Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / QĐ 455/QĐ-SGDHN Quy chế chưa niêm yết chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

QĐ 455/QĐ-SGDHN Quy chế chưa niêm yết chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

1 QUYẾT ĐỊNH:
1.1 Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
1.2 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 78/QĐ-SGDHN ngày 05/02/2016 và Quyết định số 268/QĐ-SGDHN ngày 29/04/2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán của CTĐC chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
1.3 Điều 3. Chánh Văn Phòng, Giám đốc Phòng Hệ thống Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
2 QUY CHẾ. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
3 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
3.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
3.2 Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt
4 Chương II. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
4.1 Điều 3. Đối tượng đăng ký giao dịch
4.2 Điều 4. Hồ sơ đăng ký giao dịch
4.3 Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch
4.4 Điều 6. Các trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch
4.5 Điều 7. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch
4.6 Điều 8. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
5 Chương III. QUẢN LÝ GIAO DỊCH
5.1 Điều 9. Quy tắc chung
5.2 Điều 10. Thời gian giao dịch
5.3 Điều 11. Tạm ngừng giao dịch trên thị trường
5.4 Điều 12. Phương thức giao dịch
5.5 Điều 13. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
5.6 Điều 14. Đơn vị giao dịch
5.7 Điều 15. Đơn vị yết giá
5.8 Điều 16. Biên độ dao động giá
5.9 Điều 17. Giới hạn dao động giá
5.10 Điều 18. Giá tham chiếu
5.11 Điều 19. Ký hiệu lệnh giao dịch
5.12 Điều 20. Nội dung lệnh giao dịch khớp lệnh
5.13 Điều 21. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh
5.14 Điều 22. Nguyên tắc khớp lệnh và xác định giá khớp lệnh
5.15 Điều 23. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh
5.16 Điều 24. Nội dung lệnh giao dịch thỏa thuận
5.17 Điều 25. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận
5.18 Điều 26. Nguyên tắc thỏa thuận
5.19 Điều 27. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận
5.20 Điều 28. Xử lý lỗi sau giao dịch
5.21 Điều 29. Các giao dịch đặc biệt
6 Chương IV. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BỊ NHẮC NHỞ TRÊN TOÀN THỊ TRƯỜNG, TẠM DỪNG GIAO DỊCH, HẠN CHẾ GIAO DỊCH, ĐÌNH CHỈ GIAO DỊCH, HỦY ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
6.1 Điều 30. Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường
6.2 Điều 31. Tạm dừng giao dịch
6.3 Điều 32. Hạn chế giao dịch
6.4 Điều 33. Đình chỉ giao dịch
6.5 Điều 34. Hủy đăng ký giao dịch
7 Chương V. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TRONG THỜI GIAN BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG, NGƯỜI NỘI BỘ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
7.1 Điều 35. Nghĩa vụ của tổ chức đăng ký giao dịch
7.2 Điều 36. Nghĩa vụ của cổ đông lớn, cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, người nội bộ của tổ chức đăng ký giao dịch và người có liên quan của người nội bộ
8 Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
8.1 Điều 37. Điều khoản thi hành
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. QUYẾT ĐỊNH:
    • 1.1. Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
    • 1.2. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 78/QĐ-SGDHN ngày 05/02/2016 và Quyết định số 268/QĐ-SGDHN ngày 29/04/2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán của CTĐC chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
    • 1.3. Điều 3. Chánh Văn Phòng, Giám đốc Phòng Hệ thống Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • 2. QUY CHẾ. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
  • 3. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 3.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    • 3.2. Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt
  • 4. Chương II. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
    • 4.1. Điều 3. Đối tượng đăng ký giao dịch
    • 4.2. Điều 4. Hồ sơ đăng ký giao dịch
    • 4.3. Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch
    • 4.4. Điều 6. Các trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch
    • 4.5. Điều 7. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch
    • 4.6. Điều 8. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
  • 5. Chương III. QUẢN LÝ GIAO DỊCH
    • 5.1. Điều 9. Quy tắc chung
    • 5.2. Điều 10. Thời gian giao dịch
    • 5.3. Điều 11. Tạm ngừng giao dịch trên thị trường
  • 6. Related articles 01:
    • 6.1. Điều 12. Phương thức giao dịch
    • 6.2. Điều 13. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
    • 6.3. Điều 14. Đơn vị giao dịch
    • 6.4. Điều 15. Đơn vị yết giá
    • 6.5. Điều 16. Biên độ dao động giá
    • 6.6. Điều 17. Giới hạn dao động giá
    • 6.7. Điều 18. Giá tham chiếu
    • 6.8. Điều 19. Ký hiệu lệnh giao dịch
    • 6.9. Điều 20. Nội dung lệnh giao dịch khớp lệnh
    • 6.10. Điều 21. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh
    • 6.11. Điều 22. Nguyên tắc khớp lệnh và xác định giá khớp lệnh
  • 7. Related articles 02:
    • 7.1. Điều 23. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh
    • 7.2. Điều 24. Nội dung lệnh giao dịch thỏa thuận
    • 7.3. Điều 25. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận
    • 7.4. Điều 26. Nguyên tắc thỏa thuận
    • 7.5. Điều 27. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận
    • 7.6. Điều 28. Xử lý lỗi sau giao dịch
    • 7.7. Điều 29. Các giao dịch đặc biệt
  • 8. Chương IV. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BỊ NHẮC NHỞ TRÊN TOÀN THỊ TRƯỜNG, TẠM DỪNG GIAO DỊCH, HẠN CHẾ GIAO DỊCH, ĐÌNH CHỈ GIAO DỊCH, HỦY ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
    • 8.1. Điều 30. Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường
    • 8.2. Điều 31. Tạm dừng giao dịch
    • 8.3. Điều 32. Hạn chế giao dịch
    • 8.4. Điều 33. Đình chỉ giao dịch
    • 8.5. Điều 34. Hủy đăng ký giao dịch
  • 9. Chương V. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TRONG THỜI GIAN BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG, NGƯỜI NỘI BỘ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
    • 9.1. Điều 35. Nghĩa vụ của tổ chức đăng ký giao dịch
    • 9.2. Điều 36. Nghĩa vụ của cổ đông lớn, cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, người nội bộ của tổ chức đăng ký giao dịch và người có liên quan của người nội bộ
  • 10. Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 10.1. Điều 37. Điều khoản thi hành

