Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 32/2013/TT-NHNN về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam

TT 32/2013/TT-NHNN về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam

1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Điều 3. Nguyên tắc hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
4 Điều 4. Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
5 Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
6 Điều 6. Xử lý vi phạm
7 Điều 7. Điều khoản thi hành
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • 2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • 3. Điều 3. Nguyên tắc hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
  • 4. Điều 4. Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
  • 5. Related articles 01:
  • 6. Related articles 02:
  • 7. Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
  • 8. Điều 6. Xử lý vi phạm
  • 9. Điều 7. Điều khoản thi hành

THÔNG TƯ32/2013/TT-NHNN

ngày 26 tháng 12 năm 2013

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH
HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn
cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn
cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp
lệnh số 06/2013/PLUBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn
cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định
hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều
1. Phạm vi điều chỉnh

Thông
tư này hướng dẫn thực hiện các quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh
thổ Việt Nam.

Điều
2. Đối tượng áp dụng

1.
Tổ chức, cá nhân là người cư trú, người không cư trú có hoạt động ngoại hối
trên lãnh thổ Việt Nam.

2.
Tổ chức, cá nhân là người cư trú có liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm trong hoạt động ngoại hối.

Điều
3. Nguyên tắc hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam

Trên
lãnh thổ Việt Nam, trừ các trường hợp được sử dụng ngoại hối quy định tại Điều
4 Thông tư này, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định
giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác (bao gồm
cả quy đổi hoặc điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ, giá trị của hợp đồng, thỏa
thuận) của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại
hối.

Điều
4. Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam

1.
Cơ quan hải quan, công an, bộ đội biên phòng và các cơ quan Nhà nước khác tại
các cửa khẩu của Việt Nam và kho ngoại quan được niêm yết bằng ngoại tệ và thu
bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ người không cư trú đối với các loại
thuế, phí thị thực xuất nhập cảnh, phí cung ứng dịch vụ và các loại phí, lệ phí
khác theo quy định của pháp luật.

2.
Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi tắt là tổ chức tín
dụng được phép) được giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định
giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận bằng ngoại hối trong phạm vi kinh
doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép
thực hiện theo quy định của pháp luật.

3.
Tổ chức khác được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối được giao dịch và niêm yết
bằng ngoại tệ trong phạm vi cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/1886/

2. https://docluat.vn/archive/3576/

3. https://docluat.vn/archive/1888/

4. https://docluat.vn/archive/2818/

5. https://docluat.vn/archive/1647/

4.
Người cư trú là tổ chức có tư cách pháp nhân được điều chuyển vốn nội bộ bằng
ngoại tệ chuyển khoản giữa tài khoản của tổ chức đó với tài khoản của đơn vị
phụ thuộc không có tư cách pháp nhân và ngược lại.

5.
Người cư trú được góp vốn bằng ngoại tệ chuyển khoản để thực hiện dự án đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.

6.
Người cư trú thực hiện hợp đồng ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định sau:

a)
Người cư trú nhận ủy thác nhập khẩu được ghi giá trong hợp đồng ủy thác nhập
khẩu bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản đối với giá
trị hợp đồng nhập khẩu từ bên ủy thác nhập khẩu;

b)
Người cư trú nhận ủy thác xuất khẩu được ghi giá trong hợp đồng ủy thác xuất
khẩu bằng ngoại tệ và thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản đối với giá trị hợp
đồng xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu.

7.
Người cư trú là nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy
định sau:

a)
Đối với chi phí ngoài nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu thông qua đấu
thầu quốc tế theo quy định tại Luật Đấu thầu: nhà thầu được chào thầu bằng
ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản từ chủ đầu tư, nhà thầu
chính để thanh toán, chi trả và chuyển ra nước ngoài.

b)
Đối với việc thực hiện gói thầu theo quy định của pháp luật về dầu khí: nhà
thầu được chào thầu bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản
từ chủ đầu tư, nhà thầu chính để thanh toán, chi trả và chuyển ra nước ngoài.

8.
Người cư trú là doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo quy định sau:

a)
Được báo giá, định giá, ghi giá dịch vụ bảo hiểm trong hợp đồng bằng ngoại tệ
và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản từ bên mua bảo hiểm đối với hàng
hóa, dịch vụ phải mua tái bảo hiểm ở nước ngoài;

b)
Trường hợp phát sinh tổn thất đối với phần tái bảo hiểm ra nước ngoài, người cư
trú là tổ chức mua bảo hiểm được nhận số tiền bồi thường bằng ngoại tệ chuyển
khoản từ công ty tái bảo hiểm nước ngoài thông qua doanh nghiệp bảo hiểm để
thanh toán các chi phí khắc phục tổn thất ở nước ngoài.

9.
Người cư trú là tổ chức kinh doanh hàng miễn thuế được niêm yết giá hàng hóa
bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ
việc cung cấp hàng hóa. Ngoại tệ sử dụng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế
thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bán hàng miễn thuế.

10.
Người cư trú là tổ chức cung ứng dịch vụ ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc
tế, tổ chức kinh doanh kho ngoại quan được niêm yết, báo giá, định giá, ghi giá
trong hợp đồng bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc
tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

11.
Người cư trú là tổ chức làm đại lý cho hãng vận tải nước ngoài trên cơ sở hợp
đồng đại lý ký kết giữa hai bên thực hiện theo quy định sau:

a)
Được thay mặt cho hãng vận tải nước ngoài báo giá, định giá, ghi giá trong hợp
đồng bằng ngoại tệ đối với cước phí vận tải hàng hóa quốc tế. Việc thanh toán
phải thực hiện bằng đồng Việt Nam;

b)
Được chi hộ bằng ngoại tệ chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ
tại cảng biển quốc tế, khu cách ly tại sân bay quốc tế;

c)
Được chi hộ bằng ngoại tệ tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho người
không cư trú do hãng tàu biển nước ngoài ủy quyền.

12.
Người cư trú là doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định sau:

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3307/

2. https://docluat.vn/archive/1789/

3. https://docluat.vn/archive/1916/

4. https://docluat.vn/archive/3229/

5. https://docluat.vn/archive/3221/

a)
Được ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán bằng ngoại tệ chuyển
khoản khi mua hàng hóa từ thị trường nội địa để sản xuất, gia công, tái chế,
lắp ráp hàng xuất khẩu hoặc để xuất khẩu, trừ hàng hóa thuộc diện cấm xuất
khẩu. Doanh nghiệp trong nước được báo giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận
thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế
xuất;

b)
Được báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán,
nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản với doanh nghiệp chế xuất khác.

13.
Người cư trú là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hàng không, khách
sạn, du lịch được niêm yết, quảng cáo giá hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam
và ngoại tệ tương đương trên trang tin điện tử, ấn phẩm chuyên ngành (không bao
gồm thực đơn và bảng giá dịch vụ) chỉ sử dụng tiếng nước ngoài.

14.
Người cư trú, người không cư trú là tổ chức được thỏa thuận và trả lương,
thưởng, phụ cấp trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền
mặt cho người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài làm việc cho
chính tổ chức đó.

15.
Người không cư trú là cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự được niêm yết bằng
ngoại tệ và thu phí thị thực xuất nhập cảnh, các loại phí, lệ phí khác bằng
ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt.

16. Người không cư trú thực hiện theo quy định sau:

a)
Được chuyển khoản bằng ngoại tệ cho người không cư trú khác;

b)
Được ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán tiền xuất khẩu hàng
hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ chuyển khoản cho người cư trú. Người cư trú được báo
giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người không cư trú.

17.
Các trường hợp khác được phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình
thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.

Điều
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động ngoại hối trên lãnh thổ Việt
Nam

1.
Tổ chức tín dụng được phép và tổ chức khác được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối
có trách nhiệm:

a)
Thực hiện nghiêm túc và hướng dẫn khách hàng thực hiện các quy định tại Thông
tư này;

b)
Kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế
theo quy định tại Thông tư này.

2. Tổ
chức và cá nhân có liên quan khác có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy
định tại Thông tư này.

Điều
6. Xử lý vi phạm

Tổ
chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức
độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều
7. Điều khoản thi hành

1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 2 năm 2014.

2.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép
chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này. 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

NĐ 119/2010/NĐ-CP Sửa bổ sung NĐ 105/2006/NĐ-CP về Xử lý vi phạm SHTT

TT 29/2017/TT-BTC sửa bổ sung TT 202/2015/TT-BTC

BIỂU MẪU KÈM THEO TT 06/2011/TT-BYT VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP

QUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN

HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH 37/2015/NĐ-CP

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 30/2012/TT-BYT về Điều kiện an toàn thực phẩm với cơ sở kinh doanh ăn uống, thức ăn đường phố

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI‎

MẪU ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ (Mẫu I.1)

CHỦ TỊCH NƯỚC BAN HÀNH LỆNH, QUYẾT ĐỊNH ĐỂ LÀM GÌ

TT 28/2014/TT-BVHTTDL về mua bán hàng hóa quốc tế do Bộ văn hóa quản lý

HIỆU LỰC CỦA THÔNG TƯ 40/2016/TT-BLĐTBXH

QĐ 10/2007/QĐ-TTG VỀ HỆ THỐNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH [PHÂN ĐOẠN 3]

LUẬT 15/2017/QH14 về Quản lý Tài sản công

BIỂU MẪU KÈM THEO TT 30/2014/TT-BTNMT

NĐ 99/2015/NĐ-CP CHI TIẾT LUẬT 65/2014/QH13 VỀ NHÀ Ở [PHÂN ĐOẠN 2]

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