1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Giải thích từ ngữ1.3 Điều 3. Nguyên tắc hợp nhất văn bản1.4 Điều 4. Sử dụng văn bản hợp nhất
2.1 Điều 5. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội2.2 Điều 6. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội2.3 Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước2.4 Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử2.5 Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất2.6 Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
3.1 Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất3.2 Điều 12. Tên văn bản hợp nhất3.3 Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành3.4 Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi3.5 Điều 15. Hợp nhất nội dung được bổ sung3.6 Điều 16. Hợp nhất nội dung được bãi bỏ3.7 Điều 17. Thể hiện quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
3.8 Điều 18. Mẫu trình bày văn bản hợp nhất
Toc
- 1. Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- 2. Chương II. THẨM QUYỀN VÀ VIỆC TỔ CHỨC HỢP NHẤT VĂN BẢN
- 2.1. Điều 5. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội
- 2.2. Điều 6. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội
- 2.3. Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
- 2.4. Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
- 2.5. Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- 2.6. Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- 3. Chương III. KỸ THUẬT HỢP NHẤT VĂN BẢN
- 3.1. Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- 3.2. Điều 12. Tên văn bản hợp nhất
- 3.3. Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành
- 3.4. Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi
- 3.5. Điều 15. Hợp nhất nội dung được bổ sung
- 3.6. Điều 16. Hợp nhất nội dung được bãi bỏ
- 3.7. Điều 17. Thể hiện quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
- 3.8. Điều 18. Mẫu trình bày văn bản hợp nhất
- 4. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- 5. PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HỢP NHẤT
- 6. Related articles 01:
- 7. Related articles 02:
4.1 Điều 19. Hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực4.2 Điều 20. Hiệu lực thi hành
5.1 II. TRÌNH BÀY TÊN VĂN BẢN HỢP NHẤT5.2 III. TRÌNH BÀY LỜI NÓI ĐẦU, CĂN CỨ BAN HÀNH TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT5.3 IV. TRÌNH BÀY NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT5.4 V. TRÌNH BÀY NỘI DUNG ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT5.5 VI. TRÌNH BÀY NỘI DUNG ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT5.6 VII. TRÌNH BÀY QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THI HÀNH TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT5.7 VIII. TRÌNH BÀY PHẦN KÝ XÁC THỰC TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
PHÁP LỆNH 01/2012/UBTVQH13
ngày 22 tháng 3 năm 2012
Hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Điều 92 của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Pháp lệnh này quy định về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau
đây gọi tắt là văn bản) do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, thẩm
quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong việc hợp nhất văn bản, trình tự, kỹ
thuật hợp nhất văn bản nhằm góp phần bảo đảm cho hệ thống pháp luật đơn giản,
rõ ràng, dễ sử dụng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
Điều 2. Giải thích
từ ngữ
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp nhất văn bản là việc
đưa nội dung sửa đổi, bổ sung trong văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của
văn bản đã được ban hành trước đó (sau đây gọi tắt là văn bản sửa đổi, bổ sung)
vào văn bản được sửa đổi, bổ sung theo quy trình, kỹ thuật quy định tại Pháp
lệnh này.
2. Văn bản được hợp nhất là
văn bản sửa đổi, bổ sung và văn bản được sửa đổi, bổ sung.
3. Văn bản hợp nhất là văn bản
được hình thành sau khi hợp nhất văn bản sửa đổi, bổ sung với văn bản được sửa
đổi, bổ sung.
4. Ký xác thực văn bản hợp nhất là
việc người có thẩm quyền ký xác nhận tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp
nhất của văn bản hợp nhất.
Điều 3. Nguyên tắc
hợp nhất văn bản
1. Chỉ hợp nhất văn bản do cùng một cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
2. Việc hợp nhất văn bản không được làm thay đổi nội dung và hiệu lực
của văn bản được hợp nhất.
3. Tuân thủ trình tự, kỹ thuật hợp nhất văn bản.
Điều 4. Sử dụng văn
bản hợp nhất
Văn bản hợp nhất được sử dụng chính thức trong việc áp dụng và thi hành
pháp luật.
Chương II. THẨM QUYỀN VÀ VIỆC
TỔ CHỨC HỢP NHẤT VĂN BẢN
Điều 5. Thẩm quyền
và thời hạn hợp nhất văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản
liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị – xã hội
1. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký
xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị – xã hội.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản sửa đổi, bổ sung
được công bố, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội hoàn thành việc hợp nhất văn bản và
ký xác thực văn bản hợp nhất.
Điều 6. Thẩm quyền
và thời hạn hợp nhất văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị –
xã hội
1. Người đứng đầu cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được sửa đổi, bổ
sung của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức thực hiện việc
hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản của Chủ tịch nước,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị – xã hội.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành, văn bản sửa
đổi, bổ sung của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản sửa
đổi, bổ sung văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị – xã hội được gửi đến cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được sửa
đổi, bổ sung để thực hiện việc hợp nhất văn bản.
3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản theo quy
định tại khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản
được sửa đổi, bổ sung hoàn thành việc hợp nhất văn bản và ký xác thực văn bản
hợp nhất.
Điều 7. Thẩm quyền
và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức thực hiện việc hợp nhất và
ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành, văn bản của Hội
đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, văn bản liên tịch do cơ quan mình chủ
trì soạn thảo.
2. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao tổ chức thực hiện việc hợp
nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành, văn bản
liên tịch do cơ quan mình chủ trì soạn thảo.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, tổ chức thực hiện việc hợp
nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành, văn bản
liên tịch do cơ quan mình chủ trì soạn thảo.
4. Tổng Kiểm toán Nhà nước tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác
thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành.
5. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản, người
có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này hoàn thành việc hợp
nhất văn bản và ký xác thực văn bản hợp nhất.
Điều 8. Đăng văn
bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
1. Việc đăng văn bản hợp nhất trên trang thông tin điện tử chính thức
của các cơ quan nhà nước được thực hiện như sau:
a) Văn bản hợp nhất quy định tại khoản 1 Điều 5 của Pháp lệnh này được
đăng trên trang thông tin điện tử của Quốc hội;
b) Văn bản hợp nhất đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị –
xã hội được đăng trên trang thông tin điện tử của Chính phủ. Cơ quan thực hiện
việc hợp nhất có trách nhiệm gửi văn bản hợp nhất cho Văn phòng Chính phủ trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký xác thực, để đưa lên trang thông tin
điện tử của Chính phủ;
c) Văn bản hợp nhất đối với văn bản quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 7 của Pháp lệnh này được đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan
thực hiện việc hợp nhất văn bản.
2. Văn bản hợp nhất phải được đăng đồng thời với văn bản sửa đổi, bổ
sung trên cùng một số Công báo.
Cơ quan thực hiện việc hợp nhất có trách nhiệm gửi văn bản hợp nhất cho
cơ quan Công báo để thực hiện việc đăng Công báo.
3. Văn bản hợp nhất đăng trên Công báo điện tử, trang thông tin điện tử
của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này được khai thác miễn phí.
Điều 9. Xử lý sai
sót trong văn bản hợp nhất
1. Trong trường hợp do sai sót về kỹ thuật dẫn đến nội dung của văn bản
hợp nhất khác với nội dung của văn bản được hợp nhất thì áp dụng các quy định
của văn bản được hợp nhất.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện có sai sót trong văn bản hợp nhất
gửi kiến nghị đến cơ quan thực hiện việc hợp nhất để kịp thời xử lý; trường hợp
không xác định được cơ quan thực hiện việc hợp nhất thì gửi kiến nghị đến Bộ Tư
pháp để Bộ Tư pháp thông báo ngay đến cơ quan có trách nhiệm xử lý sai sót.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ
quan thực hiện việc hợp nhất phối hợp với cơ quan Công báo xử lý sai sót trong
văn bản hợp nhất và thực hiện việc đính chính trên Công báo theo quy định của
pháp luật về Công báo.
Văn bản hợp nhất đã được xử lý sai sót phải được đăng trên Công báo điện
tử, trang thông tin điện tử của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 8 của Pháp
lệnh này.
Điều 10. Trách
nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
1. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc hợp nhất văn
bản;
b) Bảo đảm điều kiện cần thiết để thực hiện việc hợp nhất văn bản;
c) Bảo đảm tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của văn bản
hợp nhất;
d) Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất.
2. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp:
a) Hướng dẫn kỹ thuật hợp nhất văn bản; bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất văn
bản;
b) Theo dõi, đôn đốc việc hợp nhất văn bản;
c) Kiến nghị cơ quan thực hiện hợp nhất văn bản xử lý sai sót trong văn
bản hợp nhất.
Chương III. KỸ THUẬT HỢP NHẤT
VĂN BẢN
Điều 11. Thể thức
và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
1. Thể thức văn bản hợp nhất bao gồm phần quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn
bản hợp nhất, lời nói đầu, căn cứ ban hành, phần, chương, mục, điều, khoản,
điểm của văn bản được sửa đổi, bổ sung và các nội dung được hợp nhất theo kỹ
thuật quy định tại Chương này, phần quy định về việc thi hành, phần ký xác
thực.
2. Kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất được thực hiện theo quy định tại
Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Tên văn
bản hợp nhất
1. Tên văn bản hợp nhất là tên văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Tên văn bản được sửa đổi, bổ sung và tên văn bản sửa đổi, bổ sung
được liệt kê ngay sau tên văn bản hợp nhất. Kèm theo tên văn bản được sửa đổi,
bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm
thông qua hoặc ký ban hành, tên cơ quan ban hành và ngày có hiệu lực của từng
văn bản.
Điều 13. Hợp nhất
lời nói đầu, căn cứ ban hành
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có lời nói đầu được sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ thì việc hợp nhất lời nói đầu được thực hiện theo quy định tại các điều
14, 15 và 16 của Pháp lệnh này.
2. Trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại phần căn cứ
ban hành và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký
hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung và căn cứ ban hành của văn bản sửa đổi, bổ
sung.
Điều 14. Hợp nhất
nội dung được sửa đổi
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản,
điểm, đoạn, cụm từ được sửa đổi thì số thứ tự của phần, chương, mục, điều,
khoản, điểm trong văn bản hợp nhất vẫn được giữ nguyên như văn bản được sửa
đổi, bổ sung.
2. Trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại phần,
chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được sửa đổi.
3. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu
của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định sửa đổi phần,
chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Điều 15. Hợp nhất
nội dung được bổ sung
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản,
điểm, đoạn, cụm từ được bổ sung thì số thứ tự của phần, chương, mục, điều, khoản,
điểm trong văn bản hợp nhất vẫn được giữ nguyên như văn bản được sửa đổi, bổ
sung.
2. Việc sắp xếp phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được
bổ sung trong văn bản hợp nhất được thực hiện theo thứ tự quy định trong văn
bản sửa đổi, bổ sung.
3. Trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại phần,
chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bổ sung.
4. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu
của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định bổ sung phần,
chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Điều 16. Hợp nhất
nội dung được bãi bỏ
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản,
điểm, đoạn, cụm từ được bãi bỏ thì trong văn bản hợp nhất không thể hiện nội
dung được bãi bỏ. Số thứ tự phần, chương, mục, điều, khoản, điểm trong văn bản
hợp nhất được giữ nguyên như văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Trong văn bản hợp nhất có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm được
bãi bỏ thì phải có ký hiệu chú thích và ghi rõ cụm từ “được bãi bỏ” ngay sau số
thứ tự của phần, chương, mục, điều, khoản, điểm đó; trường hợp có đoạn, cụm từ
được bãi bỏ thì phải có ký hiệu chú thích ngay tại vị trí của đoạn, cụm từ đó.
3. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu
của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định bãi bỏ phần,
chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Điều 17. Thể hiện
quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
1. Trường hợp văn bản sửa đổi, bổ sung có điều khoản quy định về hiệu
lực thi hành, trách nhiệm thi hành, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong
việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định chuyển tiếp thì trong văn
bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại tên chương hoặc điều quy định
về việc thi hành và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên,
số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung, ngày có hiệu lực và các nội dung về
việc thi hành trong văn bản sửa đổi, bổ sung. Trường hợp văn bản được sửa đổi,
bổ sung không có chương hoặc điều về việc thi hành thì các nội dung này được
thể hiện tại phần quy định về việc thi hành ở cuối văn bản hợp nhất, kèm theo
tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp cơ quan ban hành văn bản được hợp nhất có ban hành văn bản
quy định về việc thi hành văn bản được hợp nhất thì trong văn bản hợp nhất phải
có ký hiệu chú thích ngay tại tên chương hoặc điều quy định về việc thi hành và
tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành của văn bản quy định về việc thi hành.
Trường hợp văn bản được sửa đổi, bổ sung không có chương, điều về việc thi hành
thì phải có ký hiệu chú thích tại phần quy định về việc thi hành trong văn bản
hợp nhất và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký
hiệu, ngày, tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành của văn bản quy định về việc
thi hành.
Điều 18. Mẫu trình
bày văn bản hợp nhất
Việc trình bày tên văn bản hợp nhất, lời nói đầu, căn cứ ban hành, nội
dung được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, phần quy định về việc thi hành và phần ký
xác thực trong văn bản hợp nhất được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hợp nhất
văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực
1. Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực, các văn
bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực phải được hợp nhất và
đăng trên Công báo điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan quy định tại
khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước xây dựng kế hoạch và bảo đảm kinh phí
thực hiện hợp nhất văn bản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 20. Hiệu lực
thi hành
1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
2. Chương VIII của Quy chế về kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị
quyết số 1139/2007/UBTVQH11 ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội hết hiệu lực kể từ ngày Pháp luật này có hiệu lực./.
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HỢP NHẤT
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số
01/2012/UBTVQH13)
I. THỂ
THỨC VĂN BẢN HỢP NHẤT
II. TRÌNH
BÀY TÊN VĂN BẢN HỢP NHẤT
TÊN VĂN BẢN ĐƯỢC SỬA … (Tên, 1. … (Tên, 2. … (Tên, 3. … |
Ví dụ 1:
Trình bày tên văn bản hợp nhất
LUẬT Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 1. Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm |
Ví dụ 2:
Trình bày tên văn bản hợp nhất
NGHỊ ĐỊNH Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm |
Ví dụ 3:
Trình bày tên văn bản hợp nhất
THÔNG TƯ Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23 tháng 9 năm |
III. TRÌNH
BÀY LỜI NÓI ĐẦU, CĂN CỨ BAN HÀNH TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
LỜI NÓI ĐẦU1 …………………………………………….2 ………………… 3 ………………………. ……………………………………………4 Căn cứ ………………………………………….5
____________ 1 Lời nói đầu này được sửa đổi, bổ sung theo 2 Đoạn/cụm từ “…” được sửa đổi bởi đoạn/cụm từ 3 Đoạn/cụm từ “…” được bổ sung theo quy định 4 Đoạn/cụm từ “…” được bãi bỏ theo quy định tại 5 … (Tên, “…” |
Ví dụ 4:
Trình bày lời nói đầu được hợp nhất
Lời nói đầu trong văn bản hợp nhất của Bộ luật
lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và Luật số 35/2002/QH10 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ luật lao động được trình bày như sau:
LỜI NÓI ĐẦU Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ Kế thừa và phát triển pháp luật lao động của Bộ luật lao động bảo vệ quyền làm việc, lợi
___________ 1 Đoạn này được sửa đổi, bổ sung theo quy định |
Ví dụ 5:
Trình bày căn cứ ban hành trong văn bản hợp nhất
Căn cứ ban hành trong văn bản hợp nhất của Pháp
lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân số 03/2002/PL-UBTVQH11 và Pháp lệnh
số 15/2011/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Kiểm sát viên
Viện kiểm sát nhân dân được trình bày như sau:
Căn cứ Căn cứ Pháp
____________ 1 Pháp lệnh số 15/2011/UBTVQH12 sửa đổi, bổ “Căn cứ Căn cứ Căn cứ Ủy ban |
Ví dụ 6:
Trình bày căn cứ ban hành trong văn bản hợp nhất
Căn cứ ban hành trong văn bản hợp nhất của Thông
tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ
cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp và Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28
tháng 12 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và
cụm công nghiệp được trình bày như sau:
Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Theo đề
____________ 1 Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung “Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Căn cứ Theo đề |
IV. TRÌNH
BÀY NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
1. Trình
bày phần, chương, mục được sửa đổi
PHẦN (số thứ tự của phần) …………………………. (tên phần) ……………………………….1 ……………………………………….. PHẦN …….. ………………………………………….. Chương (số thứ tự của chương) ………………………. (tên chương) …………………………………………………………………. CHƯƠNG …………….. ……………………………………………………. Mục (số thứ tự của mục) ……………………….. (Tên mục) ………………………3 Điều … ………………………………….. Điều … …………………………………..
