Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/3566/
2. https://docluat.vn/archive/1367/
3. https://docluat.vn/archive/1927/
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1.2 Điều 2. Giải thích thuật ngữ
2.1 Điều 3. Quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm2.2 Điều 4. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm2.3 Điều 5. Cách lập Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố2.4 Điều 6. Quy định về Giấy ủy quyền2.5 Điều 7. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm2.6 Điều 8. Quy định về cách ghi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm2.7 Điều 9. Thay đổi các nội dung đã công bố2.8 Điều 10. Hiệu lực của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
3.1 Điều 11. Quy định chung về Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm3.2 Điều 12. Nội dung của Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
4.1 Điều 13. Yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm4.2 Điều 14. Các thành phần chất cấm, các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng và điều kiện sử dụng trong công thức sản phẩm mỹ phẩm4.3 Điều 15. Những sản phẩm mỹ phẩm chứa các thành phần sau đây thì vẫn được phép lưu thông trên thị trường
5.1 Điều 16. Vị trí nhãn mỹ phẩm5.2 Điều 17. Kích thước, hình thức và nội dung của nhãn5.3 Điều 18. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn5.4 Điều 19. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm5.5 Điều 20. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn mỹ phẩm
6.1 Điều 21. Quy định về quảng cáo mỹ phẩm6.2 Điều 22. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm, hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm6.3 Điều 23. Quảng cáo mỹ phẩm trên phương tiện truyền hình, truyền thanh6.4 Điều 24. Quảng cáo trên báo chí, tờ rời6.5 Điều 25. Hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm6.6 Điều 26. Thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm6.7 Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm6.8 Điều 28. Phí thẩm định nội dung thông tin, quảng cáo6.9 Điều 29. Quảng cáo mỹ phẩm tại địa phương khác6.10 Điều 30. Thay đổi, bổ sung nội dung quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm6.11 Điều 31. Các trường hợp hết hiệu lực của nội dung quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
7.1 Điều 32. Xuất khẩu mỹ phẩm7.2 Điều 33. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu7.3 Điều 34. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (CGMP-ASEAN) phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu7.4 Điều 35. Nhập khẩu mỹ phẩm
8.1 Điều 36. Nguyên tắc lấy mẫu8.2 Điều 37. Quyền hạn và trách nhiệm của người lấy mẫu8.3 Điều 38. Vận chuyển và bàn giao mẫu8.4 Điều 39. Kết luận kết quả kiểm tra chất lượng các mẫu mỹ phẩm8.5 Điều 40. Kinh phí lấy mẫu mỹ phẩm và kiểm nghiệm xác định chất lượng mỹ phẩm
9.1 Điều 41. Kiểm tra nhà nước về chất lượng mỹ phẩm9.2 Điều 42. Hình thức kiểm tra, thanh tra9.3 Điều 43. Nội dung kiểm tra, thanh tra9.4 Điều 44. Thứ tự ưu tiên trong kiểm tra giám sát hậu mại9.5 Điều 45. Đình chỉ lưu hành và thu hồi mỹ phẩm9.6 Điều 46. Thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm9.7 Điều 47. Các trường hợp tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
10.1 Điều 48. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán, nhập khẩu mỹ phẩm để lưu thông trên thị trường Việt Nam10.2 Điều 49. Quyền của người tiêu dùng mỹ phẩm
11.1 Điều 50. Thông tin và chế độ báo cáo11.2 Điều 51. Biểu mẫu, Phụ lục kèm theo Thông tư11.3 Điều 52. Quy định chuyển tiếp11.4 Điều 53. Hiệu lực thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/2287/
2. https://docluat.vn/archive/1487/
3. https://docluat.vn/archive/1992/