QUYẾT ĐỊNH455/QĐ-SGDHN

ngày 20 tháng 06 năm 2017

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12
ngày 24/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ
Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về giao
dịch trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ
Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về đăng
ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán
cho chứng khoán chưa niêm yết;

Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 115/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2011
hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của
các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Căn cứ Nghị Quyết số 105/NQ-HĐQT ngày 29/05/2017 của Hội đồng Quản trị Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thống nhất thông qua nội
dung Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán
của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội;

Căn cứ Công văn số 3756/UBCK-PTTT ngày 07/06/2017 của Ủy ban
Chứng khoán
Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao
dịch chứng khoán
của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Hệ thống Giao dịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại
chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 78/QĐ-SGDHN ngày 05/02/2016 và
Quyết định số 268/QĐ-SGDHN ngày 29/04/2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch
chứng khoán của CTĐC chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn Phòng, Giám đốc Phòng Hệ
thống Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội,
các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY CHẾ. TỔ CHỨC
VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về hoạt động đăng ký giao dịch, quản lý đăng ký
giao dịch, công b
ố thông
tin và giao dịch chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán
của công ty đại chúng chưa niêm yết, doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần
hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng tại Sở Giao dịch
Chứng khoán
Hà Nội.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các tổ chức đăng ký giao dịch;

b) Thành viên thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại
chúng chưa niêm y
ết;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

3. TTLKCK: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

4. Thị trường UPCOM: là thị trường giao dịch chứng khoán của công ty
đại chúng chưa niêm yết, cổ phần của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần
hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng.

5. Hệ thống giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch (sau đây viết
tắt là “hệ
thống
giao dịch UPCOM”): là hệ thống giao dịch cho chứng khoán
chưa niêm yết do SGDCK tổ chức.

6. Thành viên giao dịch thị trường UPCOM (sau đây viết tắt là “thành
viên”): là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên
giao dịch thị trường UPCOM.

7. Đại diện giao dịch: là nhân viên do thành viên cử và được SGDCK chấp thuận cấp thẻ đại diện giao
dịch.

8. Hệ thống nhập lệnh của SGDCK: là một phần của hệ thống giao dịch,
bao gồm hệ thống máy tính tại phòng nhập lệnh khẩn cấp của SGDCK và hệ thống
máy tính giao dịch từ xa, do đại diện giao dịch sử dụng để nhập lệnh trực tiếp
vào hệ thống giao dịch UPCOM.

9. Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên: là toàn bộ hoặc một phần
hệ thống máy tính của thành viên kết nối với hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK
để thực hiện giao dịch trực tuyến.

10. Lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức
giá xác định hoặc tốt h
ơn. Mức
giá tốt h
ơn là mức
giá cao h
ơn mức giá
xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp h
ơn mức giá xác định đối với lệnh mua.

11. Nghị định 58/2012/NĐ-CP: Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.

12. Thông tư 05/2015/TT-BTC: Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán.

13. Thông tư 180/2015/TT-BTC: Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống
giao dịch cho chứng
khoán chưa niêm yết.

14. Thông tư 203/2015/TT-BTC: Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán.

15. Thông tư 115/2016/TT-BTC: Thông tư số 115/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày
26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng
tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển
đổi thành công ty cổ phần.

Chương II. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Điều 3. Đối tượng đăng ký giao dịch

Đối tượng thực hiện đăng ký giao dịch:

a) Công ty đại chúng không đủ điều kiện niêm yết;

b) Công ty đại chúng đủ điều kiện niêm yết nhưng chưa niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán;

c) Công ty hủy niêm yết phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM nếu vẫn đáp ứng điều kiện là
công ty đại chúng (bao gồm cả trường hợp bị hủy niêm yết do công ty hình
thành sau h
ợp nhất, sáp nhập, hoán
đổi không đáp ứng điều kiện niêm yết);

d) Doanh nghiệp nhà nước đã chào bán chứng khoán ra công chúng, nếu
chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thì phải đăng ký
giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký giao dịch

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán
tại TTLKCK và công ty đại chúng hủy niêm yết trước ngày 01/01/2016 thực hiện
theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Thông tư
180/2015/TT-BTC.

2. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán
tại TTLKCK thực hiện theo quy định tại tiết b Điểm 2.1 Khoản 2
Điều 4 Thông tư 180/2015/TT-BTC.

3. Hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa đăng ký
bán đấu giá cổ phần qua Sở Giao dịch Chứng khoán đồng thời
với đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM thực hiện theo quy định tại
Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 115/2016/TT-BTC.

Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch

1. Đối với công ty đại chúng chưa niêm yết và công ty đại chúng hủy niêm
yết trước ngày 01/01/2016

a) Hồ sơ đăng ký giao dịch được lập thành một (01) bộ bản gốc kèm theo một
(01) bản dữ liệu điện tử (nếu có), nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho
SGDCK.

b) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, SGDCK có
văn bản yêu cầu công ty đại chúng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký giao dịch
(n
ếu cần).

c) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán của TTLKCK và hồ sơ đầy đủ, h
ợp lệ, SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận đăng ký giao
dịch đồng thời công bố thông tin ra thị trường. Trường hợp từ chối, SGDCK trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch, công ty đại chúng thực hiện
công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của công ty.

2. Đối với công ty đại chúng hủy niêm yết sau ngày 01/01/2016

Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hủy niêm yết có hiệu lực, SGDCK
ban hành Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch.

3. Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa đăng ký bán đấu giá cổ phần
qua Sở Giao dịch Chứng khoán đồng thời với đăng ký giao dịch trên hệ
thống giao dịch UPC
OM:

a) Ban Chỉ đạo cổ phần hóa gửi Giấy đăng ký bán đấu giá cổ phần tại Sở Giao
dịch Chứng khoán và đưa cổ phần vào giao dịch trên hệ thống giao dịch
UPCOM theo mẫu Quy định tại Phụ lục 04A kèm theo Thông tư 115/2015/TT-BTC và
các tài liệu liên quan đ
ến cổ phần hóa cho SGDCK;

b) Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo xác
nhận kết quả bán đấu giá của UBCKNN, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận đăng ký
giao dịch và thông báo ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày
giao dịch đầu tiên. Ngày giao dịch đầu tiên là ngày làm việc thứ năm (05) sau
ngày SGDCK cấp quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch.

4. Công ty đại chúng được đăng ký ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu
trong ngày giao dịch đầu tiên theo nguyên tắc sau:

a) Chậm nhất hai (02) ngày làm việc, sau ngày được cấp Quyết định chấp
thuận đăng ký giao dịch, công ty đại chúng gửi công văn cho SGDCK đăng ký ngày
giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.

Công ty đại chúng được đăng ký ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu
trong ngày giao dịch đầu tiên ngay tại hồ sơ đăng ký giao dịch hoặc trong quá
trình SGDCK rà soát hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty.

b) Ngày giao dịch đầu tiên phải là ngày sau ngày SGDCK nhận được công văn
của công ty tối thiểu năm (05) ngày làm việc và không quá mười (10) ngày kể từ
ngày được cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch.

c) SGDCK công bố thông tin và thông báo cho công ty đại chúng về ngày giao
dịch đầu tiên và giá tham chiếu của ngày giao dịch đầu tiên.

d) Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch sẽ hết hiệu lực nếu công ty đại
chúng không hoàn tất thủ tục đưa chứng khoán vào giao dịch trong
thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày SGDCK cấp Quyết định chấp thuận đăng ký
giao dịch.

Điều 6. Các trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch

Tổ chức đăng ký giao dịch phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư
180/2015/TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 115/2016/TT-BTC.

Điều 7. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch

1. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch được thực hiện theo quy
định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 180/2015/TT-BTC.

2. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch tại Khoản 1 Điều này được lập thành một
(01) bộ bản gốc kèm theo một (01) bản dữ liệu điện tử (nếu có).

Điều 8. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch

1. Tổ chức đăng ký giao dịch nộp hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện cho SGDCK.

Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm hoàn tất thủ tục thay đổi đăng ký
giao dịch đối với cổ phiếu ph
át hành trong các đợt chào bán ra công chúng và chào bán riêng lẻ trong thời
hại ba mươi (30) ngày, kể từ ngày hoàn tất đợt chào bán.

Trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để
tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình
lựa chọn cho người lao động trong công ty, tổ chức đăng ký giao dịch phải tiến
hành đăng ký giao dịch bổ sung đối với số lượng cổ phiếu đã phát hành trong
thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày UBCKNN gửi thông báo kết quả phát hành
cho tổ chức phát hành.

2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi
đăng ký giao dịch, SGDCK có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký giao dịch sửa đổi,
bổ sung hồ sơ (nếu cần).

3. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do TTLKCK cấp và hồ sơ đầy đủ, h
ợp lệ, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký
giao dịch đồng thời thực hiện công bố thông tin ra thị trường. Trường
hợp
từ chối, SGDCK trả lời b
ằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày SGDCK cấp Quyết định chấp thuận
thay đ
ổi đăng ký giao dịch, tổ chức đăng ký giao
dịch phải đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ th
ống giao dịch UPCOM.

Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm đăng ký ngày giao dịch đầu tiên
cho số lượng chứng khoán mới đăng ký giao dịch chậm nhất là năm
(05) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến.

5. SGDCK thông báo ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng chứng khoán
mới đăng ký giao dịch hoặc thông báo ngày chứng khoán được phép giao dịch
trở lại (đối với trường hợp tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp) hoặc thông
báo ngày hủy đăng ký giao dịch phần chứng khoán giảm (đối với
trường
hợp
thay đổi giảm số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch) trên cơ sở đề
nghị của tổ chức đăng ký giao dịch.

Chương III. QUẢN LÝ GIAO DỊCH

Điều 9. Quy tắc chung

1. Chứng khoán đăng ký giao dịch tại SGDCK phải được giao dịch trên
hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp sau:

a) Các trường hợp giao dịch không mang tính chất mua bán hoặc
không thể thực hiện được qua hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư 05/2015/TT-BTC;

b) Các trường hợp xử lý lỗi sau giao dịch thực hiện qua hệ thống của TTLKCK
theo các quy định hi
ện hành;

2. Các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch UPCOM được thực
hiện qua thành viên. Hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK ch
ỉ nhận lệnh từ thành viên thông qua hệ thống nhập lệnh của
SGDCK và hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên.

3. Chỉ đại diện giao dịch của thành viên mới được nhập
lệnh vào hệ thống nhập lệnh của SGDCK. Hoạt động của đại diện giao dịch phải
tuân thủ các quy định về giao dịch tại Quy chế này, các quy trình và quy định
liên quan của SGDCK về đại diện giao dịch. Thành viên chịu
trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của các đại diện
giao dịch của mình.

Điều 10. Thời gian giao dịch

1. SGDCK tổ chức giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày
nghỉ theo quy định trong Bộ Luật lao động.

2. Thời gian giao dịch cụ thể do Tổng Giám đốc SGDCK quy định sau khi được
UBCKNN chấp thuận.

3. SGDCK quyết định thay đổi thời gian giao dịch trong trường hợp cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.

Điều 11. Tạm ngừng giao dịch trên thị trường

1. SGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch của thị trường UPCOM trong các
trường hợp
quy
định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 203/2015/TT-BTC.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/3066/

2. https://docluat.vn/archive/2252/

3. https://docluat.vn/archive/2639/

4. https://docluat.vn/archive/1483/

5. https://docluat.vn/archive/2564/

2. Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi các trường hợp dẫn đến
việc SGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch của thị trường UPCOM được khắc phục. Trường
hợp
không thể khắc phục thì ngày giao dịch được coi là kết thúc ở lần kh
ớp lệnh cuối cùng trước đó.

3. SGDCK có thể căn cứ vào
tình hình cụ thể để quyết định và thông báo thay đổi thời gian giao dịch cho phù hợp.

4. SGDCK thực hiện báo cáo UBCKNN ngay khi quyết định tạm ngừng
hoạt động giao dịch của thị trường UPCOM trong trường hợp hệ thống giao
dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh gặp sự cố và khi xảy ra trường hợp bất khả
kháng.

Điều 12. Phương thức giao dịch

1. SGDCK tổ chức giao dịch đối với chứng khoán đăng ký giao dịch
thông qua hệ thống giao dịch UPCOM theo 2 phươ
ng thức sau:

a) Phương thức khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực
hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh
được nhập vào hệ thống giao dịch
UPCOM.

b) Phương thức thỏa thuận là phương thức giao dịch trong
đó các điều
kiện
giao dịch được các bên tham
gia thỏa thuận với nhau và xác nhận thông qua hệ
thống giao dịch UPCOM.

2. Đối với hình thức giao dịch khớp lệnh liên tục, thành viên phải nhập lệnh ngay vào hệ
thống giao dịch UPCOM theo thứ tự ưu tiên về thời gian.

3. Đối với hình thức giao dịch thỏa thuận, thành viên có trách
nhiệm chuyển ngay kết quả giao dịch
đã được thỏa thuận vào hệ thống giao dịch UPCOM trong thời gian giao dịch của SGDCK theo thứ tự ưu
tiên về thời gian.

4. Trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc
ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên hai lăm
(25) phiên liên tiếp, SGDCK chỉ nhận lệnh giao dịch theo phương
thức khớp lệnh liên tục; SGDCK không thực hiện nhận lệnh giao dịch theo phương
thức giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả
của phương
thức khớp lệnh liên tục.

5. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK quyết định thay đổi hoặc bổ sung
phương thức giao dịch đối với từng loại chứng khoán sau khi được UBCKNN
chấp thuận.

Điều 13. Xác lập và hủy bỏ giao dịch

1. Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch UPCOM
thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận
giao dịch theo phương thức thỏa thuận, ngoại trừ có quy định khác do SGDCK ban
hành.

2. Bên mua và bên bán có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với
giao dịch chứng khoán đã được xác lập.

3. Trong trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh hưởng nghiêm
trọng đ
ến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch
trên thị trường, SGDCK có th
ể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch sau khi báo cáo UBCKNN về việc sửa
hoặc hủy bỏ giao dịch trên.

4. Trong trường hợp hệ thống giao dịch UPCOM gặp sự cố dẫn đến tạm ngừng giao dịch, SGDCK có
trách nhiệm báo cáo UBCKNN theo quy định tại Khoản 3 Điều 4
Thông tư 203/2015/TT-BTC và SGDCK căn cứ tình hình kh
ắc phục sự cố để quyết định công nhận hoặc không công nhận
kết quả giao dịch.

Điều 14. Đơn vị giao dịch

1. Đơn vị giao dịch khớp lệnh liên tục là 100 chứng khoán.

2. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa
thuận
.

3. Giao dịch lô lẻ có khối lượng từ 1 đến 99 chứng khoán có thể được
thực hiện theo phương thức giao dịch kh
ớp lệnh liên tục hoặc thỏa thuận trên hệ thống giao dịch
UPCOM của SGDCK hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc ngày
đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên hai lăm (25)
phiên liên tiếp, SGDCK không nhận lệnh giao dịch lô lẻ cho đến khi có giá tham
chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức kh
ớp lệnh liên tục.

4. SGDCK quyết định thay đổi đơn vị giao dịch khi cần thiết sau khi được
UBCKNN chấp thuận.

Điều 15. Đơn vị yết giá

1. Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng.

2. Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận và chứng khoán
khác.

Điều 16. Biên độ dao động giá

1. SGDCK quy định biên độ
dao động giá đ
ối với cổ phiếu đăng ký giao dịch trong ngày giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.

2. SGDCK quyết định thay đổi biên độ dao động giá trong trường hợp cần
thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.

3. Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu mới đăng ký giao dịch trong ngày
giao dịch đầu tiên hoặc cổ phiếu không có giao dịch trên hai lăm (25) phiên
giao dịch liên tiếp là ±40% so với giá tham chiếu.

4. Biên độ dao động giá đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu
quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền hoặc trả cổ tức bằng tiền
với giá trị số tiền lớn h
ơn hoặc bằng giá bình quân
gia quy
ền của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền là ±40% so với giá tham chiếu.

Điều 17. Giới hạn dao động giá

1. Giới hạn dao động giá được xác định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).

Giá sàn = Giá
tham chiếu – (Giá tham chiếu
x Biên độ dao động giá).

2. Trường hợp sau khi tính toán, giá trần và giá sàn bằng giá tham chiếu,
giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu – 01 đơn vị yết giá.

3. Trường hợp giá tham chiếu bằng 100 đồng, giới hạn dao động giá được xác
định lại như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu.

Điều 18. Giá tham chiếu

1. Đối với cổ phiếu mới đăng ký giao dịch, việc xác định giá tham chiếu của
ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức đăng ký giao dịch đề xuất. Tổ chức đăng ký
giao dịch phải công khai phương pháp xác định giá tham chiếu, nguyên tắc và các
dữ liệu tài chính tại báo cáo tài chính hoặc tài liệu liên quan khác để xác định
giá tham chiếu. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng đã
hủy niêm yết thực hiện theo Khoản 2 Điều 5 Quy chế này, giá tham chiếu trong
ngày giao dịch đầu tiên là giá
đóng cửa hoặc giá tham chiếu (đối với trường hợp ngày giao dịch cuối cùng không có giao dịch để xác
định giá đóng cửa) của ngày giao dịch cuối cùng tại thị trường
niêm yết.

2. Đối với doanh nghiệp nhà
nước cổ phần hóa đăng ký bán đấu giá cổ phần qua Sở Giao dịch Chứng khoán
đồng thời với đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM, giá tham chiếu
của ngày giao dịch đầu tiên được xác định trên cơ sở giá thanh toán bình quân
của cổ phần trúng đấu giá.

3. Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của
các giá giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của
ngày có giao dịch khớp lệnh liên tục gần nhất trước đó.

4. SGDCK công bố giá tham chiếu hàng ngày của các chứng khoán
đang giao dịch.

5. Trường
hợp
giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm
theo, giá tham chiếu tại ngày không h
ưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân
gia quyền của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị c
ổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi.

b) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu với giá phát hành cao hơn giá bình
quân gia quyền của ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau khi đã
điều chỉnh các quyền khác (nếu có).

c) Doanh nghiệp trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng
giá bình quân gia quyền của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không
hưởng quyền.

d) Doanh nghiệp thực hiện trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông
hiện hữu.

6. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao
dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày
giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

7. Trong một số trường hợp cần thiết hoặc khi phân bảng thị trường, SGDCK
có thể áp dụng phương pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN
chấp thuận.

Điều 19. Ký hiệu lệnh giao dịch

Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM
bao gồm:

Loại nhà đầu tư

Ký hiệu lệnh

Thành viên trong nước giao dịch tự doanh

P

Thành viên nước ngoài giao dịch tự doanh

E

Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên

C

Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên, tổ chức lưu ký trong nước
hoặc tổ
chức
lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh

F

Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ
chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh

M

Điều 20. Nội dung lệnh giao dịch khớp lệnh

1. Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục là lệnh giới hạn.

2. Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM cho đến khi
kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

3. Nội dung lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục trên hệ
thống giao dịch UPCOM bao gồm:

• Số hiệu lệnh.

• Loại lệnh.

• Lệnh mua hoặc bán.

• Mã chứng khoán.

• Khối lượng.

• Giá.

• Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.

Điều 21. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh

SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục với các nội dung sau:

1. Số hiệu lệnh giao dịch.

2. Số hiệu xác nhận giao dịch.

3. Loại lệnh.

4. Mã chứng khoán.

5. Giá thực hiện.

6. Khối lượng thực hiện.

7. Thời gian giao dịch được thực hiện.

8. Lệnh mua hoặc bán.

9. Ký hiệu của lệnh.

10. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.

11. Mã thành viên.

12. Các nội dung khác theo quy định của SGDCK.

Điều 22. Nguyên tắc khớp lệnh và xác định giá khớp lệnh

1. Hệ thống giao dịch UPCOM thực hiện so khớp các lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và
thời gian, cụ thể như sau:

a) Ưu tiên về giá:

– Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2806/

2. https://docluat.vn/archive/3405/

3. https://docluat.vn/archive/942/

4. https://docluat.vn/archive/1371/

5. https://docluat.vn/archive/2671/

– Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

b) Ưu tiên về thời gian:

Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập
vào hệ thống giao dịch UPCOM trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

2. Giá thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục là giá của lệnh đối
ứng đang chờ trên sổ lệnh.

Điều 23. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh

1. Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục chỉ có hiệu lực đối
với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực
hiện.

2. Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian
giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:

a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi trong trường hợp sửa giảm khối
lượng;

b) Thứ tự ưu tiên
của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM
đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.

3. Thành viên phải tuân thủ quy trình sửa, hủy lệnh do SGDCK ban hành.

Điều 24. Nội dung lệnh giao dịch thỏa thuận

1. Nội dung lệnh chào giao dịch thỏa thuận theo phương thức thỏa thuận trên
hệ thống giao dịch UPCOM bao gồm:

a) Mã chứng khoán;

b) Khối lượng;

c) Giá;

d) Lệnh chào mua hoặc bán.

2. Nội dung lệnh giao dịch theo phương thức thỏa thuận do thành viên bên
mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM gồm:

a) Mã chứng khoán;

b) Giá thực hiện;

c) Khối lượng;

d) Tài khoản nhà đầu tư mua;

e) Tài khoản nhà đầu tư bán;

f) Các nội dung khác theo quy định của SGDCK.

Điều 25. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận

SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức thỏa thuận với các nội
dung sau:

1. Mã chứng khoán;

2. Số hiệu lệnh gốc;

3. Số hiệu lệnh liên quan;

4. Giá;

5. Khối lượng;

6. Trạng thái giao dịch;

7. Thời gian hoàn tất giao dịch trên hệ thống;

8. Ký hiệu thành viên bên mua và bên bán;

9. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư bên mua và bên bán.

Điều 26. Nguyên tắc thỏa thuận

1. Lệnh chào giao dịch thỏa thuận có thể gửi đến một đối tác hoặc toàn bộ
thị trường theo yêu cầu của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không yêu cầu cụ
thể, lệnh chào giao dịch thỏa th
uận được gửi đến toàn bộ thị trường.

2. Lệnh giao dịch theo phương thức thỏa thuận được thực hiện theo nguyên
tắc bên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên mua xác nhận.

3. Trình tự thực hiện giao dịch được quy định trong Quy trình giao dịch thỏa
thuận
do SGDCK ban hành.

Điều 27. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận

1. Giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch
UPCOM không được phép hủy bỏ.

2. Trong thời gian giao dịch, trường hợp thành viên nhập sai giao dịch thỏa
thuận của nhà đầu tư, thành viên được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng phải
xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư, phải được bên đối tác giao dịch xác nhận
việc sửa đó và được SGDCK chấp thuận cho phép sửa giao dịch thỏa
thuận
.

3. Việc sửa giao dịch thỏa thuận của thành viên phải tuân thủ quy trình sửa giao
dịch thỏa thuận do SGDCK ban hành.

Điều 28. Xử lý lỗi sau giao dịch

1. Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, trường hợp thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót
trong quá trình nhận lệnh, chuyển lệnh, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch UPCOM,
thành viên phải báo cáo SGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết
với nhà đầu tư về lỗi giao dịch.

2. Việc xử lý lỗi sau giao dịch của thành viên phải tuân thủ quy định về xử
lý lỗi sau giao dịch do TTLKCK ban hành.

Điều 29. Các giao dịch đặc biệt

Tổ chức đăng ký giao dịch mua lại cổ phiếu quỹ, bán cổ phiếu quỹ trên hệ
thống giao dịch của SGDCK phải tu
ân thủ quy định về giao dịch cổ phiếu quỹ tại Điều 8 Thông tư 203/2015/TT-BTC. Trường hợp sau khi tính toán,
giá đặt cao nhất, thấp nhất để thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ bằng với giá
tham chiếu thì thực hiện theo giá tham chiếu. Tổ chức đăng ký giao dịch thực
hiện giao dịch cổ phiếu quỹ không theo các quy định nêu trên phải được sự chấp
thuận bằng văn bản của UBCKNN ít nhất ba (3) ngày làm việc trước khi thực hiện
giao dịch.

Chương IV. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BỊ NHẮC NHỞ TRÊN TOÀN THỊ TRƯỜNG, TẠM DỪNG GIAO DỊCH, HẠN CHẾ
GIAO DỊCH, ĐÌNH CHỈ GIAO DỊCH, HỦY ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Điều 30. Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường

1. SGDCK thực hiện biện pháp nhắc nhở bằng hình thức công bố công khai trên
toàn thị trường đối với các tổ chức đăng ký giao dịch chậm công bố thông tin
quá ba mươi (30) ngày so với thời hạn quy định đối với báo cáo tài chính năm đã
được ki
ểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét.

2. Tổ chức đăng ký giao dịch phải giải trình nguyên nhân và đưa ra phương
án khắc phục tình trạng bị nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường và công bố
thông tin theo yêu cầu của SGDCK.

Điều 31. Tạm dừng giao dịch

1. SGDCK thực hiện biện pháp tạm dừng giao dịch từng loại chứng khoán
cụ thể trong thời hạn tối đa năm (05) phiên giao dịch khi xảy ra một trong các trường
hợp
sau:

a) Giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất
thường;

b) Tổ chức đăng ký giao dịch chậm công bố thông tin quá bốn mươi lăm (45)
ngày so với thời hạn quy định chung đối với báo cáo tài chính năm đã được ki
ểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét;

c) Tổ chức đăng ký giao dịch không công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính;

d) Tổ chức đăng ký giao dịch không công bố thông tin bất thường trong thời
hạn quy định đối với các thông tin trọng yếu có liên quan đến tình hình hoạt
động của doanh nghiệp.

2. Căn cứ giải trình, công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch, SGDCK xem xét cho phép chứng
khoán
đăng ký giao dịch bị tạm dừng giao dịch được giao dịch trở lại bình thường. Trường
hợp
tổ chức đăng ký giao dịch không thực hiện giải trình, công bố th
ông tin theo yêu cầu, hết thời hạn tạm dừng giao dịch,
SGDCK xem xét áp dụng hình thức hạn chế giao dịch đối với chứng khoáncủa
tổ chức đăng ký giao dịch.

3. SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật, đồng thời
yêu cầu tổ chức đăng ký giao dịch giải trình, công bố thông tin trong trường
hợp cần thiết nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

Điều 32. Hạn chế giao dịch

1. Chứng khoán đăng ký giao dịch bị hạn chế về thời gian giao dịch
hoặc biên độ dao động giá giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức đăng ký giao dịch không thực hiện giải trình, công bố thông tin,
khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị tạm dừng giao
dịch;

b) Tổ chức đăng ký giao dịch bị âm vốn chủ sở hữu căn cứ theo báo cáo tài
chính năm đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét;

c) Tổ chức đăng ký giao dịch ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ một
(01) năm trở lên;

d) Tổ chức kiểm toán có ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý
kiến đối với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức đăng ký giao dịch;

e) Tổ
chức
đăng ký giao dịch có chứng khoán bị hủy bỏ niêm y
ết và chưa khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết quy định tại Điểm b, h, k, m Khoản 1
Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP;

2. Căn cứ giải trình, công bố thông tin, khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình
trạng chứng khoán bị hạn chế giao dịch của tổ chức đăng ký giao dịch,
SGDCK xem xét cho phép chứng khoán đăng ký giao dịch bị hạn ch
ế giao dịch được giao dịch trở lại bình thường.

3. SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật, đồng thời
yêu c
ầu tổ chức đăng ký giao dịch giải trình, công bố thông tin
trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

Điều 33. Đình chỉ giao dịch

1. Chứng khoán đăng ký giao dịch bị đình chỉ giao dịch khi xảy ra một
trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức đăng ký giao dịch không xác định được trụ sở chính theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên
ngành;

b) Tổ chức đăng ký giao dịch có chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết
và chưa khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị hủy bỏ
niêm yết, thuộc các trường hợp bị hủy niêm yết quy định tại Điểm 1 Khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP;

c) UBCKNN, SGDCK phát hiện tổ chức đăng ký giao dịch giả mạo hồ sơ đăng ký
giao dịch hoặc hồ sơ đăng ký giao dịch chứa đựng những thông tin sai lệch
nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư;

d) Tổ chức đăng ký giao dịch vi phạm nghiêm trọng quy định về công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán;

e) SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được
UBCKNN chấp thuận.

2. Căn cứ giải trình, công bố thông tin khắc phục nguyên nhân dẫn đến chứng
khoán
bị đình chỉ giao dịch của tổ chức đăng ký giao dịch, SGDCK xem xét cho phép
chứng khoán
đăng ký giao dịch bị đình chỉ giao dịch được giao dịch
trở lại bình thường.

3. SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật, đồng thời
yêu c
ầu tổ chức đăng ký giao dịch giải trình, công bố thông tin trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích
hợp
pháp
của nhà đầu tư.

Điều 34. Hủy đăng ký giao dịch

1. Chứng khoán đăng ký giao dịch bị hủy đăng ký giao dịch trong các
trường hợp
quy
định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 180/2015/TT-BTC.

2. Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày phát hiện chứng khoán
đăng ký giao dịch có khả năng bị hủy đăng ký giao dịch, SGDCK ban hành Quyết
định hủy đăng ký giao dịch và công bố thông tin ra thị trường.

3. SGDCK có thể xem xét cho chứng khoán thuộc diện bị hủy
đăng ký giao dịch được ti
ếp tục
giao dịch trong một khoảng thời gian nh
ất định nhưng không quá ba mươi (30) ngày trước ngày hủy
đăng ký giao dịch.

Chương V. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TRONG THỜI GIAN BỊ HẠN CHẾ
CHUYỂN NHƯỢNG, NGƯỜI NỘI BỘ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỦA NGƯỜI NỘI BỘ

Điều 35. Nghĩa vụ của tổ chức đăng ký giao dịch

1. Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của Bộ Tài chính về
công bố thông tin của công ty đại chúng, Quy chế công bố thông tin tại SGDCK và
các quy định liên quan.

2. Tuân thủ quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng
theo quy định của Bộ Tài chính và các quy định liên quan.

3. Thực hiện các cam kết (nếu có) đối với SGDCK.

4. Cập nhật và công bố thông tin qua hệ thống quản lý thông tin của SGDCK.

5. Bổ sung hồ sơ của tổ chức đăng ký giao dịch trong trường hợp cần thiết
và/hoặc theo yêu cầu của SGDCK.

6. Cập nhật thường xuyên và thực hiện nghiêm chỉnh các quy chế của SGDCK và
các quy định pháp l
uật về
chứng khoán
và thị trường chứng khoán.

7. Báo cáo danh sách cổ đông lớn, người nội bộ và người có liên quan theo
yêu c
ầu của SGDCK.

Điều 36. Nghĩa vụ của cổ đông lớn, cổ đông sáng lập trong
thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, người nội bộ của tổ chức đăng ký giao dịch
và người có liên quan của người nội bộ

1. Thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo và công bố thông tin theo quy định của
SGDCK và các quy định
có liên
quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp cần thiết.

Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Điều khoản thi hành

1. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng áp
dụng của Quy chế.

2. SGDCK chịu trách nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy
chế này.

3. Trường
hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng Quy chế này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy
định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau
khi đ
ược Hội đồng
Quản
trị SGDCK thông qua và được sự chấp
thu
ận của UBCKNN./.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

TT 10/2015/TT-BCT về thủ tục cấp phép về điện lực

MỤC LỤC NĐ 81/2018/NĐ-CP VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

NĐ 185/2013/NĐ-CP về xử lý VPHC về thương mại, sản xuất hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng

HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GỒM NHỮNG GÌ

BIỂU MẪU KÈM THEO TT 04/2016/TT-BKHĐT

TT 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

Luật 66/2014/QH13 về kinh doanh Bất động sản

QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

NGHIÊN CỨU PHÁP LUẬT

NĐ 68/2020/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

THẾ NÀO LÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

QĐ 879/2015/QĐ-TCT quy trình quản ký kê khai nộp thuế và kế toán thuế

MẪU HỢP ĐỒNG, BIỂU MẪU CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN BĐS

SUY NGHĨ THEO HƯỚNG TÍCH CỰC LÀ MỘT PHÉP MÀU KỲ DIỆU

NĐ 62/2015/NĐ-CP chi tiết Luật 26/2008/QH12 về thi hành án dân dự

QUY ĐỊNH VỀ HIỆU LỰC VÀ CÁCH THỨC ÁP DỤNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