1 CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/1922/
2. https://docluat.vn/archive/2021/
3. https://docluat.vn/archive/3574/
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ1.4 Điều 4. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định1.5 Điều 5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan1.6 Điều 6. Thoả thuận thi hành án1.7 Điều 7. Quyền yêu cầu thi hành án1.8 Điều 8. Tiếng nói và chữ viết dùng trong thi hành án dân sự1.9 Điều 9. Tự nguyện và cưỡng chế thi hành án1.10 Điều 10. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại1.11 Điều 11. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân với cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên1.12 Điều 12. Giám sát và kiểm sát việc thi hành án
2.1 Điều 13. Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự2.2 Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh2.3 Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án cấp quân khu2.4 Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện2.5 Điều 17. Chấp hành viên2.6 Điều 18. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên2.7 Điều 19. Miễn nhiệm Chấp hành viên2.8 Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên2.9 Điều 21. Những việc Chấp hành viên không được làm2.10 Điều 22. Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự2.11 Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự2.12 Điều 24. Biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất của cơ quan thi hành án dân sự2.13 Điều 25. Trang phục, phù hiệu, chế độ đối với công chức làm công tác thi hành án dân sự
3.1 Điều 26. Hướng dẫn quyền yêu cầu thi hành án dân sự3.2 Điều 27. Cấp bản án, quyết định3.3 Điều 28. Chuyển giao bản án, quyết định3.4 Điều 29. Thủ tục nhận bản án, quyết định3.5 Điều 30. Thời hiệu yêu cầu thi hành án3.6 Điều 31. Đơn yêu cầu thi hành án3.7 Điều 32. Thủ tục gửi đơn yêu cầu thi hành án3.8 Điều 33. Nhận đơn yêu cầu thi hành án3.9 Điều 34. Từ chối nhận đơn yêu cầu thi hành án3.10 Điều 35. Thẩm quyền thi hành án3.11 Điều 36. Ra quyết định thi hành án3.12 Điều 37. Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ quyết định về thi hành án3.13 Điều 38. Gửi quyết định về thi hành án3.14 Điều 39. Thông báo về thi hành án3.15 Điều 40. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cá nhân3.16 Điều 41. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức3.17 Điều 42. Niêm yết công khai3.18 Điều 43. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng3.19 Điều 44. Xác minh điều kiện thi hành án3.20 Điều 45. Thời hạn tự nguyện thi hành án3.21 Điều 46. Cưỡng chế thi hành án3.22 Điều 47. Thứ tự thanh toán tiền thi hành án3.23 Điều 48. Hoãn thi hành án3.24 Điều 49. Tạm đình chỉ thi hành án3.25 Điều 50. Đình chỉ thi hành án3.26 Điều 51. Trả đơn yêu cầu thi hành án3.27 Điều 52. Kết thúc thi hành án3.28 Điều 53. Xác nhận kết quả thi hành án3.29 Điều 54. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án3.30 Điều 55. Ủy thác thi hành án3.31 Điều 56. Thẩm quyền uỷ thác thi hành án3.32 Điều 57. Thực hiện ủy thác thi hành án3.33 Điều 58. Bảo quản tài sản thi hành án3.34 Điều 59. Việc thi hành án khi có thay đổi giá tài sản tại thời điểm thi hành án3.35 Điều 60. Phí thi hành án dân sự3.36 Điều 61. Điều kiện miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước3.37 Điều 62. Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước3.38 Điều 63. Thẩm quyền, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước3.39 Điều 64. Kháng nghị quyết định của Toà án về miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước3.40 Điều 65. Bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án
5 Mục 1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN
5.1 Điều 66. Biện pháp bảo đảm thi hành án5.2 Điều 67. Phong tỏa tài khoản5.3 Điều 68. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự5.4 Điều 69. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
6.1 Điều 70. Căn cứ cưỡng chế thi hành án6.2 Điều 71. Biện pháp cưỡng chế thi hành án6.3 Điều 72. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án6.4 Điều 73. Chi phí cưỡng chế thi hành án6.5 Điều 74. Cưỡng chế đối với tài sản thuộc sở hữu chung6.6 Điều 75. Xử lý đối với tài sản khi cưỡng chế có tranh chấp
7.1 Điều 76. Khấu trừ tiền trong tài khoản7.2 Điều 77. Chấm dứt phong tỏa tài khoản7.3 Điều 78. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án7.4 Điều 79. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án7.5 Điều 80. Thu tiền của người phải thi hành án đang giữ7.6 Điều 81. Thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
8.1 Điều 82. Thu giữ giấy tờ có giá8.2 Điều 83. Bán giấy tờ có giá
9.1 Điều 84. Kê biên, sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ9.2 Điều 85. Định giá quyền sở hữu trí tuệ9.3 Điều 86. Bán đấu giá quyền sở hữu trí tuệ
10.1 Điều 87. Tài sản không được kê biên10.2 Điều 88. Thực hiện việc kê biên10.3 Điều 89. Kê biên tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc đăng ký giao dịch bảo đảm10.4 Điều 90. Kê biên, xử lý tài sản đang cầm cố, thế chấp10.5 Điều 91. Kê biên tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ10.6 Điều 92. Kê biên vốn góp10.7 Điều 93. Kê biên đồ vật bị khóa, đóng gói10.8 Điều 94. Kê biên tài sản gắn liền với đất10.9 Điều 95. Kê biên nhà ở10.10 Điều 96. Kê biên phương tiện giao thông10.11 Điều 97. Kê biên hoa lợi10.12 Điều 98. Định giá tài sản kê biên10.13 Điều 99. Định giá lại tài sản kê biên10.14 Điều 100. Giao tài sản để thi hành án10.15 Điều 101. Bán tài sản đã kê biên10.16 Điều 102. Huỷ kết quả bán đấu giá tài sản10.17 Điều 103. Giao tài sản bán đấu giá10.18 Điều 104. Xử lý tài sản bán đấu giá không thành10.19 Điều 105. Giải toả kê biên tài sản10.20 Điều 106. Đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản
11.1 Điều 107. Cưỡng chế khai thác đối với tài sản để thi hành án11.2 Điều 108. Hình thức cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án11.3 Điều 109. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản
12.1 Điều 110. Quyền sử dụng đất được kê biên, bán đấu giá để thi hành án12.2 Điều 111. Kê biên quyền sử dụng đất12.3 Điều 112. Tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng diện tích đất đã kê biên12.4 Điều 113. Xử lý tài sản gắn liền với đất đã kê biên
13.1 Điều 114. Thủ tục cưỡng chế trả vật13.2 Điều 115. Cưỡng chế trả nhà, giao nhà13.3 Điều 116. Cưỡng chế trả giấy tờ13.4 Điều 117. Cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất
14.1 Điều 118. Cưỡng chế thi hành nghĩa vụ buộc thực hiện công việc nhất định14.2 Điều 119. Cưỡng chế thi hành nghĩa vụ không được thực hiện công việc nhất định14.3 Điều 120. Cưỡng chế giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định14.4 Điều 121. Cưỡng chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc
16 Mục 1. THI HÀNH KHOẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC; TIÊU HUỶ TÀI SẢN; HOÀN TRẢ TIỀN, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ TRONG BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH HÌNH SỰ
16.1 Điều 122. Chuyển giao vật chứng, tài sản tạm giữ kèm theo bản án, quyết định16.2 Điều 123. Thủ tục tiếp nhận vật chứng, tài sản tạm giữ16.3 Điều 124. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước16.4 Điều 125. Tiêu huỷ vật chứng, tài sản16.5 Điều 126. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự16.6 Điều 127. Xử lý tài sản mà bản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án16.7 Điều 128. Thu án phí, tiền phạt và các khoản phải thu khác đối với người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù16.8 Điều 129. Thủ tục trả lại tiền, tài sản cho người được thi hành án đang chấp hành hình phạt tù
17.1 Điều 130. Thủ tục thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời17.2 Điều 131. Thi hành quyết định thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời17.3 Điều 132. Đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời17.4 Điều 133. Chi phí thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Toà án
18.1 Điều 134. Thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm tuyên giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật18.2 Điều 135. Thi hành quyết định giám đốc thẩm tuyên giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Toà án cấp dưới đã bị huỷ hoặc bị sửa18.3 Điều 136. Thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm tuyên huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
19.1 Điều 137. Tạm đình chỉ, đình chỉ và khôi phục thi hành án đối với người phải thi hành án là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản19.2 Điều 138. Thi hành các quyết định của Toà án trong quá trình mở thủ tục phá sản19.3 Điều 139. Thi hành nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phát sinh sau khi có quyết định tuyên bố phá sản
21 Mục 1. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
21.1 Điều 140. Quyền khiếu nại về thi hành án21.2 Điều 141. Những trường hợp khiếu nại không được thụ lý giải quyết21.3 Điều 142. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thi hành án21.4 Điều 143. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại21.5 Điều 144. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại21.6 Điều 145. Quyền và nghĩa vụ của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại21.7 Điều 146. Thời hạn giải quyết khiếu nại21.8 Điều 147. Hình thức khiếu nại21.9 Điều 148. Thụ lý đơn khiếu nại21.10 Điều 149. Hồ sơ giải quyết khiếu nại21.11 Điều 150. Trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu21.12 Điều 151. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu21.13 Điều 152. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai21.14 Điều 153. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
22.1 Điều 154. Người có quyền tố cáo22.2 Điều 155. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo22.3 Điều 156. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo22.4 Điều 157. Thẩm quyền, thời hạn và thủ tục giải quyết tố cáo22.5 Điều 158. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo22.6 Điều 159. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự
23.1 Điều 160. Quyền kháng nghị của Viện kiểm sát23.2 Điều 161. Trả lời kháng nghị của Viện kiểm sát
24.1 Điều 162. Hành vi vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự24.2 Điều 163. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính24.3 Điều 164. Xử phạt vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự24.4 Điều 165. Xử lý vi phạm
25.1 Điều 166. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong thi hành án dân sự25.2 Điều 167. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án dân sự25.3 Điều 168. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng trong thi hành án dân sự25.4 Điều 169. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an trong thi hành án dân sự25.5 Điều 170. Nhiệm vụ, quyền hạn của Toà án nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự25.6 Điều 171. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự25.7 Điều 172. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tư lệnh quân khu và tương đương trong thi hành án dân sự25.8 Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự25.9 Điều 174. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thi hành án dân sự25.10 Điều 175. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án dân sự25.11 Điều 176. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước, ngân hàng và tổ chức tín dụng khác trong thi hành án dân sự25.12 Điều 177. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội trong thi hành án dân sự25.13 Điều 178. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký tài sản, đăng ký giao dịch bảo đảm trong thi hành án dân sự25.14 Điều 179. Trách nhiệm của cơ quan ra bản án, quyết định trong thi hành án25.15 Điều 180. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức được giao theo dõi, quản lý người đang chấp hành án hình sự
26.1 Điều 181. Tương trợ tư pháp về dân sự trong thi hành án26.2 Điều 182. Hiệu lực thi hành26.3 Điều 183. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/2520/
2. https://docluat.vn/archive/1487/
3. https://docluat.vn/archive/1350/