Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/3411/
2. https://docluat.vn/archive/3788/
3. https://docluat.vn/archive/3223/
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Áp dụng Luật Đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế1.4 Điều 4. Giải thích từ ngữ1.5 Điều 5. Đối tượng đầu tư công1.6 Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công1.7 Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia1.8 Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A1.9 Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B1.10 Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C1.11 Điều 11. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công1.12 Điều 12. Nguyên tắc quản lý đầu tư công1.13 Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công1.14 Điều 14. Công khai, minh bạch trong đầu tư công1.15 Điều 15. Chi phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công1.16 Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công
3 Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
3.1 Điều 17. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án3.2 Điều 18. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án3.3 Điều 19. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia3.4 Điều 20. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia3.5 Điều 21. Thủ tục và nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia3.6 Điều 22. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc thẩm quyền của Chính phủ3.7 Điều 23. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ3.8 Điều 24. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh3.9 Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài3.10 Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do Bộ, cơ quan trung ương quản lý3.11 Điều 27. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do địa phương quản lý3.12 Điều 28. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài và dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư3.13 Điều 29. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công3.14 Điều 30. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A3.15 Điều 31. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C3.16 Điều 32. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án3.17 Điều 33. Phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án3.18 Điều 34. Điều chỉnh chủ trương đầu tư
4.1 Điều 35. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án4.2 Điều 36. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án4.3 Điều 37. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia4.4 Điều 38. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư4.5 Điều 39. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư4.6 Điều 40. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án4.7 Điều 41. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài4.8 Điều 42. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn cấp4.9 Điều 43. Điều chỉnh chương trình, dự án4.10 Điều 44. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án4.11 Điều 45. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án
6 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
6.1 Điều 46. Phân loại kế hoạch đầu tư công6.2 Điều 47. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm6.3 Điều 48. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm6.4 Điều 49. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt6.5 Điều 50. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt6.6 Điều 51. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án6.7 Điều 52. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ, đối tượng đầu tư công khác được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn6.8 Điều 53. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ, đối tượng đầu tư công khác được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm6.9 Điều 54. Vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện nhiệm vụ quy hoạch và vốn thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm6.10 Điều 55. Trình tư lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn6.11 Điều 56. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hằng năm
7.1 Điều 57. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước7.2 Điều 58. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương7.3 Điều 59. Lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư7.4 Điều 60. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước7.5 Điều 61. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước7.6 Điều 62. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương7.7 Điều 63. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách địa phương
9 Mục 1. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
9.1 Điều 64. Tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công9.2 Điều 65. Chấp hành kế hoạch đầu tư công9.3 Điều 66. Triển khai kế hoạch đầu tư công9.4 Điều 67. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công9.5 Điều 68. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
10.1 Điều 69. Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công10.2 Điều 70. Đánh giá kế hoạch đầu tư công10.3 Điều 71. Theo dõi, kiểm tra chương trình, dự án10.4 Điều 72. Đánh giá chương trình, dự án10.5 Điều 73. Nội dung đánh giá chương trình, dự án10.6 Điều 74. Giám sát đầu tư của cộng đồng10.7 Điều 75. Trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng10.8 Điều 76. Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án10.9 Điều 77. Thanh tra đầu tư công
11.1 Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội11.2 Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ11.3 Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư11.4 Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính11.5 Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan trung ương11.6 Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp11.7 Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh11.8 Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã11.9 Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước11.10 Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam11.11 Điều 88. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đề xuất chủ trương đầu tư11.12 Điều 89. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư11.13 Điều 90. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư liên quan đến lập chương trình, dự án11.14 Điều 91. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án11.15 Điều 92. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương trình, dự án11.16 Điều 93. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định kế hoạch, chương trình, dự án11.17 Điều 94. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án11.18 Điều 95. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý chương trình, dự án11.19 Điều 96. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo dõi, đánh giá và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án11.20 Điều 97. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công11.21 Điều 98. Xử lý vi phạm
12.1 Điều 99. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH1412.2 Điều 100. Hiệu lực thi hành12.3 Điều 101. Quy định chuyển tiếp
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/2942/
2. https://docluat.vn/archive/2304/
3. https://docluat.vn/archive/1383/