____________ 1 Phần này được sửa đổi theo quy định tại 2 Chương này được sửa đổi theo quy định tại 3 Mục này được sửa đổi theo quy định tại |
Ví dụ 7:
Trình bày phần/chương/mục được sửa đổi trong văn bản hợp nhất
Chương XIV của Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6
năm 1994 được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 của Luật số 74/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động. Trong văn
bản hợp nhất trình bày như sau:
CHƯƠNG XIV GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG1 Mục I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 157 ………………………………………… Điều 158 ……………………………………….. Điều 159 ……………………………………….
____________ 1 Chương này được sửa đổi theo quy định tại |
2. Trình
bày điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được sửa đổi
Điều (số thứ tự điều). (Tên điều)1 ……………………………………………….. Điều (số thứ tự điều). (Tên điều) 1.2 ………………………… 2. …………………………. a)3 ………………………………… b) …………………4 ………………. ……………………………………………….
____________ 1 Điều này được sửa đổi theo quy định tại 2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại 3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại 4 Đoạn/cụm từ “…” được sửa đổi bởi đoạn/cụm từ |
Ví dụ 8:
Trình bày điều/khoản/điểm được sửa đổi trong văn bản hợp nhất
Khoản 1 Điều 11 và Điều 13 của Luật giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật giáo dục. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Điều 11. 1.1 Phổ cập giáo dục mầm non cho 2. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có
3. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho Điều 13. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Đầu Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục; khuyến Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu Điều 14. ………………………………………….
____________ 1 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại 2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản |
Ví dụ 9:
Trình bày đoạn/cụm từ được sửa đổi trong văn bản hợp nhất
Cụm từ “Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam” tại Điều 39 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội ngày 15 tháng 4
năm 1997 được thay thế bởi cụm từ “Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật số 63/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm
2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật bầu
cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Điều 39 1. Hội nghị cử tri ở xã, phường, thị trấn được Người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại diện cơ …………………………….. 4. Việc tổ chức Hội nghị cử tri quy định tại Điều 40 ……………………………………..
____________ 1 Cụm từ “Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt |
V. TRÌNH
BÀY NỘI DUNG ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
1. Trình
bày phần, chương, mục được bổ sung
PHẦN (số thứ tự của phần được bổ sung) ………………………. (tên phần) ……………………….1 CHƯƠNG ……………….. ………………………………………………. Điều … ………………………………….. CHƯƠNG ……………….. ………………………………………………. Điều … ………………………………….. PHẦN ….. ……………………………………………. CHƯƠNG (số thứ tự của chương được bổ sung) ……………………. (tên chương) …………………..2 Điều ….. Điều ….. …………………………………………… CHƯƠNG ………… ………………………………………….. Mục (số thứ tự của mục …………………….. (Tên mục) ……………………..3 Điều … ……………………………………………………….
____________ 1 Phần này bao gồm các chương … (số thứ tự các chương trong phần), từ 2 Chương này bao gồm các điều … (số thứ tự các điều trong chương) được 3 Mục này bao gồm các điều … (số thứ tự các điều trong mục) được bổ |
Ví dụ 10:
Trình bày phần/chương/mục được bổ sung trong văn bản hợp nhất
Khoản 31 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 ngày 25
tháng 11 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục bổ sung Mục 3a
Chương VII của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 (bao gồm các điều 110a, 110b và
110c). Trong văn bản hợp nhất thể hiện như sau:
CHƯƠNG VII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC Mục 1 NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ………………………… Mục 2 ĐẦU TƯ CHO GIÁO DỤC ……………………………. Mục 3 HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ GIÁO DỤC …………………………. Mục 3a KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC1 Điều …………………………………. Điều …………………………………. Điều ………………………………… Mục 4 THANH TRA GIÁO DỤC Điều ……………………………..
____________ 1 Mục này bao gồm các điều 110a, 110b và 110c |
2. Trình
bày điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bổ sung
Điều (số thứ tự của điều được bổ sung). (Tên điều)1 …………………………….. Điều ………………………. 1. …………………………. a) …………………………. b) …………………………. (Số thứ ……………………. Điều ……………………… 1. …………………………. a) …………………………. (Số thứ …………………………. 2. …………….4 ……………………. ……………………………………………
____________ 1 Điều này được bổ sung theo quy định tại 2 Khoản này được bổ sung theo quy định tại 3 Điểm này được bổ sung theo quy định tại 4 Đoạn/cụm từ “…” được bổ sung theo quy định |
Ví dụ 11:
Trình bày điều/khoản/điểm được bổ sung trong văn bản hợp nhất
Các khoản 4, 6 và 7 Điều 1 của Luật số 62/2010/QH12
ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán bổ
sung khoản 5 Điều 9, bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 và bổ sung điểm d khoản 1
Điều 12 của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11. Trong văn bản hợp nhất trình bày
như sau:
Điều 9. 1. …………. 2. …………. ………………………….. 5.1 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh Điều 10. Điều 1. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức 2. ………………….. 3. ………………….. Điều 11. …………………………… Điều 12. 1. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng a) …………… b) …………… c) ……………. d)3 Công ty đại chúng đăng ký chào 2. ………………………..
____________ 1 Khoản này được bổ sung theo quy định tại 2 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản |
Ví dụ 12:
Trình bày đoạn/cụm từ được bổ sung trong văn bản hợp nhất
Khoản 2 Điều 2 của Luật số 37/2009/QH12 ngày 19
tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự bổ sung cụm
từ “Điều 230a (tội khủng bố)” vào sau cụm từ “Điều 230 (tội chế tạo, tàng trữ,
vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương
tiện kỹ thuật quân sự)” tại khoản 1 Điều 313 của Bộ luật hình sự số
15/1999/QH10. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Điều 1. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu – ………… – Điều 206, các khoản 2, 3 và 4 (tội tổ chức ……………………..
____________ 1 Cụm từ “Điều 230a (tội khủng bố)” được bổ sung |
VI. TRÌNH
BÀY NỘI DUNG ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
PHẦN (Số thứ tự của phần)1(được PHẦN (Số thứ tự của phần) ……………….. (Tên phần) ………………. CHƯƠNG (số thứ tự của chương) …………………… (Tên chương) ………………… ………………………………………………………… CHƯƠNG (số thứ tự của chương)2(được bãi bỏ) CHƯƠNG (số thứ tự của chương) …………………… (Tên chương) ………………… Mục (số thứ tự của mục) ……………. (Tên mục) …………….. ……………………………………………………………………. Mục (số thứ tự của mục)3(được bãi bỏ) Mục (số thứ tự của mục) ……………. (Tên mục) …………….. Điều (số thứ tự của điều). (Tên điều) ……………………………………. Điều (số thứ tự của điều)4. (được bãi bỏ) Điều (số thứ tự của điều). (Tên điều) 1. ……………….. a) ……………….. b) …… 5 ………….. (Số thứ ……………………. (Số thứ ……………………………
____________ 1 Phần này bao gồm các chương … (số thứ tự các chương trong phần), từ 2 Chương này bao gồm các điều (số thứ tự các điều được bãi bỏ) được 3 Mục này bao gồm các điều (số thứ tự các điều được bãi bỏ) được bãi bỏ theo quy định tại 4 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại 5 Đoạn/cụm từ “..” được bãi bỏ theo quy định 6 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại 7 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại |
Ví dụ 13:
Trình bày phần/chương/mục được bãi bỏ trong văn bản hợp nhất
Khoản 13 Điều 2 của Nghị định số 115/2009/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật dầu khí và Quy chế
đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí ban hành kèm theo Nghị
định số 34/2001/NĐ-CP bãi bỏ Chương V của Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dầu khí. Trong
văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Chương IV QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Điều ………………….. ………………………………. Điều ………………….. ………………………………. Chương V1(được Chương VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ Điều ………………….. ………………………………. Điều ………………….. ……………………………….
____________ 1 Chương này bao gồm các điều 44, 45, 46, 47, |
Ví dụ 14:
Trình bày điều/khoản/điểm được bãi bỏ trong văn bản hợp nhất
Điều 3 của Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
4 năm 2012 bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 1 và Điều 7 của Nghị định số
77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng
ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật
hôn nhân và gia đình. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Điều 1. 1. Nghị định này quy định chi tiết về đăng ký a) Các trường hợp quan hệ vợ chồng được xác b)1(được bãi bỏ) 2. Quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả …………………….. Điều 7.2(được bãi bỏ) Điều 8. …………………………….
____________ 1 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 2 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 |
Ví dụ 15:
Trình bày đoạn/cụm từ được bãi bỏ trong văn bản hợp nhất
Khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 11/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo
đảm bãi bỏ cụm từ “và số máy” tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Điều 20. 1. Trong trường hợp bên thế chấp bán, trao
a) ……………………….; b) Bên mua, bên nhận trao đổi phương tiện giao 2. …………………….
____________ 1 Cụm từ “và số máy” được bãi bỏ theo quy định |
VII. TRÌNH
BÀY QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THI HÀNH TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
1. Trình
bày chú thích quy định về việc thi hành tại tên chương hoặc điều về việc thi
hành hoặc tại phần quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất trong trường
hợp văn bản sửa đổi, bổ sung có điều khoản quy định về việc thi hành
a) Trình bày chú thích quy định về việc thi hành
tại tên chương về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
CHƯƠNG (số thứ tự của chương) (Tên chương, có thể là ĐIỀU Điều …… Điều ….. 1…………………… 2.…………………… Điều ….. ………………….
____________ 1 Điểm/khoản … Điều … của … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ “…” (Trích |
Ví dụ 16:
Trình bày chú thích quy định về việc thi hành tại tên chương về việc thi hành
trong văn bản hợp nhất
Điều 6 và Điều 7 của Luật số 38/2009/QH12 ngày
19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản quy định về trách nhiệm hướng dẫn thống nhất áp
dụng các thuật ngữ và hiệu lực thi hành. Trong văn bản hợp nhất của Luật đấu
thầu số 61/2005/QH11 và Luật số 38/2009/QH12 trình bày như sau:
CHƯƠNG VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH1 Điều 76. ……………………………… Điều 77. ………………………………
____________ 1 Điều 6 và Điều 7 của Luật số 38/2009/QH12 sửa “Điều 6 Chính Điều 7 1. Luật 2. Chính |
Ví dụ 17:
Trình bày chú thích quy định về việc thi hành tại tên chương về việc thi hành
trong văn bản hợp nhất
Các điều 2, 3 và 4 của Nghị định số
68/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập quy định về điều khoản chuyển tiếp, hiệu lực thi
hành, trách nhiệm thi hành. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH1 Điều 36. …………………………. Điều …………………………….. Điều 37. ………………………………………….. Điều 38. ………………………….. Điều 39. ………………………………..
____________ 1 Các điều 2, 3 và 4 của Nghị định số “Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp 1. Người 2. Người 3. Người Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị Các quy Điều 4. Trách nhiệm thi hành Các Bộ 2 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản |
b) Trình bày chú thích quy định về việc thi hành
tại tên điều về việc thi hành trong văn bản hợp nhất.
CHƯƠNG … ……………………………….. Điều ….. Điều (số thứ tự của điều). (Tên điều, có thể là: Hiệu lực thi hành/ Điều khoản thi hành/ Trách nhiệm thi 1. ……………………………. 2. …………………………….
____________ 1 Điểm/khoản … Điều … của … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ “…” (Trích |
Ví dụ 18:
Trình bày chú thích quy định về việc thi hành tại tên điều về việc thi hành
trong văn bản hợp nhất
Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 116/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quy
định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành. Trong văn bản hợp nhất trình
bày như sau:
Điều 1. ………………………….. Điều 9. …………………………. Điều 10. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 Điều 11. ………………………….
____________ 1 Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số “Điều 2. Hiệu lực thi hành Nghị Điều 3. Trách nhiệm thi hành Các Bộ |
c) Trình bày chú thích quy định về việc thi hành
tại đơn vị bố cục khác quy định về việc thi hành
Ví dụ 19:
Trình bày chú thích quy định về việc thi hành tại đơn vị bố cục khác quy định
về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
Điều 5 Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCT-BTC ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số
14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài
chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương
thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley quy
định về hiệu lực thi hành. Trong văn bản hợp nhất trình bày như sau:
Điều 19. …………………….. V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH1 Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ Thông tư này thay thế Thông tư số ………………………..
____________ 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số “Điều 5. Hiệu lực thi hành Thông tư |
d) Trình bày quy định về việc thi hành tại Phần
quy định về việc thi hành ở cuối văn bản hợp nhất trong trường hợp văn bản được
sửa đổi, bổ sung không có chương, điều quy định về việc thi hành
CHƯƠNG …………… …………………………………………… Điều ……… 1. …………………… 2. …………………… Điều ….. Điều ….. ……………………………….. Quy định Điểm/khoản … Điều … của … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung), có hiệu lực kể “…” (Trích |
Ví dụ:
Trình bày phần quy định về việc thi hành ở cuối văn bản hợp nhất (Xem ví dụ 20)
2. Trình
bày quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất trong trường hợp có văn
bản riêng quy định về việc thi hành
a) Trường hợp có văn bản riêng quy định về việc
thi hành và trong văn bản hợp nhất có chương về việc thi hành:
CHƯƠNG (số thứ tự của chương) (Tên chương, có thể là ĐIỀU Điều ……. Điều ……. ………………………….
____________ 1 Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản được sửa đổi, bổ sung) được quy Việc thi hành …(tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất) được Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ hai) được |
b) Trường hợp có văn bản riêng quy định về việc
thi hành và trong văn bản hợp nhất có điều về việc thi hành:
CHƯƠNG (số thứ tự chương) …………. (Tên chương) …………….. Điều ……. Điều (số thứ tự của điều). (Tên điều, có thể là: Hiệu lực thi hành/ Điều khoản thi hành/ Trách nhiệm thi 1………………………. 2………………………. Điều ……. ………………………….
____________ 1 Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản được sửa đổi, bổ sung) được quy Việc thi hành …(tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất) được Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ hai) được |
c) Trường hợp có văn bản riêng quy định về việc
thi hành và trong văn bản hợp nhất đã có phần quy định về việc thi hành:
Điều ……. Điều ……. 1………………………. 2………………………. Điều ……. ………………………….
Quy định …………………………..
____________ 1 Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản được sửa đổi, bổ sung) được quy Việc thi hành …(tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất) được Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ hai) được |
d) Trường hợp có văn bản riêng quy định về việc
thi hành, nhưng trong văn bản hợp nhất không có chương, điều về việc thi hành
và cũng chưa có phần quy định về việc thi hành:
Điều ……. 1………………………. 2………………………. Điều ……. Điều ……. ………………………….
Quy định – Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản được sửa đổi, bổ sung) được quy – Việc thi hành …(tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất) được – Việc thi hành … (tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung lần thứ hai) được |
Ví dụ 20:
Trình bày quy định về việc thi hành tại tên chương/điều về việc thi hành hoặc
tại phần quy định về việc thi hành trong trường hợp có văn bản riêng quy định
về việc thi hành
Việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự số
24/2004/QH11, Luật số 65/2011/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố
tụng dân sự được quy định tại: Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15 tháng 06 năm
2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số
60/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Quốc hội về việc thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố dụng dân sự. Trong văn bản hợp nhất
trình bày như sau:
……………………. Điều …………………………. Điều 1. Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền 2. Giấy tờ, tài liệu lập bằng tiếng nước ngoài Quy định Điều 2 của Luật số 65/2011/QH12 sửa đổi, bổ “Điều 2. 1. Luật 2. Chính
____________ 1 Việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự số Việc thi hành Luật số 65/2011/QH12 sửa đổi, bổ |
VIII.
TRÌNH BÀY PHẦN KÝ XÁC THỰC TRONG VĂN BẢN HỢP NHẤT
………………………………………… (Phần |
|
(Tên cơ quan thực hiện việc hợp nhất) |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Số: ……….. (số,
|
|
Nơi nhận: |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ XÁC THỰC (Chữ ký và dấu) (Họ và tên của người ký xác thực) |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |