2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
4 Điều 4. Hiệu lực thi hành
5 Điều 5. Tổ chức thực hiện
2 NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Toc
- 1. K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
- 2. L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
- 3. M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- 4. N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
- 5. Related articles 01:
- 5.1. 78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
- 5.2. 79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH
- 5.3. 80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
- 5.4. 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN
- 5.5. 82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
- 6. O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
- 7. P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- 8. Related articles 02:
- 9. Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
- 10. R: NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
- 11. S. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
- 12. T: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
- 13. U: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
2.1 Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan2.2 Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan2.3 Khai thác, nuôi trồng thủy sản
3.1 Khai thác than cứng và than non3.2 Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên3.3 Khai thác quặng kim loại3.4 Khai khoáng khác3.5 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
4.1 Sản xuất, chế biến thực phẩm4.2 Sản xuất đồ uống4.3 Sản xuất sản phẩm thuốc lá4.4 Dệt4.5 Sản xuất trang phục4.6 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan4.7 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện4.8 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy4.9 In, sao chép bản ghi các loại4.10 Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế4.11 Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất4.12 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu4.13 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic4.14 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác4.15 Sản xuất kim loại4.16 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)4.17 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học4.18 Sản xuất thiết bị điện4.19 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu4.20 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác4.21 Sản xuất phương tiện vận tải khác4.22 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế4.23 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác4.24 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
5.1 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
6.1 Khai thác, xử lý và cung cấp nước6.2 Thoát nước và xử lý nước thải6.3 Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu6.4 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
7.1 Xây dựng nhà các loại7.2 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng7.3 Hoạt động xây dựng chuyên dụng
1.1 Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác1.2 Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)1.3 Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
2.1 Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống2.2 Vận tải đường thủy2.3 Vận tải hàng không2.4 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải2.5 Bưu chính và chuyển phát
1.1 Dịch vụ lưu trú1.2 Dịch vụ ăn uống
2.1 Hoạt động xuất bản2.2 Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc2.3 Hoạt động phát thanh, truyền hình2.4 Viễn thông2.5 Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính2.6 Hoạt động dịch vụ thông tin
3.1 Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)3.2 Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)3.3 Hoạt động tài chính khác
4.1 Hoạt động kinh doanh bất động sản
5.1 Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán5.2 Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý5.3 Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật5.4 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ5.5 Quảng cáo và nghiên cứu thị trường5.6 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác5.7 750005.8 Hoạt động thú y
6.1 Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính6.2 Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm6.3 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch6.4 Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn6.5 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan6.6 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác
7.1 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đối ngoại và bảo đảm xã hội bắt buộc
8.1 Giáo dục và đào tạo
9.1 Hoạt động y tế9.2 Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung9.3 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
10.1 9000010.2 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí10.3 Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác10.4 Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc10.5 Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
11.1 Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác11.2 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình11.3 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
12.1 9700012.2 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình12.3 Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
13.1 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
2 I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
3 II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
4 A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN4.1 01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
4.2 02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN4.3 03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
5.1 05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON5.2 06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN5.3 07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI5.4 08: KHAI KHOÁNG KHÁC5.5 09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG
6.1 10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM6.2 11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG6.3 12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ6.4 13: DỆT6.5 14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC6.6 15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN6.7 17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY6.8 18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI6.9 19: SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ6.10 20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT6.11 21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU6.12 22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC6.13 23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC6.14 24: SẢN XUẤT KIM LOẠI6.15 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)6.16 26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC6.17 27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN6.18 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU6.19 29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC6.20 30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC6.21 31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ6.22 32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC6.23 33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
1 D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1 35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
2 E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
2.1 36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
2.2 37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.3 38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
2.4 39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
3 F: XÂY DỰNG
3.1 41-410: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI3.2 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG3.3 43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
4.1 45: BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC4.2 46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)4.3 47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
5.1 49: VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG5.2 50: VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY5.3 51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG5.4 52: KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI5.5 53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
6.1 55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ6.2 56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG
7.1 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN7.2 59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC7.3 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH7.4 61: VIỄN THÔNG7.5 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH7.6 63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
1 K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
1.1 64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)1.2 65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC)1.3 66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
2.1 68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
3.1 69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN3.2 70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ3.3 71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT3.4 73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG3.5 74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC3.6 75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
4.1 77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH4.2 78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM4.3 79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH4.4 80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN4.5 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN4.6 82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
5.1 84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, ĐỐI NGOẠI; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
6.1 85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
7.1 86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ7.2 87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG7.3 88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
8.1 90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ8.2 91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC8.3 92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC8.4 93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
9.1 94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC9.2 95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH9.3 96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
10.1 97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH10.2 98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
11.1 99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự
như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động nắm giữ tài sản
như: Hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản, hoạt động quỹ tín thác và các
công cụ tài chính khác.
64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM
VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt
động dịch vụ tài chính khác.
Loại trừ:
– Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào
nhóm (Bảo hiểm xã hội);
– Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm
84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
641: Hoạt động trung gian tiền tệ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây
dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm
soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân
hàng…;
– Hoạt động của các đơn vị pháp nhân thường
trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để có được
tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản
chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang người đi
vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp
xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay.
6411 – 64110: Hoạt động ngân hàng
trung ương
Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng trung
ương như:
– Phát hành tiền;
– Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận
tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn
cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh
toán cho nền kinh tế);
– Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự
trữ ngoại hối nhà nước;
– Thanh tra hoạt động ngân hàng;
– Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính
phủ.
6419 – 64190: Hoạt động trung gian
tiền tệ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung
nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh
toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt
động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân
hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân,
công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức tài chính hợp tác phi lợi
nhuận,…
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện
và chuyển tiền bưu điện;
– Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà
nhưng cũng nhận tiền gửi.
– Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Loại trừ:
– Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà
nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác);
– Các hoạt động thanh toán và giao dịch bằng
thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa
được phân vào đâu).
642 – 6420 – 64200: Hoạt động công ty nắm giữ
tài sản
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm
giữ tài sản Có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ
chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào
khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức
khác.
Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến
lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt
động của trụ sở văn phòng).
643 – 6430 – 64300: Hoạt động quỹ tín thác,
các quỹ và các tổ chức tài chính khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp
nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là
đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản
lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít
hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ.
Loại trừ:
– Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu
từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống
ngành kinh tế;
– Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản được
phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản);
– Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300
(Bảo hiểm xã hội);
– Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300
(Hoạt động quản lý quỹ).
649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ
bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ
những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ.
Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân
vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt
buộc).
6491 – 64910: Hoạt động cho thuê tài
chính
Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài
hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động
sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho
thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác
theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên
thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã
được hai bên thỏa thuận.
Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân
vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê
đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng
với loại hàng hóa cho thuê.
6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng
khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính
chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không
liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm,
các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các
dịch vụ sau đây:
– Cấp tín dụng tiêu dùng;
– Tài trợ thương mại quốc tế;
– Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng
chuyên doanh;
– Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;
– Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức
không nhận tiền gửi thực hiện;
– Dịch vụ cầm đồ.
Loại trừ:
– Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của các
tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190 (Hoạt
động trung gian tiền tệ khác);
– Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào
ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào loại
hàng hóa được thuê.
6499 – 64990: Hoạt động dịch vụ tài
chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ
yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây:
– Hoạt động bao thanh toán;
– Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và
ràng buộc khác;
– Hoạt động của các công ty thanh toán…
Loại trừ:
– Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910
(Hoạt động cho thuê tài chính);
– Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác
được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán);
– Buôn bán, thuê mua và vay mượn bất động sản
được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
– Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ
được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng);
– Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành
viên được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân
vào đâu).
65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC)
Ngành này gồm:
– Hoạt động về thu mua bảo hiểm và trả bảo
hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính sách bảo hiểm và phí bảo hiểm nhằm
tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính được sử dụng để ứng phó với những
rủi ro trong tương lai;
– Chi trả bảo hiểm trực tiếp và tái bảo hiểm.
651: Bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động về bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và tái bảo hiểm nhân thọ có hoặc không
có yếu tố tiết kiệm.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các đơn vị
pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp lợi ích thu
nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động hoặc các thành viên.
6511 – 65110: Bảo hiểm nhân thọ
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng và chi trả bảo
hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm trọn đời, bảo
hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp (có hoặc không có yếu tố tiết
kiệm).
6512-65120: Bảo hiểm phi nhân thọ
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; bảo
hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và
đường hàng không; bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiểm nông nghiệp…
6513: Bảo hiểm sức khỏe
65131: Bảo hiểm y tế
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của
khách hàng về khám chữa bệnh, chi trả các dịch vụ y tế và thuốc men cho người
đóng bảo hiểm y tế được thực hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh quy định cho
những người đóng bảo hiểm y tế đến khám và chữa bệnh.
65139: Bảo hiểm sức khỏe khác
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của
khách hàng về tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, chi trả cho khách
hàng những thiệt hại về sức khỏe trong phạm vi quy định.
652 – 6520 – 65200: Tái bảo hiểm
Nhóm này gồm: Các hoạt động bảo hiểm tất cả
hoặc một phần rủi ro kết hợp với chính sách bảo hiểm lần đầu được thực hiện bởi
một công ty bảo hiểm khác.
653 – 6530 – 65300: Bảo hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp
nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp thu nhập hưu trí
người lao động hoặc các thành viên.
Nhóm này cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí với
những lợi ích được xác định, cũng như những kế hoạch cá nhân mà những lợi ích
được xác định thông qua sự đóng góp của các thành viên như: kế hoạch mang lại
lợi ích cho người lao động; kế hoạch, quỹ hưu trí và kế hoạch hưu trí.
Loại trừ:
– Quản lý quỹ hưu trí được phân vào nhóm
84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
– Kế hoạch bảo đảm xã hội bắt buộc được phân
vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp những dịch vụ có
liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến các trung gian tài chính, nhưng bản thân
nó không phải là trung gian tài chính. Việc phân tổ chính của ngành này là theo
loại hình giao dịch tài chính hoặc việc phân quỹ.
661: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ
bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6611 – 66110: Quản lý thị trường tài
chính
Nhóm này gồm: Việc tổ chức và giám sát thị
trường tài chính trừ việc giám sát của nhà nước, như: giao dịch hợp đồng hàng
hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai; giao dịch chứng khoán; giao dịch cổ
phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ phiếu.
6612 – 66120: Môi giới hợp đồng hàng
hóa và chứng khoán
Nhóm này gồm:
– Giao dịch trong thị trường tài chính thay
mặt người khác (môi giới cổ phiếu) và các hoạt động liên quan;
– Môi giới chứng khoán;
– Môi giới hợp đồng hàng hóa;
– Hoạt động của cục giao dịch…
Loại trừ: Giao dịch với thị trường bằng tài
khoản riêng được phân vào nhóm 64990 (Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa
được phân vào đâu).
6619-66190: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ
tài chính chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trợ giúp cho
trung gian tài chính chưa được phân vào đâu:
– Các hoạt động thỏa thuận và giải quyết các
giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ tín dụng;
– Hoạt động tư vấn đầu tư;
– Hoạt động tư vấn và môi giới thế chấp.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ ủy thác, giám
sát trên cơ sở phí và hợp đồng.
Loại trừ:
– Các hoạt động của đại lý bảo hiểm và môi
giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
– Quản lý quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt
động quản lý quỹ).
662: Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và bảo hiểm xã
hội
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý (như
môi giới) trong việc bán hợp đồng bảo hiểm và tiền đóng góp hàng năm hoặc cung
cấp những lợi ích khác cho người lao động và các dịch vụ liên quan đến bảo
hiểm, bảo hiểm xã hội như điều chỉnh bồi thường thiệt hại và quản lý người bán
bảo hiểm.
6621 – 66210: Đánh giá rủi ro và thiệt
hại
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ quản
lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh toán bồi thường bảo hiểm như:
– Định giá bồi thường bảo hiểm: điều chỉnh
bồi thường; định giá rủi ro; đánh giá rủi ro và thiệt hại; điều chỉnh mức trung
bình và mất mát;
– Thanh toán bồi thường bảo hiểm.
Loại trừ:
– Đánh giá bất động sản được phân vào nhóm
6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất);
– Đánh giá cho những mục đích khác được phân
vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân
vào đâu);
– Hoạt động điều tra được phân vào nhóm 80300
(Dịch vụ điều tra).
6622 – 66220: Hoạt động của đại lý và
môi giới bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý và môi
giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về
chính sách bảo hiểm.
6629 – 66290: Hoạt động hỗ trợ khác
cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Các hoạt động có liên quan hoặc
liên quan chặt chẽ đến bảo hiểm và trợ cấp hưu trí (trừ trung gian tài chính,
điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các đại lý bảo hiểm): quản lý cứu hộ;
dịch vụ thống kê bảo hiểm.
Loại trừ: Hoạt động cứu hộ trên biển được phân
vào nhóm 5222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy nội
địa).
663 – 6630 – 66300: Hoạt động quản lý quỹ
Nhóm này gồm: Hoạt động quản lý danh mục và
quỹ trên cơ sở phí và hợp đồng cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc loại khác như:
quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ tương hỗ, quản lý quỹ đầu tư khác.
L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Ngành này gồm: Hoạt động của chủ đất, các đại
lý, các nhà môi giới trong những hoạt động sau: mua hoặc bán bất động sản, cho
thuê bất động sản, cung cấp các dịch vụ về bất động sản khác như định giá bất
động sản hoặc hoạt động của các đại lý môi giới bất động sản.
Ngành này cũng gồm:
– Sở hữu hoặc thuê mua tài sản được thực hiện
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
– Xây dựng cấu trúc, kết hợp với việc duy trì
quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này;
– Quản lý tài sản là bất động sản.
68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
681- 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử
dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Nhóm này gồm:
– Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và
quyền sử dụng đất để ở
Loại trừ:
– Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để
bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không
để ở).
– Chia tách và cải tạo đất được phân vào nhóm
42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác).
68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không
để ở
Nhóm này gồm:
– Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền
sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng
sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..
68103: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và
đất ở:
Nhóm này gồm:
– Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có
đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm.
– Hoạt động quản lý nhà, chung cư
Loại trừ:
– Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều
trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê
ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn
hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh
doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
– Hoạt động của khách sạn và những căn hộ
tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ
kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
68104: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và
đất không để ở
Nhóm này gồm:
– Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn
phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà
kho, trung tâm thương mại…
– Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất
không phải để ở.
68109: Kinh doanh bất động sản khác
Bao gồm: các hoạt động kinh doanh bất động
sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt
động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ…
682 -6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động
sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Nhóm này gồm:
– Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất
động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất
động sản như:
+ Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất
động sản và môi giới.
+ Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho
thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp
đồng.
+ Dịch vụ định giá bất động sản.
+ Sàn giao dịch bất động sản.
Loại trừ:
– Hoạt động pháp lý được phân vào nhóm 69101
(Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật).
– Dịch vụ hỗ trợ cơ sở vật chất được phân vào
nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
– Quản lý các cơ sở, như các cơ sở quốc
phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý phương tiện máy vi tính) được
phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
68201: Tư vấn, môi giới bất động sản,
quyền sử dụng đất
Nhóm này gồm:
– Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất
động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất
động sản như:
+ Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất
động sản và môi giới.
+ Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho
thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng.
+ Dịch vụ định giá bất động sản.
+ Sàn giao dịch bất động sản.
68202: Đấu giá bất động sản, quyền sử
dụng đất
Nhóm này gồm:
– Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản,
quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Ngành này gồm: Những hoạt động chuyên môn đặc
thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt động này đòi hỏi trình độ đào tạo cao,
có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với người sử dụng.
69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Ngành này gồm: Đại diện luật pháp cho lợi ích
của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không
hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại
diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự…
Ngành này cũng gồm:
– Việc chuẩn bị các tài liệu pháp lý như
thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên
quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế và độc quyền, chuẩn bị chứng
thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của công chứng viên cộng đồng,
công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng
tài kinh tế;
– Dịch vụ kiểm toán và kế toán như kiểm tra
các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống kiểm toán, chuẩn bị bảng kê tài chính và
kế toán.
691 – 6910: Hoạt động pháp luật
Nhóm này gồm:
– Đại diện luật pháp về lợi ích của một bên
đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự
giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự,
tư vấn và đại diện hình sự…;
– Các hoạt động khác của công chứng viên,
thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế.
Loại trừ: Hoạt động tòa án được phân vào nhóm
84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
69101: Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
Nhóm này gồm: Đại diện pháp lý cho quyền lợi
của một bên đối với bên kia, dù có trước tòa hoặc hội đồng xét xử khác hay
không, hoặc có sự giám sát của những người là thành viên của tòa về:
– Tư vấn và đại diện trong vấn đề dân sự;
– Tư vấn và đại diện tội phạm hình sự;
– Tư vấn và đại diện có liên quan đến các vụ
tranh chấp về lao động;
– Thống nhất các điều khoản, thoả thuận hợp
tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến thành lập công ty.
69102: Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị
các tài liệu pháp lý
Nhóm này gồm:
– Thống nhất các điều khoản, thoả thuận hợp
tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến thành lập công ty.
– Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài
liệu pháp lý liên quan đến bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, quyền tác giả;
– Các hoạt động liên quan đến các thủ tục
công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, các văn bản thừa kế, di chúc,…
– Chuẩn bị tài liệu pháp lý liên quan đến các
thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn
bản (trừ chữ ký người dịch).
69109: Hoạt động pháp luật khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động khác của công
chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế, quản lý, thanh lý
tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản. Hoạt
động đăng ký tài sản, đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp, trao đổi thông tin
về các biện pháp bảo đảm
692 – 6920 – 69200: Hoạt động liên quan đến
kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
Nhóm này gồm:
– Ghi các giao dịch thương mại của doanh
nghiệp và cá nhân;
– Các công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các
tài khoản tài chính;
– Kiểm tra các tài khoản và chứng nhận độ
chính xác của chúng;
– Chuẩn bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân và
thu nhập doanh nghiệp;
– Hoạt động tư vấn và đại diện (trừ đại diện
pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ quan thuế.
Loại trừ:
– Hoạt động chế biến dữ liệu và lập bảng được
phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và hoạt động liên quan);
– Tư vấn quản lý như thiết kế hệ thống kiểm
toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển quỹ được phân vào nhóm
70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
– Thu thập hối phiếu được phân vào nhóm 82910
(Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).
70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG
TƯ VẤN QUẢN LÝ
Ngành này gồm: Việc cung cấp tư vấn hoặc trợ
giúp cho doanh nghiệp và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý như: lập kế
hoạch và chiến lược; kế hoạch tài chính và ngân quỹ; mục tiêu và chính sách của
thị trường; chính sách về nguồn nhân lực, thực thi kế hoạch; tiến độ sản xuất
và kế hoạch giám sát.
Ngành này cũng gồm: Việc giám sát và quản lý
các đơn vị khác của cùng công ty hay xí nghiệp, các hoạt động của trụ sở văn
phòng.
701 – 7010 – 70100: Hoạt động của trụ sở văn
phòng
Nhóm này gồm: Việc giám sát và quản lý những
đơn vị khác của công ty hay xí nghiệp; lập chiến lược và kế hoạch tổ chức, ra
quyết định của công ty hay xí nghiệp, thực hiện kiểm soát và quản lý hoạt động
hàng ngày đối với các đơn vị liên quan.
Nhóm này bao gồm hoạt động của:
– Trụ sở văn phòng;
– Văn phòng quản lý trung tâm;
– Văn phòng tổng công ty;
– Văn phòng huyện và vùng;
– Văn phòng quản lý phụ trợ.
Loại trừ: Hoạt động của công ty tài chính,
không tham gia vào việc quản lý được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm
giữ tài sản).
702 – 7020 – 70200: Hoạt động tư vấn quản lý
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tư vấn, hướng dẫn
và trợ giúp điều hành đối với doanh nghiệp và các tổ chức khác trong vấn đề
quản lý, như lập chiến lược và kế hoạch hoạt động, ra quyết định tài chính, mục
tiêu và chính sách thị trường, chính sách nguồn nhân lực, thực thi và kế hoạch;
tiến độ sản xuất và kế hoạch giám sát. Việc cung cấp dịch vụ kinh doanh này có
thể bao gồm tư vấn, hướng dẫn hoặc trợ giúp hoạt động đối với doanh nghiệp hoặc
các dịch vụ cộng đồng như:
– Quan hệ và thông tin cộng đồng;
– Hoạt động vận động hành lang;
– Thiết kế phương pháp kiểm toán hoặc cơ chế,
chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển ngân quỹ;
– Tư vấn và giúp đỡ kinh doanh hoặc dịch vụ
lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả, thông tin quản lý…
Loại trừ:
– Thiết kế phần mềm máy vi tính cho hệ thống
kiểm toán được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
– Tư vấn và đại diện pháp lý được phân vào
nhóm 6910 (Hoạt động pháp luật);
– Hoạt động kế toán, kiểm toán, tư vấn thuế
được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn
về thuế);
– Kiến trúc, tư vấn kỹ thuật và công nghệ
khác được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động về kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan), 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân
vào đâu);
– Hoạt động quảng cáo được phân vào nhóm
73100 (Quảng cáo);
– Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
– Dịch vụ sắp xếp và tư vấn giới thiệu việc
làm được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới
thiệu và môi giới lao động, việc làm);
– Hoạt động tư vấn giáo dục được phân vào
nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục).
71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ PHÂN
TÍCH KỸ THUẬT
Ngành này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến
trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi thảo, dịch vụ kiểm định công trình, dịch
vụ điều tra và lập bản đồ.
Ngành này cũng gồm: Dịch vụ kiểm tra phân
tích lý hoá và công nghệ khác.
711 – 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan
71101: Hoạt động kiến trúc
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến
trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo, dịch vụ kiểm định xây dựng như:
– Dịch vụ tư vấn kiến trúc gồm: thiết kế và
phác thảo công trình; lập kế hoạch phát triển đô thị và kiến trúc cảnh quan;
– Thiết kế máy móc và thiết bị;
– Thiết kế kỹ thuật và dịch vụ tư vấn cho các
dự án liên quan đến kỹ thuật dân dụng, kỹ thuật đường ống, kiến trúc giao
thông.
– Giám sát thi công xây dựng cơ bản.
Loại trừ:
– Kiểm tra kỹ thuật được phân vào nhóm 71200
(Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
– Các hoạt động nghiên cứu và phát triển liên
quan đến kỹ thuật được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
– Trang trí nội thất được phân vào nhóm 74100
(Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
71102: Hoạt động đo đạc và bản đồ
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ điều tra, đo đạc và lập bản đồ;
– Vẽ bản đồ và thông tin về không gian.
71103: Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước
Nhóm này gồm:
– Điều tra địa vật lý, địa chấn, động đất;
– Hoạt động điều tra địa chất;
– Hoạt động điều tra đất đai và đường biên
giới;
– Hoạt động điều tra thủy học;
– Hoạt động điều tra lớp dưới bề mặt.
Loại trừ:
– Khoan thăm dò liên quan đến khai khoáng
được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
– Phát triển hoặc xuất bản kết hợp với phần
mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm) và nhóm 62010 (Lập trình máy
vi tính);
– Các hoạt động tư vấn máy tính được phân vào
nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính) và nhóm 62090
(Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi
tính);
– Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm
74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
71109: Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan
khác
Nhóm này gồm:
– Việc chuẩn bị và thực hiện các dự án liên
quan đến kỹ thuật điện và điện tử, kỹ thuật khai khoáng, kỹ thuật hoá học, dược
học, công nghiệp và nhiều hệ thống, kỹ thuật an toàn hoặc những dự án quản lý
nước;
– Việc chuẩn bị các dự án sử dụng máy điều
hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, kỹ thuật âm thanh…
712 – 7120 – 71200: Kiểm tra và phân tích kỹ
thuật
Nhóm này gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các
phân tích khác của tất cả các loại vật liệu và sản phẩm, gồm:
– Kiểm tra âm thanh và chấn động;
– Kiểm tra thành phần và độ tinh khiết của
khoáng chất…;
– Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thực phẩm,
bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan hệ với sản xuất thực phẩm;
– Kiểm tra thành phần vật lý và hiệu suất của
vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ dày, năng lực phóng xạ…;
– Kiểm tra chất lượng và độ tin cậy;
– Kiểm tra hiệu ứng của máy đã hoàn thiện:
Môtô, ôtô, thiết bị điện…;
– Kiểm tra kỹ thuật hàn và mối hàn;
– Phân tích lỗi;
– Kiểm tra và đo lường các chỉ số môi trường:
ô nhiễm không khí và nước…;
– Chứng nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa tiêu
dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp, máy móc nguyên tử;
– Kiểm tra an toàn đường sá thường kỳ của xe
có động cơ;
– Kiểm tra việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc mô
hình (như máy bay, tàu thủy, đập…);
– Hoạt động của phòng thí nghiệm của cảnh
sát.
Loại trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được
phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y).
72: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Ngành này bao gồm hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ.
Trong đó:
Hoạt động nghiên cứu khoa học gồm: nghiên cứu
cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Hoạt động phát triển công nghệ gồm: triển
khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.
Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá,
phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội
và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Trong đó:
– Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu
nhằm khám phá bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư
duy.
– Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu
vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công
nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội.
Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết
quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực
nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ
mới. Trong đó:
– Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm
công nghệ mới ở dạng mẫu.
– Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng
kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm hoàn thiện công nghệ mới,
sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào
nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận).
721: Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật
7211- 72110: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
Nhóm này gồm:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực toán học và thống kê;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học máy tính và thông tin;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực vật lý;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực hóa học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học trái đất và môi trường liên quan;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực sinh học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học tự nhiên khác.
7212- 72120: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ
Nhóm này gồm:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật dân dụng;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu và luyện kim;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật y học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường.
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ sinh học môi trường;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ sinh học công nghiệp.
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ nano.
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kỹ thuật thực phẩm và đồ uống.
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ khác.
Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào
nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận).
7213- 72130: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược
Nhóm này gồm:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực y học cơ sở;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực y học lâm sàng;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực y tế;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực dược học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong y học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học y, dược khác;
7214- 72140: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp
Nhóm này gồm:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực trồng trọt;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực chăn nuôi;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực thú y;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực lâm nghiệp;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực thủy sản;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong nông nghiệp;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp khác;
722: Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
7221-72210: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội
Nhóm này gồm:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực tâm lý học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học giáo dục;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực xã hội học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực pháp luật;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học chính trị;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực địa lý kinh tế và xã hội;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực thông tin đại chúng và truyền thông;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học xã hội khác.
7222-72220 Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn
Nhóm này gồm:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực lịch sử và khảo cổ học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực ngôn ngữ học và văn học;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực triết học, đạo đức học và tôn giáo;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực nghệ thuật;
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong lĩnh vực khoa học nhân văn khác;
73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ngành này gồm: Việc tạo ra những chiến dịch
quảng cáo và sắp xếp các quảng cáo đó trên báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền
hình hoặc các phương tiện truyền thông khác cũng như việc thiết kế trình bày
trên trang web.
731 – 7310 – 73100: Quảng cáo
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tất cả các lĩnh
vực của dịch vụ quảng cáo (thông qua năng lực của tổ chức hoặc hợp đồng phụ),
bao gồm tư vấn, dịch vụ sáng tạo, sản xuất các nguyên liệu cho quảng cáo, kế
hoạch truyền thông, gồm:
– Sáng tạo và thực hiện các chiến dịch quảng
cáo: Sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình,
internet và các phương tiện truyền thông khác; đặt quảng cáo ngoài trời như:
bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng trưng bày, ô tô con và ôtô buýt…;
quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp
các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; thiết kế vị trí và trình bày trên trang
web;
– Làm các chiến dịch quảng cáo và những dịch
vụ quảng cáo khác có mục đích thu hút và duy trì khách hàng như: Khuếch trương
quảng cáo; marketing điểm bán; quảng cáo thư trực tuyến; tư vấn marketing.
Loại trừ:
– Xuất bản các tài liệu quảng cáo được phân
vào nhóm 5819 (Hoạt động xuất bản khác);
– Sản xuất tin nhắn thương mại trên đài, tivi
hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt động sản xuất chương trình truyền
hình);
– Hoạt động liên quan đến công chúng được
phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
– Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm
73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
– Chụp ảnh quảng cáo được phân vào nhóm 74200
(Hoạt động nhiếp ảnh);
– Tổ chức triển lãm và trưng bày thương mại
được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
– Các hoạt động thư trực tuyến (đề địa
chỉ…) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân
vào đâu).
732 – 7320 – 73200: Nghiên cứu thị trường và
thăm dò dư luận
Nhóm này gồm:
– Điều tra thị trường tiềm năng, sự chấp
nhận, tính liên quan của sản phẩm và thói quen mua sắm của người tiêu dùng cho
mục đích xúc tiến bán và phát triển những sản phẩm mới, bao gồm kết quả phân
tích thống kê;
– Điều tra thu thập ý kiến của công chúng về
những sự kiện chính trị, kinh tế và xã hội, bao gồm kết quả phân tích thống kê.
74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ KHÁC
Ngành này gồm:
– Việc cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ
thuật chuyên môn (trừ hoạt động luật và kiểm toán; kiến trúc và kỹ thuật, kiểm
tra và phân tích công nghệ, quản lý và tư vấn quản lý, nghiên cứu phát triển và
quảng cáo);
– Công nghệ thủ công hoặc những phần liên
quan đến công nghệ khác được đưa vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu).
741 – 7410 – 74100: Hoạt động thiết kế chuyên
dụng
Nhóm này gồm:
– Thiết kế thời trang liên quan đến dệt,
trang phục, giầy, đồ trang sức, đồ đạc và trang trí nội thất khác, hàng hóa
thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân và gia đình khác;
– Dịch vụ thiết kế đồ thị;
– Hoạt động trang trí nội thất.
Loại trừ: Thiết kế kiến trúc và kỹ thuật được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
742 – 7420 – 74200: Hoạt động nhiếp ảnh
Nhóm này gồm:
– Chụp ảnh cho tiêu dùng và thương mại:
+ Chụp ảnh chân dung cho hộ chiếu, thẻ, đám
cưới…,
+ Chụp ảnh cho mục đích thương mại, xuất bản,
thời trang, bất động sản hoặc du lịch,
+ Chụp ảnh trên không,
+ Quay video: Đám cưới, hội họp…;
– Sản xuất phim:
+ Phát triển, in ấn và mở rộng từ bản âm hoặc
phim chiếu bóng,
+ Phát triển phim và thử nghiệm in ảnh,
+ Rửa, khôi phục lại hoặc sửa lại ảnh;
– Hoạt động của phóng viên ảnh.
Nhóm này cũng gồm: Chụp dưới dạng vi phim các
tư liệu.
Loại trừ:
– Xử lý phim ảnh liên quan đến điện ảnh và
công nghiệp truyền hình được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
– Hoạt động vẽ bản đồ và thông tin về không
gian được phân vào nhóm 71102 (Hoạt động đo đạc bản đồ).
749 – 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ khác chưa được phân vào đâu
74901: Hoạt động khí tượng thủy văn
Nhóm này gồm:
– Dự báo thời tiết;
– Đo lượng nước, độ ẩm, hoàn lưu bão…
74909: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các dịch vụ đa dạng phục vụ
khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có kỹ năng chuyên môn, khoa học và
công nghệ:
– Hoạt động phiên dịch;
– Hoạt động của các tác giả sách khoa học và
công nghệ;
– Hoạt động của những nhà báo độc lập;
– Hoạt động môi giới thương mại, sắp xếp có
mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình, bao gồm cả thực hành chuyên môn, không
kể môi giới bất động sản;
– Hoạt động môi giới bản quyền (sắp xếp cho
việc mua và bán bản quyền);
– Hoạt động đánh giá trừ bất động sản và bảo
hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức…);
– Thanh toán hối phiếu và thông tin tỷ lệ
lượng;
– Tư vấn chứng khoán;
– Tư vấn về nông học;
– Tư vấn về công nghệ khác;
– Hoạt động tư vấn khác trừ tư vấn kiến trúc,
kỹ thuật và quản lý…
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bởi các đại lý
hoặc các đại lý thay mặt cá nhân thường liên quan đến việc tuyển dụng người cho
điện ảnh, âm nhạc hoặc thể thao, giải trí khác hoặc sắp xếp sách, vở kịch, tác
phẩm nghệ thuật, ảnh… với nhà xuất bản hoặc nhà sản xuất…
Loại trừ:
– Bán buôn xe có động cơ đã sử dụng qua đấu
giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm 45411
(Bán buôn mô tô, xe máy);
– Hoạt động đấu giá qua mạng (bán lẻ) được
phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet);
– Hoạt động của sàn đấu giá (bán lẻ) được
phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động của môi giới bất động sản được
phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử
dụng đất);
– Hoạt động kế toán được phân vào nhóm 69200
(Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế);
– Hoạt động tư vấn quản lý được phân vào nhóm
70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
– Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Thiết kế công nghiệp và máy móc được phân
vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Thiết kế quảng cáo trình diễn và quảng cáo
khác nhau được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
– Thiết kế vị trí và hình thức thể hiện khác
trên web được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
– Hoạt động triển lãm và hội chợ được phân
vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
– Hoạt động của các đấu giá viên độc lập được
phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân
vào đâu);
– Quản lý các chương trình hành chính quản
trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa
được phân vào đâu);
– Hướng dẫn tín dụng khách hàng và nợ được
phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác);
– Hoạt động các nhà viết sách khoa học và
công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí);
– Hoạt động của các nhà báo độc lập được phân
vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
Ngành này gồm:
– Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh cho vật
nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị và giám sát trực tiếp của bác sĩ thú
y có chuyên môn cao;
– Các hoạt động thăm khám, chữa bệnh cho động
vật của các cơ quan thú y thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi
hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một
nơi nào đó.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động cấp cứu động
vật.
750 – 7500 – 75000: Hoạt động thú y
Nhóm này gồm:
– Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát
hoạt động của gia súc;
– Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát
hoạt động của vật nuôi.
Những hoạt động này được thực hiện bởi những
bác sĩ thú y có chuyên môn cao trong các cơ sở chữa bệnh cho động vật nuôi, các
hoạt động khám, chữa bệnh cho thú vật của cơ quan thú y được thực hiện khi kiểm
tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng
chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của trợ giúp thú y hoặc những hỗ
trợ khác cho bác sĩ thú y;
– Nghiên cứu chuyên khoa hoặc chẩn đoán khác
liên quan đến động vật;
– Hoạt động cấp cứu động vật.
Loại trừ:
– Cung cấp thức ăn cho gia súc không kèm với
chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Xén lông cừu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt
động dịch vụ chăn nuôi);
– Dịch vụ dồn, lùa gia súc, chăn nuôi trên
đồng cỏ, thiến trâu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo
được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Hoạt động cho vật nuôi ăn không kèm với
chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 96390 (Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác còn lại chưa được phân vào đâu).
N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Ngành này gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động
kinh doanh nói chung. Các hoạt động ở đây khác với ngành M, vì mục đích chính
không phải là chuyển giao những kiến thức chuyên môn.
77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ
HÌNH PHI TÀI CHÍNH
Ngành này gồm: Việc thuê tài sản hữu hình và
vô hình phi tài chính, bao gồm một loạt hàng hóa hữu hình, như ôtô, máy tính,
hàng hóa tiêu dùng, máy móc và thiết bị công nghiệp, cho khách hàng thuê theo
chu kỳ hoặc lâu dài.
Ngành này cũng gồm:
– Cho thuê xe có động cơ;
– Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao,
thiết bị cá nhân và gia đình;
– Cho thuê máy móc và thiết bị được sử dụng
cho hoạt động kinh doanh, bao gồm thiết bị vận tải khác;
– Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính;
Loại trừ:
– Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910
(Hoạt động cho thuê tài chính);
– Cho thuê bất động sản được phân vào ngành L
(Hoạt động kinh doanh bất động sản);
– Cho thuê thiết bị có người điều khiển, xem
nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt động có thiết bị được phân vào ngành F
(Xây dựng), ngành H (Vận tải).
771 – 7710: Cho thuê xe có động cơ
77101: Cho thuê ôtô
Nhóm này gồm:
– Cho thuê xe chở khách (không có lái xe đi
kèm);
– Cho thuê xe tải, bán rơmooc.
Loại trừ:
– Cho thuê xe ôtô có lái xe đi kèm được phân
vào nhóm 493 (Vận tải đường bộ khác);
– Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910
(Hoạt động cho thuê tài chính).
77109: Cho thuê xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Cho thuê xe giải trí, xe trượt
tuyết…
772: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
1. https://docluat.vn/archive/930/
2. https://docluat.vn/archive/1106/
3. https://docluat.vn/archive/973/
Nhóm này gồm: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình cũng như thuê các thiết bị giải trí và thể thao, băng video. Các hoạt động
thường bao gồm việc thuê hàng hóa ngắn hạn mặc dù trong một số trường hợp hàng
hóa có thể được thuê trong một thời gian dài.
7721 – 77210: Cho thuê thiết bị thể
thao, vui chơi giải trí
Nhóm này gồm: Cho thuê thiết bị giải trí và
thể thao:
– Thuyền giải trí, canô, thuyền buồm;
– Xe đạp;
– Ghế và ô trên bờ biển;
– Thiết bị thể thao khác;
– Ván trượt tuyết.
Loại trừ:
– Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác
chưa được phân vào đâu được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và
gia đình khác);
– Cho thuê thiết bị giải trí là toàn bộ yếu
tố giải trí được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa
được phân vào đâu).
7722 – 77220: Cho thuê băng, đĩa video
Nhóm này gồm: Cho thuê video, băng, CD,
DVD…
7729 – 77290: Cho thuê đồ dùng cá nhân
và gia đình khác
Nhóm này gồm: Cho thuê tất cả các loại đồ
dùng (cá nhân và gia đình) cho hộ gia đình sử dụng hoặc kinh doanh (trừ thiết
bị thể thao và giải trí):
– Đồ dệt, trang phục và giày dép;
– Đồ đạc, gốm sứ, đồ bếp, thiết bị điện và đồ
gia dụng;
– Đồ trang sức, thiết bị âm nhạc, bàn ghế,
phông bạt, quần áo…;
– Sách, tạp chí;
– Máy móc và thiết bị sử dụng bởi những người
nghiệp dư hoặc có sở thích riêng như các dụng cụ cho sửa chữa nhà;
– Hoa và cây;
– Thiết bị điện cho gia đình.
Loại trừ:
– Cho thuê xe con, xe tải và xe giải trí có
động cơ không kèm người điều khiển được phân vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có động
cơ);
– Cho thuê đồ dùng giải trí và thể thao được
phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí);
– Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê xe máy và xe lưu động không kèm
người điều khiển được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê đồ dùng văn phòng được phân vào
nhóm 77303 (Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm
người điều khiển);
– Cung cấp vải, đồng phục và những thứ liên
quan bởi hiệu giặt là được phân vào nhóm 96200 (Giặt là, làm sạch các sản phẩm
dệt và lông thú).
773 – 7730: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
– Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp
không kèm người điều khiển;
– Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ
thuật dân dụng không kèm người điều khiển;
– Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng
không kèm người điều khiển;
– Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh.
Loại trừ:
– Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm
nghiệp kèm người điều khiển được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng
trọt), 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ
thuật dân dụng kèm người điều khiển được phân vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng
chuyên dụng);
– Cho thuê thiết bị vận tải đường không có
kèm người điều khiển được phân vào ngành 51 (Vận tải hàng không);
– Cho thuê thiết bị vận tải đường thủy có kèm
người điều khiển được phân vào ngành 50 (Vận tải đường thủy);
– Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64190
(Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
– Cho thuê bất động sản được phân vào nhóm
6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê);
– Cho thuê tài sản hữu hình được phân vào
nhóm 77110 (Cho thuê xe có động cơ), 7720 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm
người điều khiển);
– Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê sách được phân vào nhóm 77290 (Cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
77301: Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm
nghiệp không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
– Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm
nghiệp không kèm người điều khiển;
– Cho thuê các sản phẩm được sản xuất thuộc
nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), như máy kéo nông nghiệp.
77302: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị
xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển:
– Xe cần trục;
– Dàn giáo, bệ, không phải lắp ghép hoặc tháo
dỡ.
77303: Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng
(kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị
văn phòng không kèm người điều khiển:
– Máy tính và thiết bị ngoại vi;
– Máy nhân bản, máy đánh chữ và máy tạo từ;
– Máy và thiết bị kế toán: Máy đếm tiền, máy
tính điện tử…;
– Đồ văn phòng.
77304: Cho thuê máy bay, phương tiện bay
không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
– Cho thuê máy bay, phương tiện bay không kèm
người lái và phi hành đoàn.
77305: Cho thuê tàu, thuyền và kết cấu nổi
không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
– Cho thuê tàu, thuyền và các kết cấu nổi
không kèm người lái và thủy thủ đoàn.
77309: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Cho thuê không kèm người điều khiển, các
thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường được sử dụng như hàng hóa trong kinh
doanh:
+ Động cơ,
+ Dụng cụ máy,
+ Thiết bị khai khoáng và thăm dò dầu,
+ Thiết bị phát thanh, truyền hình và thông
tin liên lạc chuyên môn,
+ Thiết bị sản xuất điện ảnh,
+ Thiết bị đo lường và điều khiển,
+ Máy móc công nghiệp, thương mại và khoa học
khác;
– Cho thuê thiết bị vận tải đường bộ (trừ xe
có động cơ) không kèm người điều khiển:
+ Môtô, xe lưu động, cắm trại…,
+ Động cơ tàu hỏa;
Nhóm này cũng gồm:
– Cho thuê container;
– Cho thuê palet;
– Cho thuê động vật (như vật nuôi, ngựa đua).
774 – 7740 – 77400: Cho thuê tài sản vô hình
phi tài chính
Nhóm này gồm: Các hoạt động sử dụng tài sản
phi tài chính có trả tiền bản quyền hoặc phí giấy phép cho người chủ tài sản.
Sử dụng tài sản này có thể dưới nhiều dạng, như cho phép tái sản xuất, sử dụng
tiếp quy trình hay sản phẩm, nhượng quyền…Người chủ hiện thời có thể hoặc
không tạo ra những sản phẩm này.
Nhóm này cũng gồm:
– Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính (trừ
bản quyền, như sách hoặc phần mềm);
– Nhận tiền nhuận bút hoặc phí giấy phép của
việc sử dụng:
+ Bằng sáng chế,
+ Thương hiệu hoặc nhãn hiệu dịch vụ,
+ Nhãn hàng,
+ Quyền khai khoáng,
+ Thỏa thuận quyền kinh doanh,
+ Tài sản vô hình phi tài chính khác.
Loại trừ:
– Cấp bản quyền và quyền xuất bản được phân
vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương
trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc);
– Sản xuất, tái sản xuất và bản quyền phát
hành (sách, phần mềm, phim) được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59
(Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm
nhạc);
– Cho thuê bất động sản được phân vào nhóm
6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê);
– Cho thuê tài sản hữu hình được phân vào
nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình),
7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều
khiển);
– Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê sách được phân vào nhóm 77290 (Cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Ngành này gồm: Các hoạt động tìm kiếm, tuyển
chọn và thay thế lao động, cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng theo
kỳ hạn để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, các hoạt động cung cấp
nguồn nhân lực và dịch vụ quản lý nguồn nhân lực với vai trò môi giới.
Ngành này cũng gồm:
– Hoạt động nghiên cứu quản lý và giới thiệu
nghề nghiệp;
– Hoạt động của các công ty tuyển chọn diễn
viên.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật
được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn
lại chưa được phân vào đâu)
781 – 7810 – 78100: Hoạt động của các trung
tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
Nhóm này gồm: Hoạt động lập danh sách, tuyển
dụng lao động, giới thiệu việc làm, những người được giới thiệu không làm trong
các công ty môi giới.
Nhóm này cũng gồm:
– Tìm kiếm, lựa chọn, giới thiệu và sắp xếp
lao động bao gồm cả quản lý;
– Hoạt động của các hãng tìm kiếm diễn viên;
– Hoạt động của các hãng tuyển dụng lao động
trên mạng.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật
được phân vào nhóm 74900 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác chưa
được phân vào đâu).
782 – 7820 – 78200: Cung ứng lao động tạm
thời
Nhóm này gồm: Cung cấp lao động theo yêu cầu
của khách hàng trong một thời gian hạn định để bổ sung vào lực lượng lao động
của khách hàng, những người được tuyển dụng là lao động của khu vực dịch vụ lao
động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được phân loại ở đây không thực hiện việc
giám sát trực tiếp lao động của họ trong khi làm việc cho khách hàng.
783 – 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao
động
78301: Cung ứng và quản lý nguồn lao động
trong nước
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn
lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho
người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế
và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm
chỉ đạo và giám sát người lao động.
Loại trừ:
– Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám
sát hoặc quản lý kinh doanh phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành
kinh doanh đó;
– Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động phân
vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố đó.
78302: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi
làm việc ở nước ngoài
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn
lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động làm việc ở nước ngoài, đại
diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền
lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có
trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
Loại trừ:
– Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám
sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng
với ngành kinh doanh đó;
– Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem
nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó.
79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH
DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA
DU LỊCH
Ngành này gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ
yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và
lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán
thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều hành tua,
các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du
lịch.
791: Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh
doanh tua du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ
yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và
lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán
thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều hành tua.
7911 – 79110: Đại lý du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ
yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và
lưu trú cho khách du lịch…
7912 – 79120: Điều hành tua du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động thu xếp, kết nối các
tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi điều hành tua.
Các tua du lịch có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ các nội dung: vận tải,
dịch vụ lưu trú, ăn, tham quan các điểm du lịch như bảo tàng, di tích lịch sử,
di sản văn hóa, nhà hát, ca nhạc hoặc các sự kiện thể thao.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du
lịch.
799 – 7990 – 79900: Dịch vụ đặt chỗ và các
dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Nhóm này gồm:
– Cung cấp các dịch vụ đặt chỗ liên quan đến
hoạt động du lịch: vận tải, khách sạn, nhà hàng, cho thuê xe, giải trí và thể
thao;
– Cung cấp dịch vụ chia sẻ thời gian nghỉ
dưỡng;
– Hoạt động bán vé cho các sự kiện sân khấu,
thể thao và các sự kiện vui chơi, giải trí khác;
– Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách du lịch: cung
cấp thông tin du lịch cho khách, hoạt động hướng dẫn du lịch;
– Hoạt động xúc tiến du lịch.
Loại trừ:
– Đại lý du lịch và điều hành tua được phân
vào các nhóm 79110 (Đại lý du lịch) và nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
– Tổ chức và điều hành các sự kiện như họp,
hội nghị, họp báo được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến
thương mại)
80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
Ngành này gồm: Các dịch vụ liên quan đến an
toàn như: dịch vụ điều tra và thám tử; dịch vụ bảo vệ và tuần tra; nhận và
chuyển tiền, biên lai và các tài sản giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ
đi kèm trong quá trình di chuyển; hoạt động của hệ thống báo động điện tử, như
báo trộm hoặc cháy, hệ thống giám sát từ xa, thường bao gồm cả dịch vụ bán, lắp
đặt và sửa chữa. Nếu những hoạt động này được thực hiện riêng biệt, thì được
phân vào bán lẻ, xây dựng…
801 – 8010 – 80100: Hoạt động bảo vệ tư nhân
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ sau:
dịch vụ tuần tra và bảo vệ, nhận và chuyển tiền, hóa đơn hoặc các tài sản có
giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ đi kèm những tài sản trên trong quá
trình di chuyển.
Nhóm này cũng gồm:
– Dịch vụ xe bọc thép;
– Dịch vụ vệ sĩ;
– Dịch vụ máy dò tìm;
– Dịch vụ in dấu vân tay;
– Dịch vụ bảo vệ an toàn.
Loại trừ:
– Hoạt động an toàn được phân vào nhóm 84230
(Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
802 – 8020 – 80200: Dịch vụ hệ thống bảo đảm
an toàn
Nhóm này gồm:
– Giám sát hoặc giám sát từ xa của hệ thống
báo động an toàn điện tử, như báo trộm hoặc báo cháy, bao gồm cả việc bảo
dưỡng;
– Lắp đặt, sửa chữa, làm lại và điều chỉnh
thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két an toàn.
Các đơn vị thực hiện hoạt động này cũng có
thể tham gia vào việc bán thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két
an toàn.
Loại trừ:
– Lắp đặt hệ thống báo động an toàn điện tử
được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Bán thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận
khóa điện, két an toàn, không có kiểm tra, lắp đặt hoặc dịch vụ bảo dưỡng được
phân vào nhóm 47599 (Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào
đâu trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Tư vấn bảo đảm an toàn được phân vào nhóm
74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác còn lại chưa được phân
vào đâu);
– Hoạt động trật tự an toàn được phân vào nhóm
84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
– Dịch vụ làm chìa khóa được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào
đâu).
803 – 8030 – 80300: Dịch vụ điều tra
Nhóm này gồm: Dịch vụ điều tra và thám tử.
Các hoạt động của tất cả các thám tử tư nhân, thuộc các loại khách hàng hoặc
mục đích điều tra đều nằm trong nhóm này.
81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG
TRÌNH VÀ CẢNH QUAN
Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
như cung cấp dịch vụ làm sạch bên trong và bên ngoài của tất cả các loại công
trình, làm sạch máy móc công nghiệp, tàu hỏa, xe buýt, máy bay,… làm sạch
đường hoặc thùng đựng nước biển, tẩy uế và diệt trùng các tòa nhà, tàu thủy,
tàu điện,… làm sạch chai, quét đường, cạo tuyết, cung cấp dịch vụ chăm sóc và
bảo dưỡng cảnh quan, cùng với thiết kế cây xanh và/hoặc xây dựng (lắp đặt) phố
đi bộ, sửa chữa tường, bàn, hàng rào và các cấu trúc tương tự.
811 – 8110 – 81100: Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
tổng hợp cho cơ sở vật chất của khách hàng như làm sạch nội thất, bảo dưỡng,
dọn dẹp rác, bảo vệ, gửi thư, lễ tân, giặt là và các dịch vụ có liên quan đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Những hoạt động này không liên quan hoặc không chịu
trách nhiệm đến công việc hoặc hoạt động chính của khách hàng.
Loại trừ:
– Cung cấp chỉ một dịch vụ (như dịch vụ làm
sạch thông thường) phân vào nhóm liên quan đến cung cấp dịch vụ;
– Cung cấp người quản lý và nhân viên hoạt
động trọn gói theo yêu cầu của khách hàng, như khách sạn, nhà hàng, bệnh viện,
phân vào hoạt động của đơn vị;
– Cung cấp quản lý hoạt động của website
và/hoặc xử lý dữ liệu được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị
hệ thống máy vi tính).
812: Dịch vụ vệ sinh
Nhóm này gồm: Các dịch vụ làm sạch nội thất
nói chung đối với tất cả các khu nhà, làm sạch bên ngoài khu nhà, làm sạch
đường, dịch vụ khử trùng và tẩy uế cho khu nhà và máy công nghiệp, làm sạch
chai, quét đường, cào tuyết.
Loại trừ: Hoạt động diệt trừ sâu bệnh nông
nghiệp, làm khô cát và các hoạt động tương tự cho bên ngoài công trình (xây
dựng), giặt chăn và thảm, làm sạch rèm và vải (các dịch vụ khác). Làm sạch cho
công trình mới sau xây dựng (xây dựng)
8121 – 81210: Vệ sinh chung nhà cửa
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động vệ sinh nói chung (không
chuyên dụng) cho tất cả các loại công trình, như:
+ Văn phòng,
+ Căn hộ hoặc nhà riêng,
+ Nhà máy,
+ Cửa hàng,
+ Các cơ quan và các công trình nhà ở đa mục
đích và kinh doanh khác,
Những hoạt động này chủ yếu là vệ sinh bên
trong các công trình mặc dù chúng có thể bao gồm cả vệ sinh bên ngoài như cửa
sổ hoặc hành lang.
Loại trừ: Dịch vụ vệ sinh bên trong các công
trình chuyên dụng, như làm sạch ống khói, làm sạch, lò sưởi, lò thiêu, nồi cất,
ống thông gió, các bộ phận của ống được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công
nghiệp và các công trình chuyên biệt).
8129 – 81290: Vệ sinh công nghiệp và
các công trình chuyên biệt
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ vệ sinh bên ngoài cho tất cả các
công trình, bao gồm các văn phòng, nhà máy, cửa hàng, cơ quan và các khu nhà đa
mục tiêu khác;
– Dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp cho khu nhà
như làm sạch cửa sổ, làm sạch ống khói hoặc vệ sinh lò sưởi, lò thiêu, nồi cất,
ống thông gió, các bộ phận của ống;
– Vệ sinh và bảo dưỡng bể bơi;
– Vệ sinh máy móc công nghiệp;
– Vệ sinh tàu hỏa, xe buýt máy bay…;
– Vệ sinh mặt đường và tàu chở dầu trên mặt
biển;
– Dịch vụ tẩy uế và tiệt trùng;
– Quét đường và cào tuyết;
– Dịch vụ vệ sinh khu nhà và các công trình
khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Tiêu diệt sâu bệnh nông nghiệp được phân
vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
– Vệ sinh ôtô, rửa xe được phân vào nhóm
45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
813 – 8130 – 81300: Dịch vụ chăm sóc và duy
trì cảnh quan
Nhóm này gồm:
– Trồng cây, chăm sóc và duy trì:
+ Công viên và vườn hoa:
+ Nhà riêng và công cộng,
+ Công trình công cộng hoặc bán công cộng
(trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính, nhà thờ…),
+ Khu đất đô thị (công viên, khu vực cây
xanh, nghĩa trang…),
+ Cây trên trục cao tốc (đường bộ, đường tàu hỏa,
xe điện, cảng),
+ Tòa nhà công nghiệp và thương mại;
– Trồng cây xanh cho:
+ Các tòa nhà (vườn trên nóc, vườn ở mặt
trước, vườn trong nhà),
+ Sân thể thao, sân chơi và công viên giải
trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ phơi nắng, sân golf),
+ Vùng nước tĩnh và động (bồn, vùng nước đối
lưu, ao, bể bơi, mương, sông, suối, hệ thống cây xanh trên vùng nước thải),
+ Trồng cây để chống lại tiếng ồn, gió, sự ăn
mòn, chói sáng.
Nhóm này cũng gồm:
– Thiết kế và dịch vụ xây dựng phụ;
– Làm đất tạo điều kiện thuận lợi cho nông
nghiệp và sinh thái học.
Loại trừ:
– Sản phẩm thương mại và trồng cây thương mại
được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan), nhóm
014 (Chăn nuôi), ngành 02 (Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
– Ươm cây (trừ ươm cây rừng) được phân vào
nhóm 013 (Nhân và chăm sóc giống cây nông nghiệp);
– Hoạt động xây dựng cho mục đích tạo cảnh
quan được phân vào ngành F (Xây dựng);
– Thiết kế cảnh quan và các hoạt động kiến
trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ hành chính
văn phòng hàng ngày, cũng như các yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ cho những
người khác, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Ngành này cũng gồm: Các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh cho doanh nghiệp chưa được phân loại ở nơi nào khác. Ngành này không cung
cấp nhân viên điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp.
821: Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phòng
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hành
chính văn phòng hàng ngày như kế hoạch tài chính, sổ sách kế toán, phân bổ nhân
lực và vật lực cho những người khác trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động hỗ trợ trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng những yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ và hoạt động
truyền thống.
Loại trừ: Hoạt động cung cấp nhân viên thực
hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh. Những phần liên quan đến một khía cạnh riêng
của hoạt động này được phân loại theo hoạt động cụ thể đó.
8211 – 82110: Dịch vụ hành chính văn
phòng tổng hợp
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
văn phòng hỗn hợp hàng ngày, như lễ tân, kế hoạch tài chính, giữ sổ sách kế
toán, dịch vụ nhân sự và chuyển phát thư…cho những người khác trên cơ sở phí
hoặc hợp đồng.
Loại trừ:
– Việc cung cấp nhân viên thực hiện toàn bộ
việc kinh doanh. Những hoạt động này được phân loại theo hoạt động kinh doanh
mà nó thực hiện.
– Hoạt động chỉ liên quan đến một khía cạnh
cụ thể của những hoạt động này được phân loại theo những hoạt động cụ thể của
chúng.
8219: Photo, chuẩn bị tài liệu và các
hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
82191: Photo, chuẩn bị tài liệu
Nhóm này gồm:
– Chuẩn bị tài liệu;
– Sửa tài liệu hoặc hiệu đính;
– Đánh máy, sửa từ hoặc kỹ thuật chế bản điện
tử;
– Viết thư hoặc tóm tắt;
– Photocopy;
– Lên kế hoạch;
– Dịch vụ sửa từ;
– Dịch vụ copy tài liệu khác không kèm với
in, như in offset, in nhanh, in kỹ thuật số.
Loại trừ:
– In tài liệu (in offset, in nhanh…) được
phân vào nhóm 18110 (In ấn);
– Dịch vụ đánh máy tốc ký chuyên nghiệp như
thư ký tòa được phân vào nhóm 82199 (Các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt
khác);
– Dịch vụ đánh máy tốc ký công cộng được phân
vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào
đâu).
82199: Hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt
khác
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ hỗ trợ thư ký;
– Ghi tài liệu và dịch vụ thư ký khác;
– Cung cấp dịch vụ thuê hộp thư thoại và dịch
vụ chuyển phát thư khác (trừ quảng cáo thư trực tiếp);
– Dịch vụ gửi thư.
822 – 8220 – 82200: Hoạt động dịch vụ liên
quan đến các cuộc gọi
Nhóm này gồm:
– Các cuộc gọi trong nước, trả lời các cuộc
gọi từ khách hàng qua tổng đài viên, phân bổ cuộc gọi tự động, chuyển cuộc gọi
tự động, hệ thống trả lời tương tác hoặc những phương thức đơn giản để nhận các
hợp đồng, cung cấp sản phẩm thông tin, tiếp nhận phản ánh của khách hàng;
– Các cuộc gọi ra nước ngoài sử dụng phương
thức đơn giản để bán hoặc tiếp thị hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng tiềm
năng, đảm nhận việc nghiên cứu thị trường hoặc thăm dò dư luận và các hoạt động
tương tự cho khách hàng.
823 – 8230 – 82300: Tổ chức giới thiệu và xúc
tiến thương mại
Nhóm này gồm: Việc tổ chức, xúc tiến và/hoặc
quản lý các sự kiện, như kinh doanh hoặc triển lãm, giới thiệu, hội nghị, có
hoặc không có quản lý và cung cấp nhân viên đảm nhận những vấn đề tổ chức.
829: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động hỗ trợ các đại
lý, quỹ tín dụng và các hoạt động phục vụ kinh doanh chưa được phân vào đâu
8291 – 82910: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
thanh toán, tín dụng
Nhóm này gồm: Các hoạt động thu hồi những
khoản bồi thường và chuyển tiền thu hồi cho khách hàng, như dịch vụ thu hồi hối
phiếu hoặc nợ.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động thu thập
thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động trong kinh doanh, cung cấp thông
tin cho các thể chế tài chính, những người bán lẻ, và những người khác có yêu
cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các doanh nghiệp.
8292 – 82920: Dịch vụ đóng gói
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động đóng gói trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy trình tự động:
+ Đóng chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống
và thực phẩm,
+ Đóng gói đồ rắn,
+ Đóng gói bảo quản dược liệu,
+ Dán tem, nhãn và đóng dấu,
+ Bọc quà.
Loại trừ:
– Sản xuất nước uống nhẹ và sản xuất nước
khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng);
– Hoạt động đóng gói có liên quan đến vận tải
được phân vào nhóm 5229 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải).
8299 – 82990: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Cung cấp dịch vụ xử lý báo cáo văn bản và
sao chép tốc ký như:
+ Dịch vụ báo cáo tòa án hoặc ghi tốc ký,
+ Dịch vụ tốc ký công cộng;
– Chú thích thời gian thực trình chiếu chương
trình truyền hình trực tiếp các cuộc họp;
– Địa chỉ mã vạch;
– Dịch vụ sắp xếp thư;
– Dịch vụ lấy lại tài sản;
– Máy thu tiền xu đỗ xe;
– Hoạt động đấu giá độc lập;
– Quản lý và bảo vệ trật tự tại các chợ.
– Hoạt động hỗ trợ khác cho kinh doanh chưa
được phân vào đâu (như khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng
tạo).
Loại trừ:
– Các hoạt động về chuẩn bị tài liệu được
phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng
đặc biệt khác);
– Dịch vụ cung cấp phụ đề cho phim hoặc băng
được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ).
O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ngành này gồm: Các hoạt động quản lý nhà
nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị định, các văn bản dưới luật cũng
như giám sát việc thi hành luật, an ninh quốc phòng, cư trú, ngoại giao và quản
lý các chương trình của Chính phủ.
Ngành này cũng gồm:
– Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc;
– Đơn vị pháp nhân hoặc thể chế, bản thân nó
chưa hẳn là yếu tố xác định cho một hoạt động có thuộc ngành này hay không, có
những hoạt động thuộc cùng một lĩnh vực nhưng xét về bản chất thì không xếp ở
ngành này, hoạt động đó được phân loại ở nơi khác trong ISIC. Ví dụ quản lý hệ
thống trường học (các quy định, kiểm tra, chương trình giảng dạy) thuộc ngành
này, nhưng bản thân việc dạy học không thuộc ngành này mà được xếp ở ngành P
(Giáo dục và đào tạo), các cơ sở y tế (nhà tù hoặc bệnh viện quân đội được xếp
vào ngành Q (Y tế). Một số hoạt động được mô tả trong ngành này có thể thuộc tổ
chức phi chính phủ.
84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, ĐỐI NGOẠI; BẢO ĐẢM XÃ
HỘI BẮT BUỘC
841: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị – xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã hội
8411: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ
chức chính trị – xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng
hợp
84111: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị – xã hội
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm
xây dựng các đường lối chính sách về phát triển kinh tế – xã hội của đất nước
để làm phương hướng cho Chính phủ đề ra các bước thực hiện cụ thể về phát triển
kinh tế – xã hội của quốc gia, với phạm vi hoạt động bao gồm các tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam chuyên trách ở Trung ương, ngành, địa phương và cơ sở;
– Hoạt động của các tổ chức thuộc Tổng Liên
đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ Việt
Nam và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm vận động các thành viên trong tổ chức của
mình thực hiện mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Chính phủ trong từng giai
đoạn phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Cụ thể như:
+ Hoạt động của các tổ chức thuộc Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam; phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động của các tổ chức
Công đoàn chuyên trách Trung ương, các địa phương, các ngành và cơ sở thuộc các
Doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sản xuất khác với nguồn vốn cho hoạt động
chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng
sản Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động của các tổ chức Đoàn
chuyên trách ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với nguồn vốn
hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của các tổ chức thuộc Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động chuyên trách Hội
Phụ nữ ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động
chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động chuyên trách của Mặt trận Tổ quốc ở Trung
ương và địa phương với nguồn vốn cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh,….
Loại trừ:
– Các hoạt động sản xuất (có tính thị trường
và không có tính chất thị trường) do các tổ chức Đảng tiến hành. Các hoạt động
sản xuất này sẽ được phân vào các nhóm thích hợp trong hệ thống ngành kinh tế.
Cụ thể:
+ Các hoạt động xuất bản báo chí do các tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào nhóm 5813 (Xuất bản báo,
tạp chí và các ấn phẩm định kỳ),
+ Các hoạt động về giáo dục, đào tạo do các
tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào các nhóm tương ứng trong
ngành P (Giáo dục và đào tạo),
+ Các hoạt động nghiên cứu và triển khai do
các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn);
– Các hoạt động sản xuất ra các sản phẩm vật
chất và dịch vụ (có tính chất thị trường và phi thị trường) do các đơn vị thuộc
tổ chức chính trị – xã hội thực hiện (nhu xuất bản báo chí, giáo dục, đào
tạo…). Các hoạt động này sẽ được phân vào các nhóm tương ứng của hệ thống
ngành kinh tế .
84112: Hoạt động quản lý nhà nước nói chung
và kinh tế tổng hợp
Nhóm này gồm: Quản lý các hoạt động chung
(hành pháp, lập pháp, tư pháp, quản lý tài chính ở tất cả các cấp độ của Chính
phủ) và giám sát hoạt động kinh tế – xã hội.
Nhóm này gồm:
– Quản lý lập pháp và hành pháp ở Trung ương,
vùng và tỉnh;
– Quản lý và giám sát các vấn đề tài chính:
+ Quản lý hoạt động của hệ thống thuế,
+ Thu thuế về hàng hóa và giám sát các biểu
hiện gian lận về thuế,
+ Quản lý hải quan;
– Cấp ngân quỹ và quản lý quỹ và nợ công:
+ Huy động, nhận tiền và quản lý việc chi
tiêu chúng;
– Quản lý toàn bộ (dân sự) chính sách nghiên
cứu, phát triển (R&D) và liên kết chúng;
– Quản lý và tổ chức toàn bộ kế hoạch kinh tế
– xã hội và dịch vụ thống kê ở nhiều cấp độ của Chính phủ.
– Quản lý nhà nước về tôn giáo.
Loại trừ:
– Hoạt động của các tòa nhà thuộc sở hữu hoặc
có liên quan đến chính phủ được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản,
quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
– Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát
triển (R&D) nhằm tăng đời sống cá nhân và các quỹ liên quan được phân vào
nhóm 84120 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa
và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc));
– Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát
triển (R&D) nhằm cải thiện bộ mặt và sức cạnh tranh của nền kinh tế được
phân vào nhóm 84130 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực kinh tế chuyên
ngành);
– Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát
triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan được phân vào
nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng).
8412 – 84120: Hoạt động quản lý nhà
nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ
bảo đảm xã hội bắt buộc)
Nhóm này gồm:
– Quản lý công về các chương trình nhằm cải
thiện đời sống cá nhân như: Sức khỏe, giáo dục, văn hóa, thể thao, giải trí,
môi trường, nhà ở và dịch vụ xã hội;
– Quản lý các dự án nghiên cứu và phát triển
(R&D) và các quỹ liên quan về các vấn đề trên.
Nhóm này cũng gồm:
– Việc tài trợ cho các hoạt động giải trí và
văn hóa;
– Phân phối trợ cấp cho các nghệ sĩ;
– Quản lý chương trình cung cấp nước sạch;
– Quản lý việc thu gom rác thải và xử lý rác
thải;
– Quản lý các chương trình bảo vệ môi trường;
– Quản lý các chương trình nhà ở.
Loại trừ:
– Xử lý nước thải, rác thải và tái chế được
phân vào ngành 37 (Thoát nước và xử lý nước thải), 38 (Hoạt động thu gom, xử lý
và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu), 39 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý
chất thải khác);
– Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc được phân
vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
– Hoạt động giáo dục được phân vào ngành 85
(Giáo dục và đào tạo);
– Hoạt động liên quan đến y tế được phân vào
ngành 86 (Hoạt động y tế);
– Hoạt động thư viện và di tích được phân vào
nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu trữ);
– Hoạt động của các bảo tàng và các khu văn
hóa khác được phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo tàng);
– Hoạt động thể thao và giải trí khác được
phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí).
8413 – 84130: Hoạt động quản lý nhà
nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
Nhóm này gồm:
– Quản lý và quy định, bao gồm cả trợ cấp,
cho các khu vực kinh tế khác nhau:
+ Nông nghiệp,
+ Sử dụng đất,
+ Nguồn năng lượng và khoáng chất,
+ Giao thông,
+ Liên lạc,
+ Khách sạn và du lịch,
+ Bán buôn và bán lẻ;
– Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát
triển (R&D) và các quỹ liên quan để cải thiện đời sống kinh tế;
– Quản lý giao dịch lao động thông thường;
– Thi hành chính sách đo lường phát triển
vùng, như giảm thất nghiệp.
Loại trừ: Các hoạt động nghiên cứu và phát
triển thực nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ).
842: Hoạt động phục vụ chung cho toàn đất
nước
Nhóm này gồm: Hoạt động đối ngoại, quốc phòng
và an ninh công cộng.
8421 – 84210: Hoạt động đối ngoại
Nhóm này gồm:
– Quản lý và điều hành hoạt động an ninh
ngoại giao, đại sứ quán và lãnh sự quán đặt tại nước ngoài hoặc văn phòng của
các tổ chức quốc tế của quốc gia đặt tại nước ngoài;
– Quản lý, điều hành và hỗ trợ thông tin, văn
hóa ngoài phạm vi quốc gia;
– Trợ giúp nước ngoài, dù có qua tổ chức quốc
tế hay không;
– Cung cấp trợ giúp về quân sự cho nước
ngoài;
– Quản lý ngoại thương, tài chính và kỹ thuật
quốc tế.
Loại trừ: Trợ giúp về thảm họa quốc tế hoặc tị
nạn được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
8422 – 84220: Hoạt động quốc phòng
Nhóm này gồm:
– Quản lý, điều hành hoạt động quốc phòng về
vùng đất, vùng biển, vùng trời như:
+ Lực lượng quân đội, hải quân, không quân,
+ Kỹ thuật, giao thông, liên lạc, do thám,
hậu cần và các đơn vị phục vụ quốc phòng khác,
+ Các lực lượng dự bị và hỗ trợ cho quốc
phòng,
+ Hậu cần (cung cấp trang thiết bị, quân
nhu),
+ Hoạt động y tế cho quân nhân trên chiến
trường;
– Quản lý, điều hành và hỗ trợ lực lượng quốc
phòng;
– Hỗ trợ việc lập kế hoạch tác chiến và tiến
hành diễn tập quân sự và an ninh nhân dân;
– Quản lý các dự án nghiên cứu và phát triển
(R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan.
Loại trừ:
– Hoạt động nghiên cứu và phát triển thực
nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ);
– Cung cấp trợ giúp quân sự cho nước ngoài
được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
– Hoạt động của tòa án quân sự được phân vào
nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
– Cung cấp vật tư cho trường hợp bị thiên tai
sự cố bất thường được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn
xã hội);
– Hoạt động giáo dục trong các trường quân sự
được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học);
– Hoạt động của bệnh viện quân đội được phân
vào nhóm 861 (Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế).
8423 – 84230: Hoạt động an ninh, trật
tự, an toàn xã hội
Nhóm này gồm:
– Quản lý và điều hành lực lượng công an
chính quy và hỗ trợ do chính quyền nhà nước hỗ trợ, ở các cảng, biên giới và
lực lượng công an đặc biệt khác, bao gồm cảnh sát giao thông, đăng ký hộ tịch
hộ khẩu, duy trì các bản theo dõi phạm nhân;
– Phòng chống hỏa hoạn;
– Quản lý và điều hành các đơn vị phòng chống
hỏa hoạn chính quy và bổ trợ, giải cứu người và động vật, giúp đỡ nạn nhân thảm
họa, lũ lụt, tai nạn giao thông…;
– Thực hành quyền công tố, kiểm soát việc
giải quyết các vụ án hình sự, kiểm soát việc giải quyết vụ án hành chính, vụ
việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và những
việc khác theo quy định của pháp luật.
– Quản lý và điều hành về mặt hành chính các
tòa án dân sự và hình sự, tòa án quân sự và hệ thống tòa án, bao gồm đại diện
pháp luật và tư vấn thay mặt chính phủ;
– Thi hành phán quyết và phiên dịch luật;
– Xét xử dân sự;
– Điều hành nhà tù và cung cấp dịch vụ phục
hồi nhân phẩm không phụ thuộc vào việc quản lý và điều hành thuộc chính phủ
hoặc tư nhân trên cơ sở hợp đồng;
– Cung cấp việc hỗ trợ cấp cứu trong trường
hợp có thảm họa.
Loại trừ:
– Phòng chống cháy rừng được phân vào nhóm
02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cứu hỏa cháy dầu và xăng được phân vào nhóm
09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy ở sân bay bởi
các tổ chức không chuyên được phân vào nhóm 52239 (Hoạt động hỗ trợ trực tiếp
khác cho vận tải hàng không);
– Tư vấn và đại diện dân sự, hình sự và các
trường hợp khác được phân vào nhóm 69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp
luật);
– Hoạt động của thư viện cảnh sát được phân
vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa
học tự nhiên và kỹ thuật);
– Quản lý và điều hành lực lượng quân đội
được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
– Hoạt động của các trường học trong nhà tù
được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
– Hoạt động của các bệnh viện trong nhà tù
được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của bệnh viện, trạm y tế).
843 – 8430 – 84300: Hoạt động bảo đảm xã hội
bắt buộc
Nhóm này gồm:
– Tài trợ và điều hành các chương trình bảo
đảm xã hội của chính phủ:
+ Bảo hiểm ốm đau, thai sản, tai nạn nghề
nghiệp và thất nghiệp,
+ Quản lý quỹ hưu trí,
+ Các chương trình bù đắp phần thiếu hụt thu
nhập mất sức tạm thời, góa bụa, tử tuất,…
Loại trừ:
– Bảo đảm xã hội không bắt buộc được phân vào
nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
– Cung cấp dịch vụ phúc lợi xã hội (không kèm
nhà ở được phân vào nhóm 8810 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối
với người có công, thương bệnh binh, người già và người khuyết tật), 88900
(Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ngành này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào
tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng
lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các
phương tiện khác của truyền thông. Các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo
dục khác nhau trong hệ thống trường học phổ thông ở các cấp khác nhau cũng như
các chương trình xoá mù chữ, dạy học cho người đã trưởng thành…
Ngành này cũng gồm:
– Các học viện và các trường quân sự, các
trường học trong nhà tù v.v… với mọi cấp độ phù hợp;
– Với mỗi cấp độ giáo dục ban đầu, các lớp học
bao gồm cả giáo dục đặc biệt cho những học sinh có khuyết tật về thể chất hoặc
tinh thần. Hoạt động giáo dục của cả công lập và tư thục, việc dạy các kiến
thức căn bản liên quan đến hoạt động thể thao và giải trí các hoạt động hỗ trợ
giáo dục.
85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
851: Giáo dục mầm non
Nhóm này gồm: Hoạt động giáo dục mầm non thực
hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi.
8511- 85110: Giáo dục nhà trẻ
Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba
tháng tuổi đến ba tuổi, chăm sóc giúp cho trẻ em phát triển về thể chất, nhận
thức, tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm
quen với môi trường kiểu trường học.
8512- 85120: Giáo dục mẫu giáo
Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba
tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ,
hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp
một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được
thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.
852: Giáo dục phổ thông
8521-85210: Giáo dục tiểu học
Nhóm này gồm:
– Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm
năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu
tuổi; Giáo dục tiểu học nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học
sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở.
– Việc giáo dục này nhìn chung được giáo dục
cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các chương trình xoá mù chữ trong hoặc
ngoài hệ thống nhà trường, mà tương tự về nội dung như các chương trình của
giáo dục tiểu học nhưng được dự định cho những người đã quá lớn tuổi để đi học
tiểu học;
– Hoạt động giáo dục trẻ em trong các trường
năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao…) và các hoạt động giáo dục
trong các trường chuyên môn dạy trẻ em khuyết tật có chương trình tương đương
cấp tiểu học;
– Hoạt động giáo dục trong các trường thanh
thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con em cán bộ.. .có chương trình tương
đương cấp tiểu học.
Việc dạy học có thể được thực hiện ở các
phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc
qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được
phân vào ngành 855 (Giáo dục khác).
8522- 85220: Giáo dục trung học cơ sở
Nhóm này gồm:
– Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện
trong bốn năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải
hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là mười một
tuổi; Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng và những
hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thông hoặc theo học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
– Hoạt động giáo dục trong các trường năng
khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao…) và hoạt động giáo dục trong các
trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương trình tương
đương cấp trung học cơ sở;
– Hoạt động giáo dục trong các trường thanh
niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao… có chương trình tương
đương cấp trung học cơ sở;
Việc dạy học có thể được thực hiện ở các
phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc
qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được
phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
8523-85230: Giáo dục trung học phổ
thông
Nhóm này gồm:
– Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện
trong ba năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười
phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là
mười lăm tuổi; Giáo dục trung học phổ thông nhằm bảo đảm cho học sinh củng cố
và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở; hoàn thiện học vấn
phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có
điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học
đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
– Hoạt động giáo dục trong các trường năng
khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao…) và hoạt động giáo dục trong các
trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương trình tương
đương cấp trung học phổ thông;
– Hoạt động giáo dục trong các trường thanh
niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao… có chương trình tương
đương cấp trung học phổ thông.
Việc dạy học có thể được thực hiện ở các
phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc
qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được
phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
853: Giáo dục nghề nghiệp
Nhóm này gồm:
Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng.
Loại trừ: các chương trình đào tạo nghề nghiệp
khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ không cấp văn bằng chứng chỉ được phân vào mã 855 (Giáo
dục khác).
8531-85310: Đào tạo sơ cấp
Nhóm này gồm:
Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp để người
học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề. Thời gian
đào tạo được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời
gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù
hợp với nghề cần học.
Loại trừ:
– Hoạt động đào tạo dạy nghề, chuyên môn dưới
3 tháng, dạy học cho người trưởng thành không cấp văn bằng chứng chỉ được phân
vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
– Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao
đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào
nhóm 854 (Giáo dục đại học).
8532- 85320: Đào tạo trung cấp
Nhóm này gồm:
– Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp để
người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực
hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả
năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm; thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên
ngành hoặc nghề đào tạo.
Loại trừ:
– Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao
đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào
nhóm 854 (Giáo dục đại học).
– Dạy học cho người trưởng thành được phân
vào nhóm 855 (Giáo dục khác)
8533-85330: Đào tạo cao đẳng
Nhóm này gồm: Hoạt động đào tạo trình độ cao
đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung
cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc
nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công
việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03
năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc
nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào
tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được
phân vào nhóm 855 (giáo dục khác)
854: Giáo dục đại học
8541-85410: Đào tạo đại học
Nhóm này gồm:
– Hoạt động về đào tạo mới và nâng cao trình
độ trong các học viện, trường đại học thời gian từ ba đến năm năm học tập trung
liên tục tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã học và thi đạt yêu
cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp
cao đẳng cùng chuyên ngành để đạt được trình độ bậc 6 theo khung trình độ quốc gia.
Không phân biệt hình thức đào tạo.
Chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra được
thiết kế phù hợp với ngành nghề đào tạo, đảm bảo cho sinh viên có kiến thức, kỹ
năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp, có thể tiếp tục học tập
nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
8542- 85420: Đào tạo thạc sỹ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động về đào tạo và nâng cao trình độ
trong các học viện, các trường đại học, thời gian đào tạo trung bình từ một đến
hai năm học tập trung liên tục tùy theo từng chương trình đào tạo đối với người
đã có bằng đại học để đạt được trình độ bậc 7 theo khung trình độ quốc gia.
Chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra nhằm
trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
nghề nghiệp chuyên sâu hoặc liên ngành.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được
phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).
8543- 85430: Đào tạo tiến sỹ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động đào tạo trình độ tiến sỹ, thời
gian đào tạo trung bình từ ba đến bốn năm học tập trung liên tục tùy theo từng
chương trình đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sỹ để
đạt được trình độ bậc 8 theo khung trình độ quốc gia.
Chương trình đào tạo tùy thuộc vào từng
ngành, chuyên ngành nghiên cứu đảm bảo cho nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp
có kiến thức, thực hành và năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo các vấn đề
khoa học – công nghệ, hướng dẫn người khác các hoạt động chuyên môn.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được
phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).
855: Giáo dục khác
Nhóm này gồm: Giáo dục phổ thông nói chung và
tiếp tục giáo dục dạy nghề, đào tạo chuyên môn. Phương tiện truyền đạt có thể
bằng lời nói hoặc chữ viết trong các lớp học hoặc thông qua đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, internet hoặc các phương tiện giao tiếp khác.
Nhóm này cũng gồm: Các trại huấn luyện và các
trường dạy các hoạt động thể thao cho một nhóm hoặc cá nhân dạy ngoại ngữ, dạy
mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh vực khác hoặc đào tạo chuyên ngành.
Loại trừ: Các hoạt động giáo dục đã được mô tả
ở ngành 852 (Giáo dục phổ thông), 853 (Giáo dục nghề nghiệp), 854 (Giáo dục đại
học)
8551 – 85510: Giáo dục thể thao và
giải trí
1. https://docluat.vn/archive/987/
2. https://docluat.vn/archive/1099/
3. https://docluat.vn/archive/976/
Nhóm này gồm: Các trại và các trường tiến
hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại
huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó không bao gồm
các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể
được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều
kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy
khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.
Nhóm này cũng gồm:
– Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày,
bóng rổ, bóng đá, v.v…);
– Dạy thể thao, cắm trại;
– Hướng dẫn cổ vũ;
– Dạy thể dục;
– Dạy cưỡi ngựa;
– Dạy bơi;
– Huấn luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn
viên thể thao chuyên nghiệp;
– Dạy võ thuật;
– Dạy chơi bài;
– Dạy yoga.
Loại trừ: Giáo dục về văn hóa được phân vào
nhóm 85520 (Giáo dục văn hóa nghệ thuật).
8552 – 85520: Giáo dục văn hóa nghệ
thuật
Nhóm này gồm: Việc dạy về nghệ thuật, kịch và
âm nhạc. Các đơn vị tiến hành giảng dạy ở nhóm này có thể là “các trường”, “các
xưởng vẽ”, “các lớp học”, v.v… Các đơn vị này cung cấp một sự hướng dẫn được
tổ chức chính thức, chủ yếu cho mục đích sở thích riêng, cho giải trí hoặc cho
sự phát triển bản thân, nhưng việc giảng dạy này không dẫn đến được cấp bằng
chuyên môn.
Nhóm này cũng gồm:
– Dạy piano và dạy các môn âm nhạc khác;
– Dạy hội hoạ;
– Dạy nhảy;
– Dạy kịch;
– Dạy mỹ thuật;
– Dạy nghệ thuật biểu diễn;
– Dạy nhiếp ảnh (trừ hoạt động mang tính
thương mại).
8559 – 85590: Giáo dục khác chưa được
phân vào đâu
Nhóm này gồm: Việc đưa ra và cung cấp việc
hướng dẫn và đào tạo đặc biệt, thường là cho người đã trưởng thành và không thể
so sánh được với giáo dục thông thường ở nhóm 852 (Giáo dục phổ thông), 853
(Giáo dục nghề nghiệp), nhóm 854 (Giáo dục đại học). Không kể các trường học
viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được
tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học
của khách hàng, các tổ chức giáo dục, nơi làm việc hoặc tại nhà, có thể thông
qua thư, tivi, internet, ở các phòng học hoặc qua các phương tiện khác. Việc
dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt nghiệp trung học, hoặc bằng tốt
nghiệp đại học.
Cụ thể:
– Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các
trung tâm đào tạo bồi dưỡng;
– Các dịch vụ dạy kèm (gia sư);
– Giáo dục dự bị;
– Các trung tâm dạy học có các khoá học dành
cho học sinh yếu kém;
– Các khoá dạy về phê bình, đánh giá chuyên
môn;
– Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại;
– Dạy đọc nhanh;
– Dạy về tôn giáo;
– Các trường của các tổ chức Đảng, đoàn thể.
Nhóm này cũng gồm:
– Dạy lái xe cho những người không hành nghề
lái xe;
– Dạy bay;
– Đào tạo tự vệ;
– Đào tạo về sự sống;
– Đào tạo kỹ năng nói trước công chúng;
– Dạy máy tính.
Loại trừ:
– Các chương trình dạy biết đọc biết viết cho
người trưởng thành được phân vào nhóm 85210 (Giáo dục tiểu học), giáo dục trung
học cơ sở và trung học phổ thông được phân vào nhóm 85220-85230 (Giáo dục trung
học cơ sở và trung học phổ thông);
– Các trường dạy lái xe cho những người làm
nghề lái xe được phân vào nhóm 853 (Giáo dục nghề nghiệp);
– Giáo dục cao đẳng được phân vào 853 (Giáo
dục nghề nghiệp), đại học và sau đại học được phân vào ngành 854 (Giáo dục đại
học).
856 – 8560 – 85600: Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Nhóm này gồm:
– Việc cung cấp các dịch vụ không phải dạy
học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá trình giảng dạy:
+ Tư vấn giáo dục,
+ Dịch vụ đưa ra ý kiến hướng dẫn về giáo
dục,
+ Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục,
+ Dịch vụ kiểm tra giáo dục,
+ Tổ chức các chương trình trao đổi sinh
viên.
Loại trừ: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm
về khoa học xã hội và nhân văn được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn).
Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và
các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi rộng của các
hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào tạo về y tế
trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác, đến các hoạt động chăm sóc dân cư
mà liên quan đến mức độ chăm sóc sức khoẻ đối với các hoạt động trợ giúp xã hội
mà không liên quan đến chuyên môn về chăm sóc y tế.
86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ
Ngành này gồm: Hoạt động của các bệnh viện
ngắn hoặc dài hạn, các bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa, phẫu thuật, bệnh
viện tâm thần và chữa các chất nghiện, bệnh viện điều trị những người mắc bệnh
kéo dài hoặc vừa khỏi bệnh, cơ sở phòng và điều trị lao phổi, nhà điều dưỡng,
dưỡng trí viện, bệnh viện tâm thần, trung tâm phục hồi sức khoẻ, các cơ sở chữa
bệnh phong và các cơ sở y tế khác mà có điều kiện chỗ ở và cam kết cung cấp
việc chuẩn đoán và điều trị cho các bệnh nhân nội trú với bất kỳ điều kiện y tế
đa dạng nào.
Ngành này cũng gồm: Việc tư vấn và chăm sóc y
tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa thông qua các bác sỹ đa khoa, các
chuyên gia y tế và các nhà phẫu thuật. Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung
hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu thuật chỉnh răng. Hoạt động y tế mà không thực
hiện ở các bệnh viện hoặc do các bác sỹ nhưng được thực hiện bởi những người
hành nghề y mà được pháp luật thừa nhận để chữa bệnh.
861- 8610: Hoạt động của các bệnh viện, trạm
y tế
86101: Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các bệnh viện (đa khoa,
chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế khác vừa
nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú;
– Hoạt động của các cơ sở này chủ yếu hướng
vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của bác sỹ và
các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự phục vụ của các nhân viên y tế và nhân
viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ thuật,
xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân.
Loại trừ:
– Thử nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu và
sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích
kỹ thuật);
– Hoạt động thú y được phân vào mã 75000
(Hoạt động thú y);
– Hoạt động y tế đối với những người thuộc
lực lượng vũ trang tại chiến trường được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc
phòng);
– Các hoạt động nha khoa ở trạng thái chung
hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về
răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202 (Hoạt động
của các phòng khám nha khoa);
– Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân
nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên
khoa);
– Thử nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990
(Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
– Dịch vụ vận chuyển cứu thương được phân vào
nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con
người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86102: Hoạt động của các trạm y tế và trạm y
tế bộ/ngành
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh của
xã/phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh xá… do xã/phường quản lý hoặc của tư
nhân có qui mô như trạm y tế;
– Hoạt động của các bệnh xá của quân đội, nhà
tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ngành.
862 – 8620: Hoạt động của các phòng khám đa
khoa, chuyên khoa và nha khoa
Nhóm này gồm: Hoạt động của các phòng khám đa
khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều
trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh nghiệm của phòng
khám.
86201: Hoạt động của các phòng khám đa khoa,
chuyên khoa
Nhóm này gồm
– Hoạt động khám, chữa bệnh, tư vấn và chăm
sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa do các bác sỹ và các
chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm nhận;
– Hoạt động của các trung tâm kế hoạch hoá
gia đình có cung cấp điều trị y tế như triệt sản hay sảy thai, không có tiện
nghi ăn ở;
– Các hoạt động này có thể tiến hành ở phòng
khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một nhóm bác sỹ và trong các phòng khám
cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động cũng
như tại nhà của bệnh nhân;
– Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân
nội trú.
Loại trừ:
– Hoạt động y tế cho bệnh nhân nội trú được
phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện);
– Hoạt động trợ giúp y tế như hoạt động của
các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế
khác chưa được phân vào đâu).
86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các phòng khám nha khoa;
– Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc
đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng
miệng;
– Hoạt động về chỉnh răng;
– Hoạt động phẫu thuật nha khoa;
– Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng.
Loại trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và
các thiết bị lắp răng giả cho các phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản
xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
869: Hoạt động y tế khác
8691 – 86910: Hoạt động y tế dự phòng
Nhóm này gồm Hoạt động của các đơn vị từ
trung ương đến địa phương chuyên làm công tác tuyên truyền vệ sinh phòng dịch,
tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng chống HIV/AIDS, phòng và chống
chiến tranh sinh học, hoá học, phóng xạ…
Loại trừ: Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh
được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện), nhóm 86102 (Hoạt động
của các trạm y tế và trạm y tế Bộ/ngành), nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng
khám đa khoa, chuyên khoa), nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa),
nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu), kể cả các cơ sở đó có
tham gia vệ sinh phòng dịch trong các chiến dịch do Nhà nước huy động.
8692 – 86920: Hoạt động của hệ thống
cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
Nhóm này gồm: Hoạt động của hệ thống cơ sở
chỉnh hình, phục hồi chức năng trên cả nước.
8699 – 86990: Hoạt động y tế khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm
– Tất cả các hoạt động y tế vì sức khoẻ con
người chưa được phân vào đâu mà việc thực hiện đó có sự giám sát của y tá, bà
đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật lý trị liệu hoặc của những người
hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo thị lực, thủy liệu pháp, xoa bóp
y học, phép điều trị bằng lao động, phép điều trị bằng lời nói, thuật chữa bệnh
chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh bằng phương pháp nắn khớp xương,
thuật châm cứu v.v… hoặc hoạt động khám chữa bệnh của các thầy thuốc chưa
được phân vào đâu;
– Những hoạt động này có thể được tiến hành ở
các phòng khám của các doanh nghiệp, trường học, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao
động, các tổ chức hội kín và trong các cơ sở y tế của dân cư ngoài các bệnh
viện, cũng như trong các phòng tư vấn riêng, nhà của bệnh nhân hoặc bất cứ nơi
nào khác. Các hoạt động này không liên quan đến điều trị y tế.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của các nhân viên trợ giúp nha
khoa như các nhà trị liệu răng miệng, y tá nha khoa trường học và vệ sinh viên
răng miệng,…người có thể làm việc xa, nhưng vẫn dưới sự kiểm soát định kỳ của
nha sỹ;
– Hoạt động của các phòng thí nghiệm y học
như:
+ Phòng thí nghiệm X-quang và các trung tâm
chẩn đoán qua hình ảnh khác,
+ Phòng thí nghiệm phân tích máu.
– Hoạt động của các ngân hàng máu, ngân hàng
tinh dịch, ngân hàng các bộ phận cơ thể cấy ghép v.v…;
– Vận chuyển cấp cứu bệnh nhân bằng bất cứ
phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch vụ này thường được thực hiện trong cấp
cứu y tế.
Loại trừ:
– Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các
thiết bị lắp răng giả do các phòng thí nghiệm về nha khoa được phân vào nhóm
32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
– Chuyển bệnh nhân, với việc không có thiết
bị cứu sống cũng như không có nhân viên y tế được phân vào ngành 49 (Vận tải
đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống), 50 (Vận tải đường thủy), 51 (Vận tải
hàng không);
– Kiểm nghiệm không thuộc y tế được phân vào
nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
– Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thức ăn
được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật).
87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG
Ngành này gồm: Việc chăm sóc dân cư kết hợp
với điều dưỡng, giám sát hoặc các loại hình chăm sóc khác mà được yêu cầu bởi
người dân. Điều kiện ăn ở là một phần quan trọng của qui trình chăm sóc và việc
chăm sóc là sự pha trộn của dịch vụ y tế và dịch vụ xã hội, với dịch vụ y tế là
lớn và một số mức độ của các dịch vụ chăm sóc.
871 – 8710: Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở điều
dưỡng và an dưỡng cung cấp dịch vụ bệnh nhân nội trú cho những người vừa bình
phục từ phòng khám bệnh, có sức khoẻ yếu hoặc trong điều kiện cần kiểm tra và
giám sát bởi nhân viên y tế, vật lý trị liệu và tập luyện phục hồi chức năng và
nghỉ ngơi.
87101: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng thương bệnh binh
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương
binh mất sức lao động từ 81% trở lên do tình trạng thương tật, bệnh tật hoặc do
hoàn cảnh đặc biệt không thể về sinh sống với gia đình thì được tổ chức nuôi
dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của tỉnh, thành phố nơi gia đình của thương bệnh
binh cư trú.
87109: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng các đối tượng khác
Nhóm này gồm:
– Nhà dưỡng lão có sự chăm sóc điều dưỡng;
– Nhà an dưỡng;
– Nhà nghỉ có chăm sóc điều dưỡng;
– Các cơ sở chăm sóc điều dưỡng;
– Nhà điều dưỡng.
Loại trừ:
– Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà được phân
vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
– Nhà dưỡng lão không có hoặc có sự chăm sóc
điều dưỡng tối thiểu được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người già);
– Các hoạt động trợ giúp xã hội tập trung như
trại trẻ mồ côi, nhà ở tạm thời cho người vô gia cư được phân vào nhóm 87909
(Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
872 – 8720: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
87201: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị
thiểu năng, tâm thần
Nhóm này gồm: Việc cung cấp sự chăm sóc
(nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người bị chậm phát triển
về trí não, bị bệnh tâm thần. Các cơ sở cung cấp phòng ở, bữa ăn, giám sát, bảo
vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp
chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân có vấn đề về thần kinh.
Nhóm này cũng gồm:
– Nhà dưỡng bệnh tâm thần;
– Nhà tập trung cho người bị hoang tưởng,
trầm cảm;
– Cơ sở cho người chậm phát triển trí óc;
– Nhà nghỉ cho bệnh nhân tâm thần và những
người cần thời gian thích nghi trước khi trở về cuộc sống bình thường.
Loại trừ: Các hoạt động trợ giúp xã hội tập
trung, như nhà ở tạm thời cho người vô gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt
động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
87202: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai
nghiện phục hồi người nghiện
Nhóm này gồm:
– Việc cung cấp sự chăm sóc (nhưng không phải
bệnh viện được cấp phép) cho những người có vấn đề lạm dụng chất gây nghiện.
Các cơ sở chăm sóc cung cấp phòng ở, bữa ăn, giám sát bảo vệ và tư vấn sức khoẻ
và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp chăm sóc tập trung và
điều trị cho các bệnh nhân bị nghiện;
– Cơ sở chăm sóc và điều trị cho những người
nghiện rượu hoặc nghiện ma tuý;
– Hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma tuý:
chữa trị, dạy nghề, tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng đã cai nghiện.
873 – 8730: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc
87301: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có
công (trừ thương bệnh binh)
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở cung
cấp chăm sóc, điều dưỡng cho các đối tượng là người có công với cách mạng.
Loại trừ: Hoạt động nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh được phân vào nhóm 87101 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng thương bệnh binh).
87302: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm
sóc cho người già, những người mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ
hoặc những người mà không muốn sống độc lập một mình. Việc chăm sóc bao gồm
phòng ở, chế độ ăn uống, theo dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như
dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc
điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu riêng khác.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của các cơ sở trợ giúp cuộc sống;
– Hoạt động tiếp tục chăm sóc sức khoẻ cho
những người về hưu;
– Nhà dành cho người già với sự chăm sóc điều
dưỡng tối thiểu;
– Nhà nghỉ không có sự chăm sóc điều dưỡng.
Loại trừ:
– Nhà dành cho người già có sự chăm sóc điều
dưỡng được phân vào nhóm 87109 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
các đối tượng khác);
– Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung mà sự
chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân vào
nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
87303: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
khuyết tật
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm
sóc cho người khuyết tật. Việc chăm sóc bao gồm phòng ở, chế độ ăn uống, theo
dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia. Trong một số
trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn
cho những người sống tại các khu vực riêng khác.
Loại trừ: Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung
mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân
vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
879 – 8790: Hoạt động chăm sóc tập trung khác
87901: Hoạt động chữa bệnh, phục hồi nhân
phẩm cho đối tượng mại dâm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở giáo
dục, chữa trị, dạy nghề và tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng mại dâm.
87909: Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Việc cung cấp dịch vụ chăm sóc cho cá nhân
hoặc dân cư loại trừ đối với người già và người bị khuyết tật, những người mà
không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ hoặc những người không muốn sống độc
lập một mình;
– Hoạt động tại các cơ sở tập trung liên tục
của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân cung cấp sự trợ giúp của xã
hội đối với trẻ em và những nhóm người bị một số hạn chế về khả năng tự chăm
sóc, nhưng ở đó sự điều trị y tế, hoặc sự giáo dục không phải là yếu tố quan
trọng, bao gồm:
+ Trại mồ côi,
+ Các ký túc xá, nhà ở nội trú cho trẻ em,
+ Nhà ở tạm thời cho người vô gia cư,
+ Các cơ sở chăm sóc cho các bà mẹ chưa kết
hôn và con cái của họ.
Loại trừ:
– Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã
hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
– Các cơ sở chăm sóc điều dưỡng được phân vào
nhóm 8710 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng);
– Hoạt động chăm sóc tập trung cho người già
và người khuyết tật được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
già) và nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật);
– Hoạt động cho, nhận con nuôi được phân vào
nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác);
– Hoạt động giúp đỡ về chỗ ở tạm thời ngắn
hạn cho các nạn nhân gặp thảm hoạ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp
xã hội không tập trung khác).
88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
Ngành này gồm: Cung cấp một cách trực tiếp
các dịch vụ trợ giúp xã hội đa dạng đối với khách hàng. Các hoạt động ở ngành
này không bao gồm các dịch vụ ăn ở, loại trừ trên cơ sở tạm thời.
881 – 8810: Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người khuyết
tật
88101: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập
trung đối với người có công (trừ thương, bệnh binh)
Nhóm này gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ, trợ
giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức quần chúng và cá nhân đối với người có
công (trừ thương, bệnh binh) trong phong trào đền ơn, đáp nghĩa bằng những hình
thức và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm, chăm
sóc, giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm v.v… nhằm hỗ trợ ổn định đời sống
cho các đối tượng này.
88102: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập
trung đối với thương bệnh binh
Nhóm này gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ, trợ
giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức quần chúng và cá nhân đối với thương
binh, bệnh binh trong phong trào đền ơn, đáp nghĩa bằng những hình thức và việc
làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm, chăm sóc, giáo dục, đỡ
đầu, giải quyết việc làm v.v… nhằm hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng
này.
88103: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập
trung đối với người già và người khuyết tật
Nhóm này gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc
lợi xã hội, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự khác mà phục vụ cho người già và
người khuyết tật tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó và được thực hiện bởi các cơ
quan tổ chức nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân, các tổ chức tự giúp đỡ trên
phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ
tư vấn:
– Hoạt động thăm hỏi đối với người già và
người khuyết tật;
– Hoạt động chăm sóc ban ngày đối với người
già và những người trưởng thành bị khuyết tật;
– Hoạt động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại
nghề nghiệp cho những người bị khuyết tật, những người mà sự giáo dục bị hạn
chế.
Loại trừ:
– Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã
hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
– Hoạt động tương tự như những hoạt động đã
được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở các cơ sở tập trung được phân vào nhóm
87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già), nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc
sức khoẻ người khuyết tật).
889 – 8890 – 88900: Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung khác
Nhóm này gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc
lợi xã hội, dịch vụ cho người tị nạn, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự khác mà
phục vụ cho cá nhân và gia đình tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó và được thực
hiện bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân, các tổ chức cứu trợ
thảm hoạ và các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi
các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
– Các hoạt động bảo vệ và dìu dắt trẻ em và
thanh thiếu niên;
– Hoạt động cho, nhận con nuôi;
– Hoạt động ngăn chặn bạo lực đối với trẻ em
và những người khác;
– Các dịch vụ tư vấn chi tiêu gia đình, tư
vấn hôn nhân và gia đình, tư vấn đi vay và cho vay;
– Hoạt động cộng đồng và chòm xóm giúp đỡ
nhau;
– Hoạt động cứu trợ đối với nạn nhân gặp thảm
hoạ, người tị nạn, người nhập cư v.v… bao gồm việc làm nhà tạm hoặc lâu dài
cho họ;
– Hoạt động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại
nghề nghiệp cho những người thất nghiệp, những người mà sự giáo dục bị hạn chế;
– Các cơ sở ban ngày phục vụ người vô gia cư
và các nhóm người yếu sức khoẻ khác trong xã hội;
– Hoạt động từ thiện như gây quĩ hoặc các
hoạt động ủng hộ khác nhằm trợ giúp xã hội.
Loại trừ:
– Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã
hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
– Hoạt động tương tự như những hoạt động đã
được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở các cơ sở tập trung được phân vào nhóm
87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
R: NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành này gồm: Phạm vi rộng của các hoạt động
đa dạng về văn hóa, vui chơi giải trí công cộng nói chung, bao gồm trình diễn
nghệ thuật trực tiếp, hoạt động về bảo tàng, đánh bạc, hoạt động thể thao và
các hoạt động giải trí khác.
90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI
TRÍ
900 – 9000 – 90000: Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở và việc
cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về thưởng thức văn hóa và giải trí cho
khách hàng. Nó bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, tham dự, việc trình diễn trực
tiếp, các sự kiện hoặc các các cuộc triển lãm dành cho công chúng; việc cung
cấp các kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng sáng tác hoặc kỹ thuật cho việc sản xuất
các sản phẩm nghệ thuật và các buổi trình diễn trực tiếp.
Nhóm này cũng gồm:
– Tổ chức các buổi trình diễn kịch trực tiếp,
các buổi hoà nhạc và opera hoặc các tác phẩm khiêu vũ và các tác phẩm sân khấu
khác:
+ Hoạt động của các nhóm, gánh xiếc, hoặc các
công ty, ban nhạc, dàn nhạc,
+ Hoạt động của các nghệ sỹ đơn lẻ như các
tác giả, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất, nhạc sỹ, nhà diễn thuyết, hùng biện
hoặc dẫn chương trình, người thiết kế sân khấu và các chủ thầu, v.v..
+ Hoạt động của các nhà hát các phòng hoà
nhạc và các cơ sở nghệ thuật khác,
+ Hoạt động của các nhà điêu khắc, hoạ sỹ,
người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc, thợ khắc axit v.v..
+ Hoạt động của các nhà văn, cho mọi đối
tượng bao gồm cả viết hư cấu và viết về kỹ thuật v.v..
+ Hoạt động của các nhà báo độc lập,
+ Phục chế các tác phẩm nghệ thuật như vẽ lại
v.v….
– Hoạt động của các nhà sản xuất hoặc các nhà
thầu về các sự kiện trình diễn nghệ thuật trực tiếp, có hoặc không có cơ sở.
Loại trừ:
– Phục hồi cửa sổ kính bị đổi màu được phân
vào nhóm 23101 (Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng);
– Làm tượng, không phải nguồn gốc từ nghệ
thuật được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá);
– Phục chế đàn organ và các nhạc cụ lâu đời
khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);
– Phục hồi lại các di tích và các công trình
lịch sử được phân vào nhóm 41020 (Xây dựng nhà không để ở);
– Hoạt động sản xuất phim điện ảnh và phim
video được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và
chương trình truyền hình) và 59120 (Hoạt động hậu kỳ);
– Hoạt động của các rạp chiếu bóng được phân
vào nhóm 5914 (Hoạt động chiếu phim);
– Hoạt động của các tổ chức hoặc các đại lý
nghệ thuật hoặc sân khấu cá nhân được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động về bố trí, sắp xếp được phân vào
nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới
lao động, việc làm);
– Hoạt động của các tổ chức bán vé được phân
vào nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và
tổ chức tua du lịch);
– Hoạt động của mọi loại bảo tàng được phân
vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo tàng);
– Hoạt động thể thao, các trò tiêu khiển và
giải trí được phân vào nhóm 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí);
– Phục chế đồ đạc trong nhà (trừ phục chế ở
bảo tàng) được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội
thất tương tự).
91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động của các thư viện và
các nơi lưu trữ văn thư; Hoạt động của mọi loại bảo tàng, của các vườn bách thú
bách thảo; việc bảo tồn di tích lịch sử; hoạt động bảo tồn thiên nhiên. Nhóm
này còn bao gồm cả việc bảo tồn và trưng bày các đồ vật, các khu và các kỳ quan
thiên nhiên mang tính lịch sử, văn hóa và giáo dục (ví dụ như các di sản thế
giới, v.v…)
Loại trừ: Các hoạt động thể thao và vui chơi
giải trí như hoạt động của các bãi tắm và các công viên giải trí được phân vào
ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí).
910: Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo
tàng và các hoạt động văn hóa khác
9101 – 91010: Hoạt động thư viện và
lưu trữ
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp sách báo,
tranh ảnh, tài liệu, thông tin do các thư viện và cơ quan lưu trữ quốc gia, các
phòng đọc, phòng nghe – nhìn thực hiện. Phạm vi hoạt động bao gồm tổ chức thu
thập (chuyên môn hoá và không chuyên môn hoá), làm thư mục, tìm kiếm theo yêu
cầu cung cấp thông tin, hoặc cất giữ sách, báo, tạp chí, phim, đĩa, băng, bản
đồ… Đối tượng phục vụ của các hoạt động này là các sinh viên, các nhà nghiên
cứu khoa học, các chính khách, các hội viên hoặc đông đảo quần chúng quan tâm.
9102 – 91020: Hoạt động bảo tồn, bảo
tàng
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác, sử
dụng bảo tàng các loại như bảo tàng cách mạng, bảo tàng lịch sử, bảo tàng nghệ
thuật, bảo tàng khoa học và kỹ thuật, bảo tàng đồ trang sức, đồ gốm, y phục và
đồ dùng, bảo tàng kiến trúc…bao gồm cả hoạt động bảo tồn các ngôi nhà, các di
tích và các công trình lịch sử.
Loại trừ:
– Hoạt động nâng cấp và trùng tu các khu di
tích lịch sử và các công trình xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng);
– Khôi phục các tác phẩm nghệ thuật và các
vật thể thu thập đưa vào bảo tàng được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác,
nghệ thuật và giải trí);
– Hoạt động thư viện và lưu trữ được phân vào
nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu trữ).
9103 – 91030: Hoạt động của các vườn
bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú,
bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em;
– Hoạt động giữ gìn thiên nhiên, kể cả bảo
tồn cuộc sống hoang dã…
Loại trừ:
– Dịch vụ làm đẹp phong cảnh và làm vườn được
phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan);
– Hoạt động của các khu dành cho săn bắn và
câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC
Ngành này gồm: Hoạt động của các cơ sở đánh
bạc như sòng bạc, phòng chơi bài và các máy chơi trò chơi video và cung cấp các
dịch vụ đánh bạc như chơi xổ số và cá cược các cuộc đua.
920-9200: Hoạt động xổ số, cá cược và đánh
bạc
92001: Hoạt động xổ số
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các công ty và các đại lý xổ
số.
– Bán lẻ vé số (bán lẻ qua đại lý hưởng hoa
hồng).
92002: Hoạt động cá cược và đánh bạc
Nhóm này gồm: Các hoạt động cá cược và đánh
bạc.
Cụ thể:
– Khai thác các máy đánh bạc dùng đồng xu;
– Khai thác các máy chơi trò chơi dùng đồng
xu;
– Hoạt động của các trang web đánh bạc ảo;
– Đánh cá ngựa và các hoạt động cá cược khác;
– Cá cược sau đường đua;
– Hoạt động của sòng bạc.
93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động vui
chơi giải trí và thể thao (trừ hoạt động của các bảo tàng, bảo tồn các khu di
tích lịch sử, các vườn bách thú, bách thảo và hoạt động giữ gìn thiên nhiên;
các hoạt động cá cược và đánh bạc).
Loại trừ: Các hoạt động nghệ thuật kịch, âm
nhạc và các hoạt động nghệ thuật và giải trí khác như việc tổ chức các buổi
trình diễn kịch trực tiếp, các buổi hoà nhạc và các tác phẩm khiêu vũ, opera và
các tác phẩm sân khấu khác được phân vào ngành 90 (Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí).
931: Hoạt động thể thao
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở thể
thao; hoạt động của các đội hoặc các câu lạc bộ mà tham gia chủ yếu vào các sự
kiện thể thao trực tiếp trước khán giả phải mua vé; các vận động viên độc lập
tiến hành tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc đua trực tiếp trước
khán giả phải mua vé; những người chủ của những người tham gia vào các cuộc đua
như đua xe ô tô, đua chó, đua ngựa,…chủ yếu là những người đã đưa các vận
động viên tham gia vào các cuộc đua hoặc các sự kiện thể thao thu hút khán giả
khác; các huấn luyện viên thể thao cung cấp các dịch vụ về chuyên dụng để hỗ
trợ cho các vận động viên tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc thi
đấu; những người điều hành đấu trường và sân vận động; các hoạt động khác về tổ
chức, thúc đẩy, hoặc quản lý các sự kiện thể thao khác chưa được phân vào đâu.
9311 – 93110: Hoạt động của các cơ sở
thể thao
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự kiện
thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có
mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả):
+ Sân vận động bóng đá, khúc côn cầu, criket,
bóng chày,
+ Đường đua ô tô, đua chó, đua ngựa,
+ Bể bơi và sân vận động,
+ Đường đua và các sân vận động,
+ Đấu trường thể thao và sân vận động mùa
đông,
+ Sàn đấm bốc,
+ Sân golf,
+ Sân tennis,
+ Đường chơi bowling;
– Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao
chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu
các cơ sở đó;
– Gồm cả việc quản lý và cung cấp nhân viên
cho hoạt động của các cơ sở này.
Loại trừ:
– Cho thuê các thiết bị thể thao và giải trí
được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);
– Hoạt động của công viên và bãi biển được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu);
9312 – 93120: Hoạt động của các câu
lạc bộ thể thao
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư, giúp cho các hội viên của câu
lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể thao.
Cụ thể:
– Câu lạc bộ bóng đá;
– Câu lạc bộ bowling;
– Câu lạc bộ bơi lội;
– Câu lạc bộ chơi golf;
– Câu lạc bộ đấm bốc;
– Câu lạc bộ đấu vật, phát triển thể chất;
– Câu lạc bộ thể thao mùa đông;
– Câu lạc bộ chơi cờ;
– Câu lạc bộ đường đua;
– Câu lạc bộ bắn súng.
Loại trừ:
– Dạy thể thao do các giáo viên, huấn luyện
viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
– Hoạt động của các cơ sở thể thao được phân
vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao);
– Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao
chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ thể
thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở
thể thao).
9319 – 93190: Hoạt động thể thao khác
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà
tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc không có cơ sở;
– Hoạt động của các vận động viên và những
người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu cá nhân, trọng tài, người bấm giờ
v.v…;
– Hoạt động của các liên đoàn thể thao và các
ban điều lệ;
– Hoạt động liên quan đến thúc đẩy các sự kiện
thể thao;
– Hoạt động của các chuồng nuôi ngựa đua, các
chuồng nuôi chó và các gara ô tô;
– Hoạt động của các khu săn bắt và câu cá thể
thao;
– Hoạt động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn mang
tính thể thao hoặc giải trí.
Loại trừ:
– Cho thuê các thiết bị thể thao được phân
vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);
– Hoạt động của các nơi dạy thể thao và trò
chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
– Hoạt động của các hướng dẫn viên, giáo viên
và huấn luyện viên thể thao được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải
trí);
– Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao
trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư của các câu
lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của
các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao);
– Hoạt động của công viên và bãi biển được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
932: Hoạt động vui chơi giải trí khác
Nhóm này gồm: Phạm vi rộng các đơn vị có khả
năng hoạt động hoặc cung cấp các dịch vụ để thoả mãn nhu cầu giải trí đa dạng
của khách hàng. Gồm các hoạt động giải trí đa dạng hấp dẫn, như lái máy móc, đi
trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề và các
chuyến dã ngoại. Trừ các hoạt động thể thao và nghệ thuật kịch, âm nhạc và các
loại hình nghệ thuật và giải trí khác.
9321 – 93210: Hoạt động của các công
viên vui chơi và công viên theo chủ đề
Nhóm này gồm: Hoạt động của các công viên vui
chơi và công viên theo chủ đề bao gồm các hoạt động đa dạng và hấp dẫn như lái
máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề
và các khu vui chơi dã ngoại.
9329 – 93290: Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động vui chơi và giải trí khác
(trừ các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề);
– Hoạt động của các khu giải trí, bãi biển,
bao gồm cho thuê các phương tiện như nhà tắm, tủ có khoá, ghế tựa, dù che.v.v…;
– Hoạt động của các cơ sở vận tải giải trí,
ví dụ như đi du thuyền;
– Cho thuê các thiết bị thư giãn như là một
phần của các phương tiện giải trí;
– Hoạt động hội chợ và trưng bày các đồ giải
trí mang tính chất giải trí tự nhiên;
– Hoạt động của các sàn nhảy;
– Hoạt động của các phòng hát karaoke.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các nhà đạo
diễn hoặc các nhà thầu khoán các sự kiện trình diễn trực tiếp nhưng không phải
là các sự kiện nghệ thuật hoặc thể thao, có hoặc không có cơ sở.
Loại trừ:
– Câu cá trên biển được phân vào nhóm 5011
(Vận tải hành khách ven biển và viễn dương) và 5021 (Vận tải hành khách đường
thủy nội địa);
– Cung cấp địa điểm và phương tiện để nghỉ
nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách trong các công viên và rừng giải
trí và các địa điểm cắm trại được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu
động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm);
– Hoạt động phục vụ đồ uống cho các sàn nhảy
được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống);
– Khu vườn cây leo, địa điểm cắm trại, cắm
trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ
trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm).
S. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động của các tổ chức đại
diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng.
Những tổ chức này thường xuyên có một nhóm thành viên, nhưng hoạt động của họ
có thể liên quan hoặc đem lại lợi ích cả cho những người không phải là thành
viên. Điều cơ bản trong phần này là xác định được mục đích mà các hiệp hội này
hoạt động, xác định được lợi ích của người chủ, những cá nhân làm việc độc lập
và hội đồng khoa học (nhóm 941 (Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh, nghiệp
chủ và nghề nghiệp)), lợi ích của người lao động (nhóm 942 (Hoạt động của công
đoàn)) hoặc hoạt động của tôn giáo, chính trị, văn hóa, giáo dục (nhóm 949
(Hoạt động của các tổ chức khác)).
941: Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh,
nghiệp chủ và nghề nghiệp
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức thúc
đẩy lợi ích cho các thành viên của hiệp hội kinh doanh và nghề nghiệp. Trong
trường hợp tổ chức thành viên chuyên nghiệp, nó cũng bao gồm hoạt động thúc đẩy
lợi ích chuyên nghiệp của thành viên.
9411 – 94110: Hoạt động của các hiệp
hội kinh doanh và nghiệp chủ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các tổ chức mà lợi ích của
các thành viên tập trung vào việc phát triển và sự thịnh vượng của doanh nghiệp
trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc thương mại cụ thể, bao gồm làm trang trại
hoặc vùng địa lý cụ thể trong một vùng phát triển kinh tế và khí hậu hoặc chính
trị mà không phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh;
– Hoạt động của các liên đoàn của các doanh
nghiệp đó;
– Hoạt động của phòng thương mại, phường hội
và tổ chức tương tự;
– Phổ biến thông tin, đại diện trước cơ quan
nhà nước, quan hệ quần chúng và đàm phán lao động.
Loại trừ: Hoạt động của tổ chức công đoàn được
phân vào nhóm 9420 (Hoạt động của công đoàn).
9412 – 94120: Hoạt động của các hội
nghề nghiệp
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các tổ chức mà lợi ích của
các thành viên tập trung vào một lĩnh vực nhất định như tổ chức y tế, pháp lý,
kế toán, kỹ thuật, kiến trúc…;
– Hoạt động của các hội chuyên gia tham gia
vào khoa học, học thuyết hoặc văn hóa, như hội viết văn, họa sỹ, tạo hình, nhà
báo…;
– Phổ biến thông tin, thiết lập và giám sát
chuẩn thực hành, đại diện trước cơ quan nhà nước và đàm phán lao động;
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của hội đoàn cho
người có học vấn.
Loại trừ: Hoạt động giáo dục của các tổ chức
này được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo).
942 – 9420 – 94200: Hoạt động của công đoàn
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức
nghiệp đoàn (nếu luật pháp cho phép thành lập) nhằm bảo đảm quyền lợi của đoàn
viên (tiền lương, giờ lao động…) là người lao động trong các nghiệp đoàn mà
họ tham gia sản xuất ngoài hệ thống thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Nguồn kinh phí cho những người tham gia điều hành các tổ chức nghiệp đoàn này
là từ đóng góp của đoàn viên trong các tổ chức nghiệp đoàn đó.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức công đoàn
chuyên trách có nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước được phân vào
mã 84111 (Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội).
949: Hoạt động của các tổ chức khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức (loại
trừ tổ chức kinh doanh và nghiệp chủ, tổ chức nghề nghiệp, công đoàn) hoạt động
vì lợi ích của các thành viên.
9491 – 94910: Hoạt động của các tổ
chức tôn giáo
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các tổ chức tôn giáo (Thiên
chúa giáo, Phật giáo…) cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người theo đạo trong
nhà thờ, đền, chùa, giáo đường hoặc các nơi khác;
– Hoạt động của các tổ chức cung cấp cho các
nhà tu;
– Hoạt động ẩn dật tu hành.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ lễ tang tôn giáo.
Loại trừ:
– Giáo dục của các tổ chức trên được phân vào
ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
– Hoạt động của các tổ chức y tế này được
phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
– Hoạt động lao động xã hội bởi các tổ chức
này được phân vào ngành 87 (Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung), 88 (Hoạt
động trợ giúp xã hội không tập trung).
9499 – 94990: Hoạt động của các tổ
chức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của các hội đặc thù
theo sở thích của hội viên mà các hội viên đó tự nguyện tổ chức thành lập với
nguồn kinh phí cho hoạt động của hội do mọi hội viên đóng góp: hội cổ động bóng
đá, hội cây cảnh, hội nuôi chim…
95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ
GIA ĐÌNH
Ngành này gồm: Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng
máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in… Nhóm
này cũng bao gồm hoạt động sửa chữa thiết bị liên lạc như máy fax, hàng điện tử
tiêu dùng như radio, casette, thiết bị/dụng cụ điện gia đình, giày dép, hàng da
và giả da, giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự, quần áo và trang
phục khác, hàng thể thao, nhạc cụ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác.
Loại trừ: Hoạt động sửa chữa máy móc, thiết bị
y tế và thiết bị chẩn đoán bệnh có màn hình hiển thị, thiết bị đo lường và xét
nghiệm, thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị ra đa hoặc định vị vật dưới nước
bằng âm hoặc siêu âm được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang
học).
951: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên
lạc
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng
máy vi tính, thiết bị ngoại vi và thiết bị liên lạc.
9511 – 95110: Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị ngoại vi
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ sửa chữa thiết bị điện tử như: Máy
vi tính, thiết bị ngoại vi;
– Máy vi tính để bàn, máy tính xách tay;
– Ổ đĩa từ, các thiết bị lưu giữ khác;
– Ổ đĩa quang (CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM,
DVD-RW);
– Máy in;
– Bộ vi xử lý;
– Bàn phím;
– Chuột máy tính, cần điều khiển, bi xoay;
– Modem trong và modem ngoài;
– Thiết bị đầu cuối máy tính chuyên dụng;
– Máy chủ;
– Máy quét, kể cả máy quét mã vạch;
– Đầu đọc thẻ smart;
– Máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng:
+ Bộ xuất/nhập như máy đọc tự động; bộ tích
điểm bán hàng, không chạy bằng cơ,
+ Máy tính cầm tay.
Loại trừ: Sửa chữa và bảo dưỡng modem thiết bị
truyền dẫn được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc).
9512 – 95120: Sửa chữa thiết bị liên
lạc
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị liên lạc như:
– Điện thoại cố định;
– Điện thoại di động;
– Modem thiết bị truyền dẫn;
– Máy fax;
– Thiết bị truyền thông tin liên lạc;
– Radio hai chiều;
– Ti vi thương mại và máy quay video.
952: Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá
nhân và gia đình.
9521 – 95210: Sửa chữa thiết bị nghe
nhìn điện tử gia dụng
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng:
– Ti vi, radio, casette;
– Đầu máy video;
– Đầu đĩa CD;
– Máy quay video loại gia đình.
– Sửa chữa dàn âm ly, dàn âm thanh các loại.
9522 – 95220: Sửa chữa thiết bị, đồ
dùng gia đình
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa thiết bị, đồ
dùng gia đình:
– Tủ lạnh, lò nấu, lò nướng, máy giặt, máy
vắt, máy sấy quần áo, điều hòa nhiệt độ…
– Thiết bị làm vườn, máy cắt tỉa…
Loại trừ:
– Sửa chữa công cụ điện cầm tay được phân vào
nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Sửa chữa hệ thống điều hoà trung tâm được
phân vào nhóm 43222 (Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hòa không khí).
9523 – 95230: Sửa chữa giày, dép, hàng
da và giả da
Nhóm này gồm: Sửa chữa giày, dép các loại, va
li và đồ da tương tự.
9524 – 95240: Sửa chữa giường, tủ,
bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
Nhóm này gồm: Sửa chữa, làm mới, đánh bóng
giường, tủ, bàn, ghế, kể cả đồ dùng văn phòng.
9529 – 95290: Sửa chữa xe đạp, đồng
hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sửa chữa xe đạp;
– Sửa chữa quần áo;
– Sửa chữa đồ trang sức;
– Sửa chữa đồng hồ, dây, hộp đồng hồ…;
– Sửa chữa dụng cụ thể dục, thể thao (trừ súng
thể thao);
– Sửa chữa nhạc cụ, sách, đồ dùng cá nhân và
gia đình khác.
Loại trừ:
– Chạm khắc công nghiệp lên kim loại được
phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại);
– Sửa chữa công cụ điện cầm tay được phân vào
nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Sửa chữa súng thể thao và giải trí được
phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Sửa chữa đồng hồ thời gian, thiết bị đóng
dấu thời gian, đóng dấu ngày, khóa và các thiết bị có ghi thời gian được phân
vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học).
96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
961 – 9610 – 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage
và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)
Nhóm này gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage, tắm
nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ bụng, làm thon thả thân hình…)
962 – 9620 – 96200: Giặt là, làm sạch các sản
phẩm dệt và lông thú
Nhóm này gồm:
– Giặt khô, giặt ướt, là… các loại quần áo
(kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt, được giặt bằng tay, bằng máy giặt;
– Nhận và trả đồ giặt cho khách hàng;
– Giặt chăn, ga, gối đệm, màn, rèm cho khách
hàng, kể cả dịch vụ nhận, trả tại địa chỉ do khách yêu cầu.
Nhóm này cũng gồm: Sửa chữa hoặc thực hiện
các thay thế đơn giản (ví dụ đính lại khuy, thay fecmotuy…) quần áo và hàng
dệt khác khi giặt là cho khách hàng.
Loại trừ:
– Cho thuê quần áo, trừ quần áo bảo hộ, kể cả
khi giặt các quần áo này gắn liền với cho thuê được phân vào nhóm 7730 (Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển);
– Sửa chữa quần áo như là một hoạt động độc
lập, tách riêng được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá
nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
963: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
chưa được phân vào đâu
9631 – 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội
đầu
Nhóm này gồm:
– Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi
thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ;
– Cắt, tỉa và cạo râu;
– Massage mặt, làm móng chân, móng tay, trang
điểm…
Loại trừ: Làm tóc giả được phân vào nhóm 32900
(Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
9632 – 96320: Hoạt động dịch vụ phục
vụ tang lễ
Nhóm này gồm
– Dịch vụ địa táng, hoả táng, điện táng các
dịch vụ có liên quan khác;
– Bảo quản thi hài, khâm liệm và các dịch vụ
chuẩn bị cho địa táng, hỏa táng, điện táng;
– Dịch vụ nhà tang lễ;
– Bán đất xây mộ hoặc cho thuê đất đào mộ;
– Trông coi nghĩa trang.
Loại trừ: Hoạt động dịch vụ tang lễ mang tính
chất tín ngưỡng, tôn giáo được phân vào nhóm 94910 (Hoạt động của các tổ chức
tôn giáo).
9633 – 96330: Hoạt động dịch vụ phục
vụ hôn lễ
Nhóm này gồm: Hoạt động mang tính xã hội như
môi giới hôn nhân, tổ chức và phục vụ đám cưới, đám hỏi…
9639 – 96390: Hoạt động dịch vụ phục
vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ đánh giày, khuân vác, giúp việc gia
đình;
– Dịch vụ chăm sóc, huấn luyện động vật cảnh;
– Các hoạt động nhượng quyền sử dụng máy hoạt
động bằng đồng xu như: Máy cân, máy kiểm tra huyết áp…
Loại trừ:
– Hoạt động thú y được phân vào nhóm 75000
(Hoạt động thú y);
– Hoạt động của các trung tâm thể dục, thể
hình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).
T: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC
HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH
970 – 9700 – 97000: Hoạt động làm thuê công
việc gia đình trong các hộ gia đình
Nhóm này gồm:
– Hoạt động làm thuê các công việc trong hộ
gia đình như trông trẻ, nấu ăn, quản gia, làm vườn, gác cổng, giặt là, chăm sóc
người già, lái xe, trông nom nhà cửa, gia sư, người giám hộ, thư ký…;
– Việc làm thuê trong các hộ gia đình định rõ
bởi người đi thuê trong việc tổng điều tra hoặc nghiên cứu công việc, kể cả
người đi thuê là người độc thân. Giá trị sản phẩm được tạo ra trong hoạt động
này được tính là làm thuê trong các hộ gia đình.
Loại trừ: Cung cấp dịch vụ như nấu ăn, làm
vườn… do các nhà cung cấp độc lập (công ty hoặc tư nhân) được phân vào loại
dịch vụ tương ứng.
98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ
DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Ngành này gồm:
– Sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng trong các hộ gia đình;
– Các hộ gia đình được phân loại ở đây khi nó
có thể xác định được hoạt động chính cho hoạt động tự tiêu dùng của hộ gia
đình. Nếu hộ gia đình tham gia vào hoạt động thị trường (sản xuất ra hàng hóa
để bán) thì nó có được phân loại vào ngành hoạt động thị trường chủ yếu trong
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
981 – 9810 – 98100: Hoạt động sản xuất các
sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất sản phẩm vật
chất tự tiêu dùng của hộ gia đình. Những hoạt động này bao gồm trồng trọt, chăn
nuôi (những hoạt động này chưa thể hiện trong điều tra của ngành nông, lâm
nghiệp, thủy sản), sản xuất đồ dùng trong gia đình như: Rổ rá, nong nia, quần
áo, mũ, nón và các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng khác. Nếu hộ gia đình cũng
tham gia vào việc sản xuất sản phẩm để bán ra thị trường thì hộ gia đình được
phân loại vào ngành sản xuất hàng hóa tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam. Nếu hộ gia đình chủ yếu tham gia vào sản xuất hàng hóa tự tiêu dùng
(những hoạt động này chưa thể hiện trong điều tra của ngành nông, lâm nghiệp,
thủy sản, khai khoáng, công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng…), thì hộ gia
đình được phân loại vào hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng trong
các hộ gia đình.
982 – 9820 – 98200: Hoạt động sản xuất các
sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất dịch vụ tự
tiêu dùng của các hộ gia đình kể cả việc nấu ăn, giảng dạy, chăm sóc thành viên
trong gia đình hoặc các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác phục vụ cho bản
thân gia đình. Nếu các hộ gia đình tham gia vào việc sản xuất sản phẩm dịch vụ
bán ra thị trường thì các hộ được phân loại vào ngành sản xuất tương ứng trong
Hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam, nếu các hộ chủ yếu tham gia vào sản xuất dịch
vụ tự tiêu dùng thì các hộ được phân loại vào hoạt động sản xuất dịch vụ tự
tiêu dùng trong hộ gia đình ở nhóm này.
U: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC
TẾ
99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC
TẾ
990 – 9900 – 99000: Hoạt động của các tổ chức
và cơ quan quốc tế
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức quốc
tế như Liên Hợp quốc và các cơ quan chuyên trách của nó, các hội đồng thuộc khu
vực như Quỹ Tiền tệ quốc tế, Ngân hàng Thế giới, Hệ thống tiêu dùng thế giới,
Tổ chức Phát triển và hợp tác kinh tế, Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, Cộng
đồng châu Âu, Hiệp hội tự do thương mại châu Âu…
Loại trừ: Hoạt động của phái đoàn ngoại giao
và tòa đại sứ của các nước khác.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |