
76-06-2 |
|
19 |
Phosphorus |
10025-87-3 |
|
20 |
Phosphorus |
7719-12-2 |
|
21 |
Phosphorus |
10026-13-8 |
|
22 |
Trimetyl phosphit |
121-45-9 |
|
23 |
Trietyl phosphit |
122-52-1 |
|
24 |
Dimetyl phosphit |
868-85-9 |
|
25 |
Dietyl phosphit |
762-04-9 |
|
26 |
Sulfur monoclorit |
10025-67-9 |
|
27 |
Sulfur dicloride |
10545-99-0 |
|
28 |
Thionyl clorit |
7719-09-7 |
|
29 |
Etyldiethanolamin |
139-87-7 |
|
30 |
Metyldiethanolamin |
105-59-9 |
|
31 |
Trietanolamin |
102-71-6 |
|
32 |
Amônium Nitrat (hàm |
6484-52-2 |
|
33 |
Nhóm các vật liệu |
|
|
34
|
Aldrin |
309-00-2 |
Bộ Nông nghiệp và |
35 |
Clordran |
57-74-9 |
|
36 |
Dieldrin |
60-57-1 |
|
37 |
Endrin |
72-20-8 |
|
38 |
Heptachlor |
76-44-8 |
|
39 |
Hexaclorobenzen |
118-74-1 |
|
40 |
Mirex |
2385-85-5 |
|
41 |
Toxaphen |
8001-35-2 |
|
42 |
Polychlorinated |
11097-69-1 |
Bộ Tài nguyên và |
Phụ
lục III. DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
Các hóa chất độc |
|
|
1 |
Các hợp chất |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Sarin: |
107-44-8 |
2931.00 |
|
Soman: O-Pinacolyl |
96-64-0 |
2931.00 |
2 |
Các hợp chất |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Tabun:O-Ethyl |
77-81-6 |
2931.00 |
3 |
Các hợp chất O-Alkyl |
|
2930.90 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc |
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
VX: O-Etyl |
50782-69-9 |
2930.90 |
4 |
Các chất khí gây |
|
|
|
ú 2-Cloroetylchlorometylsulfit |
2625-76-5 |
2930.90 |
|
ú Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit |
505-60-2 |
2930.90 |
|
ú Bis (2-cloroetylthio) metan |
63869-13-6 |
2930.90 |
|
ú Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan |
3563-36-8 |
2930.90 |
|
ú 1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan |
63905-10-2 |
2930.90 |
|
ú 1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan |
142868-93-7 |
2930.90 |
|
ú 1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan |
142868-94-8 |
2930.90 |
|
ú Bis (2-cloroetylthiometyl) ete |
63918-90-1 |
2930.90 |
|
ú Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete |
63918-89-8 |
2930.90 |
5 |
Các hợp chất |
541-25-3 |
2931.00 |
|
Lewisite 2: Bis |
40334-69-8 |
2931.00 |
|
Lewisite 3: Tris |
40334-70-1 |
2931.00 |
6 |
Hơi cay Nitơ |
538-07-8 |
2921.19 |
|
HN2: |
51-75-2 |
2921.19 |
|
HN3: |
555-77-1 |
2921.19 |
7 |
Saxitoxin |
35523-89-8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
9 |
Các hợp chất Alkyl |
|
|
|
Ví dụ: DF: |
676-99-3 |
2931.00 |
10 |
Các hợp chất |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc |
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
QL: O-Ethyl |
57856-11-8 |
2931.00 |
11 |
Chlorosarin: |
1445-76-7 |
2931.00 |
12 |
Chlorosoman: |
7040-57-5 |
2931.00 |
Phụ
lục IV. DANH MỤC HÓA CHẤT CÓ YÊU
CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG
CÁCH AN TOÀN
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)
STT |
Các hóa chất nguy hiểm |
Khối lượng (Tấn) |
1 |
Amôni nitrat (trên |
50 |
2 |
Kali nitrat (dạng |
1,250 |
3 |
Asen pentoxit, Axit |
1,0 |
4 |
Asen trioxit, và |
0,1 |
5 |
Brôm |
20,0 |
6 |
Clo |
10,0 |
7 |
Các hợp chất của |
1,0 |
8 |
Etylenimine |
10,0 |
9 |
Flo |
10,0 |
10 |
Foocmaldehit (Nồng |
5,0 |
11 |
Hydrogen |
5,0 |
12 |
Hydro clorit (khí |
25,0 |
13 |
Ankyl chì |
5,0 |
14 |
Các khí hóa lỏng |
50,0 |
15 |
Axetylene |
5,0 |
16 |
Etylen ôxyt |
5,0 |
17 |
Propylen ôxyt |
5,0 |
18 |
Metanol |
500,0 |
19 |
4, 4-Metylenebis |
0,01 |
20 |
Metylisoxyanat |
0,15 |
21 |
Ôxy |
200,0 |
22 |
Toluen diisoxyanat |
10,0 |
23 |
Cacbonyl diclorit |
0,3 |
24 |
Asenic trihydrit |
0,2 |
25 |
Phospho trihydrit |
0,2 |
26 |
Sulphur diclorit |
1,0 |
27 |
Sulphur |
15,0 |
28 |
Polyclorodibenzofurans |
0,001 |
29 |
Các chất có khả 4-Aminobiphenyl |
0,5 |
30 |
Sản phẩm dầu mỏ: (a) Xăng và xăng (b) Dầu kerosen (c) Dầu đốt (bao |
2500,0 |
31 |
Acrylonitril |
20,0 |
32 |
Hidro selenit |
1,0 |
33 |
Nickel |
1,0 |
34 |
Ôxy diflorit |
1,0 |
35 |
Pentaboran |
1,0 |
36 |
Selenium hexaflorit |
1,0 |
37 |
Stibin (antimony |
1,0 |
38 |
Sulphua dioxit |
20,0 |
39 |
Tellurium |
1,0 |
40 |
2.2-Bis(tert-butylperoxy) |
5,0 |
41 |
1.1-Bis(tert-butylperoxy) |
5,0 |
42 |
tert-butyl peroxy |
5,0 |
43 |
tert-butyl peroxy |
5,0 |
44 |
tert-butylperoxy |
5,0 |
45 |
tert-butylperoxy |
5,0 |
46 |
tert-butylperoxy |
5,0 |
47 |
Dibenzyl |
5,0 |
48 |
Dietyl |
5,0 |
49 |
2.2 |
5,0 |
50 |
Di-isobutyryl |
5,0 |
51 |
Di-n-propyl |
5,0 |
52 |
Di-sec-butyl |
5,0 |
53 |
3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat |
5,0 |
54 |
Metyl ethyl ketone |
5,0 |
55 |
Metyl isobutyl |
5,0 |
56 |
Peraxetic axit |
5,0 |
57 |
Natri clorat |
25 |
Phụ
lục V. DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI
KHAI BÁO
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)
Tên hóa chất |
Mã số Hải quan |
Cồn etylic và rượu |
2207 20 |
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh |
2503 |
Amiăng (Asbestos) |
2524 |
– Bột mi ca |
2525 20 |
-Talk đã nghiền, |
2526 20 |
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở |
2707 |
– Benzen |
2707 10 |
– Toluen |
2707 20 |
– Xylen |
2707 30 |
– Naphthalen |
2707 40 |
– Phenol |
2707 60 |
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ |
2708 |
– Chứa biphenyl đã |
2710 91 |
– Loại khác |
2710 90
|
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác |
2711 |
– Khí thiên nhiên |
2711 11 |
– Propan |
2711 12 |
– Butan |
2711 13 |
– Etylen, propylen, |
2711 14 |
– Khí thiên nhiên |
2711 21 |
Flo, clo, brom và iot |
2801 |
– Clo |
2801 10 |
– Iot |
2801 20 |
– Flo, brom |
2801 30 |
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo |
2802 |
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác |
2804 |
– Hydro |
2804 10 |
– Argon |
2804 21 |
– Loại khác |
2804 29 |
– Nitơ |
2804 30 |
– Oxy |
2804 40 |
– Boron; tellurium |
2804 50 |
– Phospho |
2804 70 |
– Arsenic |
2804 80 |
– Selennium |
2804 90 |
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, |
2805 |
– Natri |
2805 11 |
– Kim loại đất |
2805 30 |
– Thủy ngân |
2805 40 |
Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfuric |
2806 |
– Hydro clorua |
2806 10 |
– Axit closulfuric |
2806 20 |
Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) |
2807 |
Axit nitric; axit sulfonitric |
2808 |
Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit |
2809 |
– Diphosphorous |
2809 10 |
– Axit phosphoric |
2809 20 |
Oxit Boron; axit boric |
2810 |
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của |
2811 |
– Hydro florua |
2811 11 |
– Lưu huỳnh dioxit |
2811 23 |
Halogenua và Oxit halogenua của phi kim loại |
2812 |
– Clorua và oxit |
2812 10 |
– Loại khác |
2812 90 |
Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm |
2813 |
– Carbon disulfua |
2813 10 |
– Loại khác |
2813 90 |
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước |
2814 |
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn |
2815 |
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và |
2816 |
Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; |
2825 |
Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối |
2826 |
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit |
2827 |
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; |
2828 |
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và |
2829 |
Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa |
2830 |
Dithionit và sulfosilat |
2831 |
Sulfit; thiosulfat |
2832 |
Nitrit; nitrat |
2834 |
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và |
2935 |
– Phosphinat |
2835 10 |
– Phosphat: |
|
– Của mono hoặc |
2835 22 |
– Của trinatri |
2835 23 |
– Của kali |
2835 24 |
– Canxi hydrogenorthophosphate |
2835 25 |
– Canxi phosphat |
2835 26 |
– Loại khác |
2835 29 |
– Poly phosphat: |
|
– Natri triphosphat |
2835 31 |
– Loại khác: |
2835 39 |
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức |
2837 |
Fulminat, xyanat và thioxyanat |
2838 |
Borat; peroxoborat (perborat) |
2840 |
Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic |
2841 |
– Aluminat |
2841 10 |
– Kẽm hoặc chì |
2841 20 |
– Natri dicromat |
2841 30 |
– Cromat và |
2841 50 |
– Manganit, |
|
– Kali permanganat |
2841 61 |
– Loại khác |
2841 69 |
– Molipdat |
2841 70 |
– Vonframat |
2841 80 |
– Hợp chất vàng |
2843 30 |
– Hợp chất khác; |
2843 90 |
Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ |
2844 |
– Uran đã được làm |
2844 30 |
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của |
2846 |
– Hợp chất cerium |
2846 10 |
– Loại khác |
2846 90 |
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure |
2847 |
Phosphua, đã hoặc chưa xác định vế mặt hóa học, trừ |
2848 |
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2849 |
Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa |
2850 |
Hydrocarbon mạch hở |
2901 |
Hydrocarbon mạch vòng |
2902 |
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon |
2903 |
– Clometan (Clorua |
2903 11 |
– Dicloromethane |
2903 12 |
– Cloroform |
2903 13 |
– Carbon |
2903 14 |
– |
2903 15 |
– Loại khác |
2903 19 |
– Vinyl clorua |
2903 21 |
– Trichloroethylene |
2903 22 |
– Tetrachloroethylene |
2903 23 |
– Loại khác |
2903 29 |
– Dẫn xuất flo hóa, |
2903 30 |
– |
2903 41 |
– |
2903 42 |
– |
2903 43 |
– Dichlorotetrafluorethanes |
2903 44 |
– Các dẫn xuất khác |
2903 45 |
– |
2903 46 |
– Các dẫn xuất |
2903 47 |
– Loại khác |
2903 49 |
– Dẫn xuất đã |
|
– 1,2,3,4,5,6 – |
2903 51 |
– Loại khác |
2903 59 |
Dẫn xuất đã halogen |
|
– Chlorobenzene, |
2903 61 |
– Hexachlorobenzene |
2903 62 |
– Loại khác |
2903 69 |
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của |
2904 |
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, |
2905 |
Phenol; rượu-phenol |
2907 |
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso |
2908 |
– Dẫn xuất chỉ được |
2908 10 |
– Dẫn xuất chỉ được |
2908 20 |
– Loại khác |
2908 90 |
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit |
2909 |
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba |
2910 |
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và |
2911 |
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch |
2912 |
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn |
2914 |
Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, |
2915 |
– Axit fomic, muối |
|
– Axit fomic |
2915 11 |
– Muối của axit |
2915 12 |
– Este của axit |
2915 13 |
– Axit axetic và |
|
– Axit axetic |
2915 21 |
– Natri axetat |
2915 22 |
– Coban axetat |
2915 23 |
– Alhydrit axetic |
2915 24 |
– Loại khác |
2915 29 |
– Este của axit |
|
– Etyl axetat |
2915 31 |
– Vinyl axetat |
2915 32 |
– N-butyl axetat |
2915 33 |
– Isobutyl axetat |
2915 34 |
– 2 – Etoxyetyl |
2915 35 |
– Loại khác |
2915 39 |
– Axit mono-, di- |
2915 40 |
– Axit propionic, |
2915 50 |
– Axit butanoic, |
2915 60 |
– Axit palmitic, |
2915 70 |
– Loại khác |
2915 90 |
Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, |
2917 |
– Axit |
|
– Axit oxalic, muối |
2917 11 |
– Axit adipic, muối |
2917 12 |
– Axit azelaic, |
2917 13 |
– Alhydrit maleic |
2917 14 |
– Loại khác |
2917 19 |
– Axit carboxylic |
2917 20 |
– Axit carboxylic |
|
– Dibutyl |
2917 31 |
– Dioctyl |
2917 32 |
– Dinonyl hoặc |
2917 33 |
– Este khác của các |
2917 34 |
– Alhydrit phthalic |
2917 35 |
– Axit terephthalic |
2917 36 |
– Dimethyl |
2917 37 |
– Loại khác |
2917 39 |
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, |
2918 |
– Axit carboxylic |
|
– Axit lactic, muối |
2918 11 |
– Axit tactaric |
2918 12 |
– Muối và este của |
2918 13 |
– Axit citric |
2918 14 |
– Muối và este của |
2918 15 |
– Axit gluconic, |
2918 16 |
– Loại khác |
2918 19 |
– Axit carboxylic |
|
– Axit salicylic và |
2918 21 |
– Axit o-axetylsali |
2918 22 |
– Este khác của |
2918 23 |
– Loại khác |
2918 29 |
– Axit carboxylic |
2918 30 |
– Loại khác |
2918 90 |
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este |
2920 |
Hợp chất chức amin |
2921 |
Hợp chất amino chức oxy |
2922 |
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit |
2924 |
Hợp chất chức nitril |
2926 |
Hợp chất diazo-, azo hoặc azoxy |
2927 |
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin |
2928 |
Hợp chất chức nitơ khác |
2929 |
Hợp chất lưu huỳnh – hữu cơ |
2930 |
Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác |
2931 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy |
2932 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ |
2933 |
Bột nổ đẩy |
3601 |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy |
3602 |
Hợp kim Xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác |
3606 |
– Nhiên liệu lỏng |
3606 10 |
– Loại khác |
3606 90 |
Các loại |
3817 00 |
– Nhựa từ dầu mỏ, |
3911 10 |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |