1. https://docluat.vn/archive/2698/
Toc
- 1. Related articles 01:
- 2. Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây
- 2.1. 2001. Rau, quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit acetic.
- 2.2. 2002. Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
- 2.3. 2003. Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
- 2.4. 2005. Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
- 2.5. 2006. Rau, quả, quả hạch (nut), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).
- 2.6. 2007. Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.
- 2.7. 2008. Quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- 2.8. 2009. Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
- 3. Chương 21. Các chế phẩm ăn được khác
- 3.1. 2101. Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.
- 3.2. 2103. Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.
- 3.3. 2104. Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất.
- 3.4. 2105. Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao.
- 3.5. 2106. Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- 4. Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm
- 4.1. 2201. Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết.
- 4.2. 2202. Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
- 4.3. 2203. Bia sản xuất từ malt.
- 4.4. 2204. Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.
- 4.5. 2205. Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm.
- 4.6. 2206. Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.
- 4.7. 2207. Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.
- 4.8. 2208. Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.
- 5. Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
- 6. Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
- 7. PHẦN V. KHOÁNG SẢN
- 8. Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
- 8.1. 2501. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
- 8.2. 2502. Pirít sắt chưa nung.
- 8.3. 2503. Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo.
- 8.4. 2504. Graphit tự nhiên.
- 8.5. 2505. Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
- 8.6. 2506. Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- 8.7. 2507. Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.
- 8.8. 2508. Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas.
- 8.9. 2509. Đá phấn.
- 8.10. 2510. Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.
- 8.11. 2511. Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16.
- 8.12. 2512. Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1.
- 8.13. 2513. Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
- 8.14. 2514. Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- 8.15. 2518. Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén.
- 8.16. 2519. Magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
- 8.17. 2520. Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
- 8.18. 2521. Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng.
- 8.19. 2522. Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25.
- 8.20. 2523. Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke.
- 8.21. 2524. Amiăng.
- 8.22. 2525. Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca.
- 8.23. 2526. Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.
- 8.24. 2528. Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3B03 tính theo trọng lượng khô.
- 8.25. 2529. Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit.
- 8.26. 2530. Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- 9. Chương 26. Quặng, xỉ và tro
- 9.1. 2601. Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung.
- 9.2. 2602. Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.
- 9.3. 2603. Quặng đồng và tinh quặng đồng.
- 9.4. 2604. Quặng niken và tinh quặng niken.
- 9.5. 2605. Quặng coban và tinh quặng coban.
- 9.6. 2606. Quặng nhôm và tinh quặng nhôm.
- 9.7. 2607. Quặng chì và tinh quặng chì.
- 9.8. 2608. Quặng kẽm và tinh quặng kẽm.
- 9.9. 2609. Quặng thiếc và tinh quặng thiếc.
- 9.10. 2610. Quặng crôm và tinh quặng crôm.
- 9.11. 2611. Quặng vonfram và tinh quặng vonfram.
- 9.12. 2612. Quặng urani hoặc thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori.
- 9.13. 2613. Quặng molipden và tinh quặng molipden.
- 9.14. 2614. Quặng titan và tinh quặng titan.
- 9.15. 2615. Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó.
- 9.16. 2616. Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý.
- 9.17. 2617. Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó.
- 9.18. X2618. ỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
- 9.19. 2619. Xỉ, xỉ luyện kim (3) (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
- 9.20. 2620. Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsenic, kim loại hoặc các hợp chất của chúng.
- 9.21. 2621. Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
- 10. Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
- 10.1. 2701. Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
- 10.2. 2702. Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
- 10.3. 2703. Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
- 10.4. 2704. Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
- 10.5. 2705. Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.
- 10.6. 2706. Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế.
- 10.7. 2707. Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
- 10.8. 2708. Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác.
- 10.9. 2709. Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
- 10.10. 2710. Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
- 10.11. 2711. Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.
- 10.12. 2712. Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.
- 10.13. 2713. Cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
- 10.14. 2714. Bi-tum và nhựa đường (asphalt), ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín; asphaltit và đá chứa asphaltic.
- 11. PHẦN VI. SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
- 12. Chương 28. Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
- 13. PHÂN CHƯƠNG I . CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
- 13.1. 2801. Flo, clo, brom và iot.
- 13.2. 2802. Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo.
- 13.3. 2803. Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).
- 13.4. 2804. Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
- 13.5. 2805. Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.
- 14. PHÂN CHƯƠNG II. AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CÓ CHỨA OXY CỦA CÁC PHI KIM LOẠI
- 14.1. 2806. Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
- 14.2. 2807. Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum).
- 14.3. 2008. Axit nitric; axit sulphonitric.
- 14.4. 2809. Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
- 14.5. 2810. Oxit bo; axit boric.
- 14.6. 2811. Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
- 15. PHÂN CHƯƠNG III. HỢP CHẤT HALOGEN HOẶC HỢP CHẤT SULPHUA CỦA PHI KIM LOẠI
- 16. PHÂN CHƯƠNG IV. BAZƠ VÀ OXIT VÔ CƠ, HYDROXIT VÀ PEROXIT KIM LOẠI
- 16.1. 2814. Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
- 16.2. 2815. Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
- 16.3. 2816. Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
- 16.4. 2817. Kẽm oxit; kẽm peroxit.
- 16.5. 2818. Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
- 16.6. 2819. Crom oxit và hydroxit.
- 16.7. 2820. Mangan oxit.
- 16.8. 2821. Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng
- 16.9. 2822. Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm.
- 16.10. 2823. Titan oxit.
- 16.11. 2824. Chì oxit; chì đỏ và chì da cam.
- 16.12. 2825. Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác.
- 17. PHÂN CHƯƠNG V. MUỐI VÀ MUỐI PEROXIT, CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC KIM LOẠI
- 17.1. 2826. Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
- 17.2. 2827. Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
- 17.3. 2828. Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit.
- 17.4. 2829. Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
- 17.5. 2830. Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
- 17.6. 2831. Dithionit và sulphoxylat.
- 17.7. 2832. Sulphit; thiosulphat.
- 17.8. 2833. Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
- 17.9. 2834. Nitrit; nitrat.
- 17.10. 2835. Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
- 17.11. 2836. Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat.
- 17.12. 2837. Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
- 17.13. 2839. Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
- 17.14. 2840. Borat; peroxoborat (perborat).
- 17.15. 2841. Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
- 17.16. 2842. Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azit.
- 18. PHÂN CHƯƠNG VI. LOẠI KHÁC
- 18.1. 2843. Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý.
- 18.2. 2844. Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên.
- 18.3. 2845. Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- 18.4. 2846. Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi hoặc của hỗn hợp các kim loại này.
- 18.5. 2847. Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.
- 18.6. 2848. Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt.
- 18.7. 2849. Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- 18.8. 2850. Hydrua, nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 28.49.
- 18.9. 2852. Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ hỗn hống.
- 18.10. 2853. Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý.
- 19. Chương 29. Hoá chất hữu cơ
- 20. PHÂN CHƯƠNG 1. HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG
- 21. PHÂN CHƯƠNG II. RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG
- 22. PHÂN CHƯƠNG III. PHENOL, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG
- 23. PHÂN CHƯƠNG IV.
- 23.1. 2909. Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- 23.2. 2910. Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy và ete epoxy, có một vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- 23.3. 2911. Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- 24. PHÂN CHƯƠNG V. HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT
- 25. PHÂN CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON
- 26. PHÂN CHƯƠNG VII. AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN
- 26.1. 2915. Axit carboxylic đơn chức no mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- 26.2. 2916. Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của chúng.
- 26.3. 2917. Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- 26.4. 2918. Axit carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- 27. PHÂN CHƯƠNG VIII. ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ, HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN
- 27.1. 2919. Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat; các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- 27.2. 2920. Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- 28. PHÂN CHƯƠNG IX. HỢP CHẤT CHỨC NITƠ
- 28.1. 2921. Hợp chất chức amin.
- 28.2. 2922. Hợp chất amino chức oxy.
- 28.3. 2923. Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
- 28.4. 2924. Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic.
- 28.5. 2925. Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin.
- 28.6. 2926. Hợp chất chức nitril.
- 28.7. 2927. Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy.
- 28.8. 2928. Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin.
- 28.9. 2929. Hợp chất chức nitơ khác.
- 29. PHÂN CHƯƠNG X. HỢP CHẤT HỮU CƠ-VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT
- 29.1. 2930. Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ.
- 29.2. 2931. Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác.
- 29.3. 2932. Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy.
- 29.4. 2933. Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ.
- 29.5. 2934. Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học; hợp chất dị vòng khác.
- 29.6. 2935. Sulphonamit.
- 30. PHÂN CHƯƠNG XI. TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON
- 30.1. 2936. Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào.
- 30.2. 2937. Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon.
- 31. PHÂN CHƯƠNG XII. GLYCOSIT VÀ ALCALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG.
- 32. PHÂN CHƯƠNG XIII. HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC
- 33. Chương 30. Dược phẩm
- 33.1. 3001. Các tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- 33.2. 3002. Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh, các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học; vắc xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự.
- 33.3. 3003. Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hay nhiều thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
- 33.4. 3004. Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
- 33.5. 3005. Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y.
- 33.6. 3006. Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
- 34. Chương 31. Phân bón
- 34.1. 3101. Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
- 34.2. 3102. Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.
- 34.3. 3103. Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).
- 34.4. 3104. Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali.
- 34.5. 3105. Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
- 35. Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
- 35.1. 3201. Chất chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete, este của chúng và các chất dẫn xuất khác.
- 35.2. 3202. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng để chuẩn bị thuộc da.
- 35.3. 3203. Các chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
- 35.4. 3204. Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- 35.5. 3205. Các chất màu (colour lakes); các chế phẩm dựa trên các chất màu như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này.
- 35.6. 3206. Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- 35.7. 3207. Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy.
- 35.8. 3208. Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
- 35.9. 3209. Sơn và vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường nước.
- 35.10. 3210. Sơn và vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels), dầu bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da.
- 35.11. 3211. Chất làm khô đã điều chế.
- 35.12. 3212. Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hay đã đóng gói để bán lẻ.
- 35.13. 3213. Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự, ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự.
- 35.14. 3214. Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự.
- 35.15. 3215. Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn.
- 36. Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
- 36.1. 3301. Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu.
- 36.2. 3302. Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.
- 36.3. 3303. Nước hoa và nước thơm.
- 36.4. 3304. Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.
- 36.5. 3305. Chế phẩm dùng cho tóc.
- 36.6. 3306. Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ.
- 36.7. 3307. Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông (2) và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.
- 37. Related articles 02:
2. https://docluat.vn/archive/2913/
3. https://docluat.vn/archive/1108/
Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Các loại rau, quả hoặc quả hạch (nut), được chế biến hoặc bảo quản theo quy trình đã ghi trong Chương 7, 8 hoặc 11; |
||
(b) Các chế phẩm thực phẩm có trên 20% tính theo trọng lượng là xúc xích, thịt, phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hay các loại động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp của các sản phẩm trên (Chương 16); |
||
(c) Các loại bánh và sản phẩm khác thuộc nhóm 19.05; hoặc | ||
(d) Các chế phẩm thực phẩm tổng hợp đồng nhất thuộc nhóm 21.04. | ||
2. Các nhóm 20.07 và 20.08 không áp dụng cho các loại thạch trái cây, bột nhão từ quả, các loại quả hạnh bọc đường hoặc các sản phẩm tượng tự chế biến dưới dạng kẹo đường (nhóm 17.04) hoặc kẹo sôcôla (nhóm 18.06). |
||
3. Các nhóm 20.01, 20.04 và 20.05, tuỳ theo từng trường hợp, chỉ bao gồm những sản phẩm thuộc Chương 7 hay nhóm 11.05 hoặc 11.06 (trừ bột, bột thô và bột mịn của các sản phẩm đã ghi trong Chương 8) đã được chế biến hay bảo quản theo các quy trình khác với quy trình đã ghi trong Chú giải 1(a). |
||
4. Nước ép cà chua có hàm lượng chất khô từ 7% trở lên được xếp vào nhóm 20.02. |
||
5. Theo mục đích của nhóm 20.07, khái niệm “thu được từ quá trình đun nấu” có nghĩa là thu được bằng cách xử lý nhiệt ở áp suất không khí hoặc giảm áp suất để làm tăng độ dẻo của một sản phẩm thông qua việc giảm lượng nước hoặc thông qua biện pháp khác. |
||
6. Theo mục đích của nhóm 20.09, khái niệm “các loại nước ép, chưa lên men và chưa pha rượu” để chỉ các loại nước ép có nồng độ cồn không quá 0,5% tính theo thể tích (xem Chú giải (2) của Chương 22). |
||
Chú giải phân nhóm. |
||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2005.10, khái niệm “rau đồng nhất” chỉ các loại chế phẩm từ rau, đã đồng nhất mịn, dùng làm thức ăn cho trẻ em hoặc để ăn kiêng, đóng gói để bán lẻ, trong bao bì với trọng lượng tịnh không quá 250 gam. Khi áp dụng định nghĩa này không cần quan tâm đến những thành phần có trọng lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo quản hoặc đáp ứng các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa trọng lượng nhỏ mảnh vụn rau có thể nhìn thấy được. Phân nhóm 2005.10 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 20.05. |
||
2. Theo mục đích của phân nhóm 2007.10, khái niệm “chế phẩm đồng nhất” chỉ các loại chế phẩm của quả, đã đồng nhất mịn, dùng làm thức ăn cho trẻ em hoặc để ăn kiêng, đóng gói để bán lẻ trong bao bì với trọng lượng tịnh không quá 250 gam. Khi áp dụng định nghĩa này không cần quan tâm đến những thành phần có hàm lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo quản hoặc đáp ứng các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng nhỏ mảnh vụn quả có thể nhìn thấy được. Phân nhóm 2007.10 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 20.07. |
||
3. Theo mục đích của các phân nhóm 2009.12, 2009.21, 2009.31, 2009.41, 2009.61 và 2009.71, khái niệm “giá trị Brix” có nghĩa là đọc trực tiếp độ Brix từ tỷ trọng kế Brix hoặc của chỉ số khúc xạ được biểu thị theo khái niệm tỷ lệ phần trăm thành phần sucroza đo bằng khúc xạ kế, ở nhiệt độ 20°C hoặc được hiệu chỉnh về 20°C nếu phép đo được tiến hành ở một nhiệt độ khác. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
20.01 |
2001. Rau,
|
|
2001.10.00 | – Dưa chuột và dưa chuột ri |
kg |
2001.90 | – Loại khác: |
|
2001.90.10 | – – Hành tây |
kg |
2001.90.90 | – – Loại khác |
kg |
20.02 |
2002. Cà
|
|
2002.10 | – Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng: |
|
2002.10.10 | – – Nấu chín bằng cách khác trừ hấp bằng hơi hoặc luộc bằng nước |
kg |
2002.10.90 | – – Loại khác |
kg |
2002.90 | – Loại khác: |
|
2002.90.10 | – – Bột cà chua dạng sệt (1) | kg |
2002.90.20 | – – Bột cà chua |
kg |
2002.90.90 | – – Loại khác |
kg |
20.03 |
2003. Nấm
|
|
2003.10.00 | – Nấm thuộc chi Agaricus | kg |
2003.90 | – Loại khác: |
|
2003.90.10 | – – Nấm cục (dạng củ) |
kg |
2003.90.90 | – – Loại khác |
kg |
20.04 | 2004. Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
|
2004.10.00 | – Khoai tây |
kg |
2004.90 | – Rau khác và hỗn hợp các loại rau: |
|
2004.90.10 | – – Dùng cho trẻ em | kg |
2004.90.90 | – – Loại khác |
kg |
20.05 |
2005. Rau
|
|
2005.10 | – Rau đồng nhất: |
|
2005.10.10 | – – Đóng hộp kín khí (1) |
kg |
2005.10.90 | – – Loại khác |
kg |
2005.20 | – Khoai tây: |
|
– – Khoai tây chiên: |
||
2005.20.11 | – – – Đóng hộp kín khí (1) | kg |
2005.20.19 | – – – Loại khác (1) | kg |
– – Loại khác: |
||
2005.20.91 | – – – Đóng hộp kín khí (1) | kg |
2005.20.99 | – – – Loại khác |
kg |
2005.40.00 | – Đậu Hà lan (Pisum sativum) |
kg |
– Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.): |
||
2005.51.00 | – – Đã bóc vỏ |
kg |
2005.59 | – – Loại khác: |
|
2005.59.10 | – – – Đóng hộp kín khí (1) | kg |
2005.59.90 | – – – Loại khác |
kg |
2005.60.00 | – Măng tây |
kg |
2005.70.00 | – Ô liu |
kg |
2005.80.00 | – Ngô ngọt (Zea mays var. saccharata) |
kg |
– Rau khác và hỗn hợp các loại rau: |
||
2005.91.00 | – – Măng tre |
kg |
2005.99 | – – Loại khác: |
|
2005.99.10 | – – – Đóng hộp kín khí (1) | kg |
2005.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
2006.00.00 |
2006. Rau,
|
kg |
20.07 |
2007. Mứt,
|
|
2007.10.00 | – Chế phẩm đồng nhất |
kg |
– Loại khác: |
||
2007.91.00 | – – Từ quả thuộc chi cam quýt |
kg |
2007.99 | – – Loại khác: |
|
2007.99.10 | – – – Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây |
kg |
2007.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
20.08 |
2008. Quả,
|
|
– Quả hạch (nut), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau: |
||
2008.11 | – – Lạc: |
|
2008.11.10 | – – – Lạc rang |
kg |
2008.11.20 | – – – Bơ lạc |
kg |
2008.11.90 | – – – Loại khác |
kg |
2008.19 | – – Loại khác, kể cả hỗn hợp: |
|
2008.19.10 | – – – Hạt điều |
kg |
2008.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
2008.20.00 | – Dứa |
kg |
2008.30 | – Quả thuộc chi cam quýt: |
|
2008.30.10 | – – Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.30.90 | – – Loại khác |
kg |
2008.40 | – Lê: |
|
2008.40.10 | – – Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.40.90 | – – Loại khác |
kg |
2008.50 | – Mơ: |
|
2008.50.10 | – – Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.50.90 | – – Loại khác |
kg |
2008.60 | – Anh đào (Cherries): |
|
2008.60.10 | – – Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.60.90 | – – Loại khác |
kg |
2008.70 | – Đào, kể cả quả xuân đào: |
|
2008.70.10 | – – Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.70.90 | – – Loại khác |
kg |
2008.80 | – Dâu tây: |
|
2008.80.10 | – – Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.80.90 | – – Loại khác |
kg |
– Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19: |
||
2008.91.00 | – – Lõi cây cọ |
kg |
2008.93.00 | – – Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea) |
kg |
2008.97 | – – Dạng hỗn hợp: |
|
2008.97.10 | – – – Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nut) |
kg |
2008.97.20 | – – – Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.97.90 | – – – Loại khác |
kg |
2008.99 | – – Loại khác: |
|
2008.99.10 | – – – Quả vải |
kg |
2008.99.20 | – – – Quả nhãn |
kg |
2008.99.30 | – – – Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nut) |
kg |
2008.99.40 | – – – Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu |
kg |
2008.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
20.09 |
2009. Các
|
|
– Nước cam ép: |
||
2009.11.00 | – – Đông lạnh |
kg |
2009.12.00 | – – Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 |
kg |
2009.19.00 | – – Loại khác |
kg |
– Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm): |
||
2009.21.00 | – – Với trị giá Brix không quá 20 |
kg |
2009.29.00 | – – Loại khác |
kg |
– Nước ép từ một loại quả thuộc chi cam quýt khác: |
||
2009.31.00 | – – Với trị giá Brix không quá 20 |
kg |
2009.39.00 | – – Loại khác |
kg |
– Nước dứa ép: |
||
2009.41.00 | – – Với trị giá Brix không quá 20 |
kg |
2009.49.00 | – – Loại khác |
kg |
2009.50.00 | – Nước cà chua ép |
kg |
– Nước nho ép (kể cả hèm nho): | ||
2009.61.00 | – – Với trị giá Brix không quá 30 |
kg |
2009.69.00 | – – Loại khác |
kg |
– Nước táo ép: |
||
2009.71.00 | – – Với trị giá Brix không quá 20 |
kg |
2009.79.00 | – – Loại khác |
kg |
– Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác: |
||
2009.81 | – – Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): |
|
2009.81.10 | – – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2009.81.90 | – – – Loại khác |
kg |
2009.89 | – – Loại khác: |
|
2009.89.10 | – – – Nước ép từ quả lý chua đen | kg |
– – – Loại khác: |
||
2009.89.91 | – – – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2009.89.99 | – – – – Loại khác |
kg |
2009.90 | – Nước ép hỗn hợp: |
|
2009.90.10 | – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2009.90.90 | – – Loại khác |
kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
Chương 21. Các chế phẩm ăn được khác |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: | ||
(a) Các loại rau hỗn hợp thuộc nhóm 07.12; |
||
(b) Các chất thay thế cà phê rang có chứa cà phê theo tỷ lệ bất kỳ (nhóm 09.01); |
||
(c) Chè đã pha hương liệu (nhóm 09.02); |
||
(d) Các gia vị hoặc các sản phẩm khác thuộc các nhóm từ 09.04 đến 09.10; |
||
(e) Các chế phẩm thực phẩm, trừ các sản phẩm ghi trong nhóm 21.03 hoặc 21.04, có chứa trên 20% tính theo trọng lượng của xúc xích, thịt, phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp các sản phẩm trên (Chương 16); |
||
(f) Men được đóng gói như dược phẩm hay các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.03 hay 30.04; hoặc |
||
(g) Enzyme đã chế biến thuộc nhóm 35.07. | ||
2. Các chiết xuất từ các chất thay thế ghi trong Chú giải 1(b) trên đây được xếp vào nhóm 21.01. |
||
3. Theo mục đích của nhóm 21.04, khái niệm “chế phẩm thực phẩm tổng hợp đồng nhất” có nghĩa là các loại chế phẩm bao gồm một hỗn hợp đồng nhất mịn của hai hay nhiều thành phần cơ bản như thịt, cá, rau, quả hoặc quả hạch (nut), được đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 250g để bán lẻ, dùng làm thức ăn cho trẻ em hoặc ăn kiêng. Khi áp dụng khái niệm này, không cần quan tâm đến trọng lượng nhỏ cho thêm vào để làm gia vị, để bảo quản hoặc cho các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng nhỏ những mẩu vụn có thể nhìn thấy được của các thành phần nói trên. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
21.01 |
2101. Chất
|
|
– Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê: |
||
2101.11 | – – Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc: |
|
2101.11.10 | – – – Cà phê tan |
kg |
2101.11.90 | – – – Loại khác |
kg |
2101.12 | – – Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê: |
|
2101.12.10 | – – – Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang, có chứa chất béo thực vật |
kg |
2101.12.90 | – – – Loại khác |
kg |
2101.20 | – Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay: |
|
2101.20.10 | – – Các chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè, sữa bột và đường |
kg |
2101.20.90 | – – Loại khác |
kg |
2101.30.00 | – Rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc của chúng |
kg |
21.02 | 2102. Men (sống hoặc ỳ); các vi sinh đơn bào khác, chết (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế. |
|
2102.10.00 | – Men sống |
kg |
2102.20.00 | – Men ỳ; các vi sinh đơn bào khác, chết |
kg |
2102.30.00 | – Bột nở đã pha chế |
kg |
21.03 |
2103. Nước
|
|
2103.10.00 | – Nước xốt đậu tương |
kg |
2103.20.00 | – Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác |
kg |
2103.30.00 | – Bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến |
kg |
2103.90 | – Loại khác: |
|
2103.90.10 | – – Tương ớt |
kg |
2103.90.30 | – – Nước mắm |
kg |
2103.90.40 | – – Gia vị hỗn hợp khác và bột canh hỗn hợp, kể cả gia vị được chế biến từ tôm lên men (blachan) (1) |
kg |
2103.90.90 | – – Loại khác |
kg |
21.04 |
2104. Súp
|
|
2104.10 | – Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt: |
|
– – Chứa thịt: |
||
2104.10.11 | – – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2104.10.19 | – – – Loại khác |
kg |
– – Loại khác: |
||
2104.10.91 | – – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2104.10.99 | – – – Loại khác |
kg |
2104.20 | – Chế phẩm thực phẩm đồng nhất: |
|
– – Chứa thịt: |
||
2104.20.11 | – – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2104.20.19 | – – – Loại khác |
kg |
– – Loại khác: |
||
2104.20.91 | – – – Dùng cho trẻ em |
kg |
2104.20.99 | – – – Loại khác |
kg |
2105.00.00 |
2105. Kem
|
kg |
21.06 |
2106. Các
|
|
2106.10.00 | – Protein cô đặc và chất protein được làm rắn |
kg |
2106.90 | – Loại khác: |
|
2106.90.10 | – – Phù trúc (váng đậu khô) và đậu phụ |
kg |
2106.90.20 | – – Xirô đã pha màu hoặc hương liệu |
kg |
2106.90.30 | – – Kem không sữa |
kg |
– – Chất chiết nấm men tự phân: |
||
2106.90.41 | – – – Dạng bột (1) | kg |
2106.90.49 | – – – Loại khác (1) | kg |
– – Các chế phẩm không chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống: |
||
2106.90.51 | – – – Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp |
kg |
2106.90.52 | – – – Chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống |
kg |
2106.90.53 | – – – Sản phẩm từ sâm |
kg |
2106.90.59 | – – – Loại khác |
kg |
– – Các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống: |
||
– – – Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp: |
||
2106.90.61 | – – – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng |
kg |
2106.90.62 | – – – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác |
kg |
– – – Chất cô đặc tổng hợp dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống: |
||
2106.90.64 | – – – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng |
kg |
2106.90.65 | – – – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác |
kg |
2106.90.66 | – – – Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng |
kg |
2106.90.67 | – – – Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác |
kg |
2106.90.69 | – – – Loại khác |
kg |
2106.90.70 | – – Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements) (2) |
kg |
2106.90.80 | – – Hỗn hợp vi lượng để bổ sung vào thực phẩm (1) |
kg |
– – Loại khác: |
||
2106.90.91 | – – – Hỗn hợp khác của hoá chất với thực phẩm hoặc các chất khác có giá trị dinh dưỡng, dùng để chế biến thực phẩm |
kg |
2106.90.92 | – – – Chế phẩm từ sâm |
kg |
2106.90.93 | – – – Chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ em thiếu lactaza |
kg |
2106.90.94 | – – – Các chế phẩm thực phẩm khác dùng cho trẻ em |
kg |
2106.90.95 | – – – Seri kaya (1) | kg |
2106.90.96 | – – – Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác (1) |
kg |
2106.90.98 | – – – Các chế phẩm hương liệu khác (1) |
kg |
2106.90.99 | – – – Loại khác | kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
(2): Căn cứ Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 |
||
Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Các sản phẩm của Chương này (trừ các sản phẩm của nhóm 22.09) được chế biến cho mục đích nấu nướng và không phù hợp để làm đồ uống (thường ở nhóm 21.03); |
||
(b) Nước biển (nhóm 25.01); |
||
(c) Nước cất hoặc nước khử độ dẫn hay các loại nước tinh khiết tương tự (nhóm 28.53); |
||
(d) Axit axetic có nồng độ axit axetic trên 10% tính theo trọng lượng (nhóm 29.15); |
||
(e) Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hay 30.04; hoặc |
||
(f) Các chế phẩm nước hoa hoặc chế phẩm vệ sinh (toilet preparation) (Chương 33). |
||
2. Theo mục đích của Chương này và các Chương 20 và 21, “nồng độ cồn tính theo thể tích” sẽ được xác định ở nhiệt độ 20o C. |
||
3. Theo mục đích của nhóm 22.02, khái niệm “đồ uống không chứa cồn” có nghĩa là các loại đồ uống có nồng độ cồn không quá 0,5% tính theo thể tích. Đồ uống có cồn được xếp vào các nhóm thích hợp từ 22.03 đến 22.06 hoặc nhóm 22.08. |
||
Chú giải phân nhóm. | ||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2204.10, khái niệm “rượu vang có ga nhẹ” là loại rượu khi bảo quản ở nhiệt độ 20 oC trong thùng kín, có mức áp suất vượt từ 3 bars trở lên. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
22.01 |
2201. Nước,
|
|
2201.10.00 | – Nước khoáng và nước có ga |
lít |
2201.90 | – Loại khác: |
|
2201.90.10 | – – Nước đá và tuyết |
lít |
2201.90.90 | – – Loại khác |
lít |
22.02 |
2202. Nước,
|
|
2202.10 | – Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu: |
|
2202.10.10 | – – Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu |
lít |
2202.10.90 | – – Loại khác |
lít |
2202.90 | – Loại khác: |
|
2202.90.10 | – – Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu |
lít |
2202.90.20 | – – Sữa đậu nành |
lít |
2202.90.30 | – – Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng |
lít |
2202.90.90 | – – Loại khác |
lít |
22.03 |
2203. Bia sản xuất từ
|
|
2203.00.10 | – Bia đen hoặc bia nâu (1) | lít |
2203.00.90 | – Loại khác, kể cả bia ale |
lít |
22.04 |
2204. Rượu vang làm
|
|
2204.10.00 | – Rượu vang có ga nhẹ |
lít |
– Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu: |
||
2204.21 | – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: |
|
– – – Rượu vang: |
||
2204.21.11 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2204.21.13 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23% |
lít |
2204.21.14 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23% |
lít |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu: |
||
2204.21.21 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2204.21.22 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% |
lít |
2204.29 | – – Loại khác: |
|
– – – Rượu vang: |
||
2204.29.11 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2204.29.13 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23% |
lít |
2204.29.14 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23% |
lít |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu: |
||
2204.29.21 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2204.29.22 | – – – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% |
lít |
2204.30 | – Hèm nho khác: | |
2204.30.10 | – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2204.30.20 | – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% |
lít |
22.05 |
2205. Rượu Vermouth
|
|
2205.10 | – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: |
|
2205.10.10 | – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2205.10.20 | – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% |
lít |
2205.90 | – Loại khác: |
|
2205.90.10 | – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% |
lít |
2205.90.20 | – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% |
lít |
22.06 |
2206. Đồ uống đã lên
|
|
2206.00.10 | – Vang táo hoặc vang lê |
lít |
2206.00.20 | – Rượu sa kê | lít |
2206.00.30 | – Toddy (1) | lít |
2206.00.40 | – Shandy (1) | lít |
– Loại khác, kể cả vang có mật ong: |
||
2206.00.91 | – – Rượu gạo khác (1) (kể cả rượu gạo bổ) | lít |
2206.00.99 | – – Loại khác |
lít |
22.07 |
2207. Cồn ê-ti-lích
|
|
2207.10.00 | – Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên |
lít |
2207.20 | – Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: |
|
– – Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hoá: |
||
2207.20.11 | – – – Cồn ê-ti lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích |
lít |
2207.20.19 | – – – Loại khác |
lít |
2207.20.90 | – – Loại khác |
lít |
22.08 |
2208. Cồn
|
|
2208.20 | – Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho: |
|
2208.20.50 | – – Rượu brandy |
lít |
2208.20.90 | – – Loại khác |
lít |
2208.30.00 | – Rượu whisky |
lít |
2208.40.00 | – Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men |
lít |
2208.50.00 | – Rượu gin và rượu Geneva |
lít |
2208.60.00 | – Rượu vodka |
lít |
2208.70.00 | – Rượu mùi | lít |
2208.90 | – Loại khác: |
|
2208.90.10 | – – Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích (1) |
lít |
2208.90.20 | – – Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích (1) |
lít |
2208.90.30 | – – Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích (1) |
lít |
2208.90.40 | – – Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích (1) |
lít |
2208.90.50 | – – Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích |
lít |
2208.90.60 | – – Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích |
lít |
2208.90.70 | – – Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích |
lít |
2208.90.80 | – – Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích |
lít |
2208.90.90 | – – Loại khác |
lít |
2209.00.00 | 2209. Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc. |
lít |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến |
||
Chú giải. | ||
1. Nhóm 23.09 kể cả các sản phẩm dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác, thu được từ quá trình chế biến nguyên liệu gốc thực vật hoặc động vật đến mức các nguyên liệu đó mất hết tính chất cơ bản của nguyên liệu ban đầu, trừ các phế liệu thực vật, phế thải thực vật và các sản phẩm phụ từ quá trình chế biến đó. |
||
Chú giải phân nhóm. | ||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2306.41, khái niệm “hạt cải dầu (rape hoặc colza) có hàm lượng axit eruxic thấp” có nghĩa là các loại hạt đã được định nghĩa trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương 12. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
23.01 | 2301. Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ. |
|
2301.10.00 | – Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ |
kg |
2301.20 | – Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thuỷ sinh không xương sống khác: |
|
2301.20.10 | – – Từ cá, có hàm lượng protein ít hơn 60% tính theo trọng lượng |
kg |
2301.20.20 | – – Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo trọng lượng |
kg |
2301.20.90 | – – Loại khác |
kg |
23.02 | 2302. Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu. |
|
2302.10.00 | – Từ ngô |
kg |
2302.30.00 | – Từ lúa mì |
kg |
2302.40 | – Từ ngũ cốc khác: |
|
2302.40.10 | – – Từ thóc gạo |
kg |
2302.40.90 | – – Loại khác |
kg |
2302.50.00 | – Từ cây họ đậu |
kg |
23.03 | 2303. Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên. |
|
2303.10 | – Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự: |
|
2303.10.10 | – – Từ sắn hoặc cọ sago |
kg |
2303.10.90 | – – Loại khác |
kg |
2303.20.00 | – Bã ép củ cải đường, phế liệu mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường |
kg |
2303.30.00 | – Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất |
kg |
23.04 | 2304. Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương. |
|
2304.00.10 | – Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
kg |
2304.00.90 | – Loại khác |
kg |
2305.00.00 | 2305. Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc. |
kg |
23.06 | 2306. Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05. |
|
2306.10.00 | – Từ hạt bông |
kg |
2306.20.00 | – Từ hạt lanh |
kg |
2306.30.00 | – Từ hạt hướng dương |
kg |
– Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds): |
||
2306.41 | – – Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp: |
|
2306.41.10 | – – – Từ hạt cải dầu (Rape seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp |
kg |
2306.41.20 | – – – Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp |
kg |
2306.49 | – – Loại khác: |
|
2306.49.10 | – – – Từ hạt cải dầu (Rape seeds) khác |
kg |
2306.49.20 | – – – Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) khác |
kg |
2306.50.00 | – Từ dừa hoặc cùi dừa | kg |
2306.60.00 | – Từ hạt hoặc nhân hạt cọ |
kg |
2306.90 | – Loại khác: | |
2306.90.10 | – – Từ mầm ngô |
kg |
2306.90.90 | – – Loại khác |
kg |
2307.00.00 | 2307. Bã rượu vang; cặn rượu. |
kg |
2308.00.00 | 2308. Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
kg |
23.09 | 2309. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật. |
|
2309.10 | – Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ: |
|
2309.10.10 | – – Chứa thịt |
kg |
2309.10.90 | – – Loại khác |
kg |
2309.90 | – Loại khác: |
|
– – Thức ăn hoàn chỉnh: |
||
2309.90.11 | – – – Loại dùng cho gia cầm |
kg |
2309.90.12 | – – – Loại dùng cho lợn |
kg |
2309.90.13 | – – – Loại dùng cho tôm |
kg |
2309.90.14 | – – – Loại dùng cho động vật linh trưởng |
kg |
2309.90.19 | – – – Loại khác |
kg |
2309.90.20 | – – Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn |
kg |
2309.90.30 | – – Loại khác, có chứa thịt |
kg |
2309.90.90 | – – Loại khác |
kg |
Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm các loại thuốc lá dược phẩm (Chương 30). |
||
Chú giải phân nhóm. | ||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2403.11, thuật ngữ “thuốc lá để sử dụng với tẩu nước” có nghĩa là thuốc lá hút sử dụng bằng tẩu nước và thuốc lá này bao gồm hỗn hợp thuốc lá và glycerin, có hoặc không chứa dầu thơm và tinh dầu, mật mía hoặc đường, có hoặc không có hương thơm từ quả. Tuy nhiên, những sản phẩm không chứa thuốc lá dùng để hút sử dụng tẩu nước thì bị loại trừ ra khỏi phân nhóm này. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
24.01 |
2401. Lá
|
|
2401.10 | – Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
2401.10.10 | – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
kg |
2401.10.20 | – – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
kg |
2401.10.40 | – – Loại Burley |
kg |
2401.10.50 | – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
kg |
2401.10.90 | – – Loại khác |
kg |
2401.20 | – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
2401.20.10 | – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
kg |
2401.20.20 | – – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
kg |
2401.20.30 | – – Loại Oriental |
kg |
2401.20.40 | – – Loại Burley |
kg |
2401.20.50 | – – Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
kg |
2401.20.90 | – – Loại khác |
kg |
2401.30 | – Phế liệu lá thuốc lá: |
|
2401.30.10 | – – Cọng thuốc lá |
kg |
2401.30.90 | – – Loại khác |
kg |
24.02 | 2402. Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. |
|
2402.10.00 | – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá |
kg |
2402.20 | – Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: |
|
2402.20.10 | – – Thuốc lá Bi-đi (Beedies) (1) | kg |
2402.20.20 | – – Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương (1) |
kg |
2402.20.90 | – – Loại khác |
kg |
2402.90 | – Loại khác: |
|
2402.90.10 | – – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá |
kg |
2402.90.20 | – – Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá |
kg |
24.03 | 2403. Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. |
|
– Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ: |
||
2403.11.00 | – – Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này |
kg |
2403.19 | – – Loại khác: |
|
– – – Đã được đóng gói để bán lẻ: |
||
2403.19.11 | – – – – Ang Hoon (1) | kg |
2403.19.19 | – – – – Loại khác |
kg |
2403.19.20 | – – – Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu |
kg |
2403.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
– Loại khác: | ||
2403.91 | – – Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” (thuốc lá tấm): |
|
2403.91.10 | – – – Đã được đóng gói để bán lẻ |
kg |
2403.91.90 | – – – Loại khác |
kg |
2403.99 | – – Loại khác: |
|
2403.99.10 | – – – Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá |
kg |
2403.99.30 | – – – Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến |
kg |
2403.99.40 | – – – Thuốc lá bột để hít, khô hoặc không khô (1) |
kg |
2403.99.50 | – – – Thuốc lá dạng hút và dạng nhai |
kg |
2403.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
PHẦN V. KHOÁNG SẢN |
||
Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng |
||
Chú giải. | ||
1. Trừ một số trường hợp hoặc Chú giải (4) của Chương này có những yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm các sản phẩm ở dạng thô hoặc mới chỉ được làm sạch (thậm chí có thể dùng các chất hoá học để khử những tạp chất nhưng không làm thay đổi cấu trúc sản phẩm), đã nghiền, ép, nghiền thành bột, bột mịn, đã rây, sàng, tuyển bằng phương pháp tuyển nổi, tách bằng từ hay các qui trình cơ hoặc lý khác (trừ sự kết tinh), nhưng không phải là các sản phẩm đã nung, tôi hoặc thu được từ việc trộn lẫn hoặc từ qui trình khác với qui trình đã ghi trong từng nhóm hàng. |
||
Các sản phẩm của Chương này có thể chứa chất chống bụi với điều kiện các phụ gia đó không làm cho sản phẩm đặc biệt phù hợp cho công dụng riêng hơn là công dụng chung. |
||
2. Chương này không bao gồm: | ||
(a) Lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa hoặc lưu huỳnh dạng keo (nhóm 28.02); |
||
(b)Chất màu từ đất có chứa từ 70% tính theo trọng lượng trở lên là sắt hoá hợp như Fe2O3 (nhóm 28.21); |
||
(c) Dược phẩm hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 30; | ||
(d) Nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm vệ sinh (Chương 33); | ||
(e) Đá lát, đá lát lề đường hoặc phiến đá lát đường (nhóm 68.01); đá khối để khảm tranh hoặc các loại tương tự (nhóm 68.02); đá lợp mái, đá ốp mặt hoặc đá kè đập (nhóm 68.03); |
||
(f) Đá quý hoặc đá bán quý (nhóm 71.02 hoặc 71.03); | ||
(g) Tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học), mỗi tinh thể nặng từ 2,5g trở lên bằng natri clorua hay oxit magiê, thuộc nhóm 38.24; các bộ phận quang học làm từ natri clorua hay oxit magiê (nhóm 90.01); |
||
(h) Phấn chơi bi-a (nhóm 95.04); hoặc | ||
(ij) Phấn vẽ hoặc phấn viết hoặc phấn dùng cho thợ may (nhóm 96.09). |
||
3. Bất kỳ sản phẩm nào có thể xếp vào nhóm 25.17 và vào bất kỳ nhóm nào khác của Chương này thì phải được xếp vào nhóm 25.17. |
||
4. Không kể những mặt hàng khác, nhóm 25.30 bao gồm: đá vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở; đất màu đã hoặc chưa nung, hoặc pha trộn với nhau; các loại oxit sắt mica tự nhiên; đá bọt biển (đã hoặc chưa ở dạng miếng được đánh bóng); hổ phách; đá bọt biển kết tụ và hổ phách kết tụ, ở dạng phiến, thanh, que hoặc các dạng tương tự, chưa gia công sau khi đúc; hạt huyền; strontianit (đã hoặc chưa nung), trừ oxit stronti; mảnh vỡ của đồ gốm, gạch hoặc bê tông. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
25.01 |
2501. Muối
|
|
2501.00.10 | – Muối ăn |
kg |
2501.00.20 | – Muối mỏ |
kg |
2501.00.50 | – Nước biển | kg |
2501.00.90 | – Loại khác |
kg |
2502.00.00 |
2502. Pirít
|
kg |
2503.00.00 |
2503. Lưu
|
kg |
25.04 |
2504. Graphit
|
|
2504.10.00 | – Ở dạng bột hay dạng mảnh |
kg |
2504.90.00 | – Loại khác |
kg |
25.05 |
2505. Các
|
|
2505.10.00 | – Cát oxit silic và cát thạch anh |
m3 |
2505.90.00 | – Loại khác |
m3 |
25.06 |
2506. Thạch
|
|
2506.10.00 | – Thạch anh |
kg |
2506.20.00 | – Quartzite |
kg |
2507.00.00 |
2507. Cao
|
kg |
25.08 |
2508. Đất
|
|
2508.10.00 | – Bentonite | kg |
2508.30.00 | – Đất sét chịu lửa |
kg |
2508.40 | – Đất sét khác: |
|
2508.40.10 | – – Đất hồ (đất tẩy màu) |
kg |
2508.40.90 | – – Loại khác |
kg |
2508.50.00 | – Andalusite, kyanite và sillimanite |
kg |
2508.60.00 | – Mullite | kg |
2508.70.00 | – Đất chịu lửa hay đất dinas |
kg |
2509.00.00 |
2509. Đá
|
kg |
25.10 |
2510. Canxi
|
|
2510.10 | – Chưa nghiền: |
|
2510.10.10 | – – Apatít (apatite) |
kg |
2510.10.90 | – – Loại khác |
kg |
2510.20 | – Đã nghiền: |
|
2510.20.10 | – – Apatít (apatite) |
kg |
2510.20.90 | – – Loại khác |
kg |
25.11 |
2511. Bari
|
|
2511.10.00 | – Bari sulphat tự nhiên (barytes) |
kg |
2511.20.00 | – Bari carbonat tự nhiên (witherite) |
kg |
2512.00.00 |
2512. Bột
|
kg |
25.13 |
2513. Đá
|
|
2513.10.00 | – Đá bọt |
kg |
2513.20.00 | – Đá nhám, corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác |
kg |
2514.00.00 |
2514. Đá
|
kg |
25.15 | 2515. Đá hoa (marble) (2), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). |
|
– Đá hoa (marble) và đá travertine: |
||
2515.11.00 | – – Thô hoặc đã đẽo thô |
kg |
2515.12 | – – Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): |
|
2515.12.10 | – – – Dạng khối (1) | kg |
2515.12.20 | – – – Dạng tấm (1) | kg |
2515.20.00 | – Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa |
kg |
25.16 | 2516. Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). |
|
– Granit: |
||
2516.11.00 | – – Thô hoặc đã đẽo thô |
kg |
2516.12 | – – Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): |
|
2516.12.10 | – – – Dạng khối (1) | kg |
2516.12.20 | – – – Dạng tấm (1) | kg |
2516.20 | – Đá cát kết: |
|
2516.20.10 | – – Đá thô hoặc đã đẽo thô |
kg |
2516.20.20 | – – Chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
kg |
2516.90.00 | – Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng |
kg |
25.17 | 2517. Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim (2) hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt. |
|
2517.10.00 | – Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt |
m3 |
2517.20.00 | – Đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của phân nhóm 2517.10 |
m3 |
2517.30.00 | – Đá dăm trộn nhựa đường |
m3 |
– Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt: |
||
2517.41.00 | – – Từ đá hoa (marble) | m3 |
2517.49.00 | – – Từ đá khác |
m3 |
25.18 |
2518. Dolomite,
|
|
2518.10.00 | – Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết |
kg |
2518.20.00 | – Dolomite đã nung hoặc thiêu kết |
kg |
2518.30.00 | – Hỗn hợp dolomite dạng nén |
kg |
25.19 |
2519. Magiê
|
|
2519.10.00 | – Magiê carbonat tự nhiên (magnesite) |
kg |
2519.90 | – Loại khác: |
|
2519.90.10 | – – Magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết) |
kg |
2519.90.20 | – – Loại khác |
kg |
25.20 |
2520. Thạch
|
|
2520.10.00 | – Thạch cao; thạch cao khan |
kg |
2520.20 | – Thạch cao plaster: |
|
2520.20.10 | – – Loại phù hợp dùng trong nha khoa |
kg |
2520.20.90 | – – Loại khác |
kg |
2521.00.00 |
2521. Chất
|
kg |
25.22 |
2522. Vôi
|
|
2522.10.00 | – Vôi sống |
kg |
2522.20.00 | – Vôi tôi |
kg |
2522.30.00 | – Vôi chịu nước |
kg |
25.23 |
2523. Xi
|
|
2523.10 | – Clanhke xi măng: |
|
2523.10.10 | – – Loại dùng để sản xuất xi măng trắng |
kg |
2523.10.90 | – – Loại khác |
kg |
– Xi măng Portland: |
||
2523.21.00 | – – Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo |
kg |
2523.29 | – – Loại khác: |
|
2523.29.10 | – – – Xi măng màu |
kg |
2523.29.90 | – – – Loại khác |
kg |
2523.30.00 | – Xi măng nhôm |
kg |
2523.90.00 | – Xi măng chịu nước khác |
kg |
25.24 |
2524. Amiăng. |
|
2524.10.00 | – Crocidolite |
kg |
2524.90.00 | – Loại khác |
kg |
25.25 |
2525. Mi
|
|
2525.10.00 | – Mi ca thô và mi ca đã tách thành tấm hay lớp |
kg |
2525.20.00 | – Bột mi ca |
kg |
2525.30.00 | – Phế liệu mi ca |
kg |
25.26 |
2526. Quặng
|
|
2526.10.00 | – Chưa nghiền, chưa làm thành bột |
kg |
2526.20 | – Đã nghiền hoặc làm thành bột: |
|
2526.20.10 | – – Bột talc |
kg |
2526.20.90 | – – Loại khác |
kg |
2528.00.00 |
2528. Quặng
|
kg |
25.29 |
2529. Tràng
|
|
2529.10.00 | – Tràng thạch (đá bồ tát) |
kg |
– Khoáng flourit: |
||
2529.21.00 | – – Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo trọng lượng |
kg |
2529.22.00 | – – Có chứa canxi florua trên 97% tính theo trọng lượng |
kg |
2529.30.00 | – Lơxit; nephelin và nephelin xienit |
kg |
25.30 |
2530. Các
|
|
2530.10.00 | – Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở |
kg |
2530.20 | – Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên): |
|
2530.20.10 | – – Kiezerit |
kg |
2530.20.20 | – – Epsomit |
kg |
2530.90 | – Loại khác: |
|
2530.90.10 | – – Zirconium silicate loại dùng làm chất cản quang |
kg |
2530.90.90 | – – Loại khác |
kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
(2) Theo ý kiến của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam. |
Chương 26. Quặng, xỉ và tro |
|||
Chú giải | |||
1. Chương này không bao gồm: | |||
(a) Xỉ hay các phế liệu công nghiệp tương tự đã được gia công như đá dăm (nhóm 25.17); |
|||
(b) Magiê carbonat tự nhiên (magnesite) đã hoặc chưa nung (nhóm 25.19); |
|||
(c) Cặn từ thùng chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chứa chủ yếu là các loại dầu này (nhóm 27.10); |
|||
(d) Xỉ bazơ thuộc Chương 31; | |||
(e) Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) (2) hoặc các loại sợi khoáng tương tự (nhóm 68.06); | |||
(f) Phế liệu hoặc mảnh vụn của kim loại quý hay kim loại dát phủ bằng kim loại quý; phế liệu hoặc phế thải khác chứa kim loại quý hoặc hỗn hợp kim loại quý, thuộc loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý (nhóm 71.12); hoặc |
|||
(g) Đồng, niken hay coban sten sản xuất bằng quy trình nấu chảy (Phần XV). |
|||
2. Theo mục đích của các nhóm từ 26.01 đến 26.17, thuật ngữ “quặng” là khoáng sản của nhiều thực thể khoáng chất thường được dùng trong công nghiệp luyện kim để tách thuỷ ngân và kim loại thuộc nhóm 28.44 hoặc các kim loại thuộc phần XIV hoặc XV, ngay cả khi các quặng này không dùng để luyện kim. Tuy nhiên, các nhóm từ 26.01 đến 26.17 không bao gồm các loại khoáng đã qua các quy trình không thông thường đối với ngành công nghiệp luyện kim. |
|||
3. Nhóm 26.20 chỉ áp dụng đối với: | |||
(a) Xỉ, tro và cặn dùng trong công nghiệp tách kim loại hay dùng để sản xuất các hợp kim hoá học, trừ tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị (nhóm 26.21); và |
|||
(b) Xỉ, tro và cặn chứa arsen, có chứa hay không chứa kim loại, là loại dùng để tách arsen hoặc kim loại hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng. |
|||
Chú giải phân nhóm. |
|||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2620.21, ” cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ ” nghĩa là cặn thu được từ các thùng chứa xăng pha chì và các hợp chất chì chống kích nổ (ví dụ, chì tetraethyl), và bao gồm chủ yếu là chì, hợp chất chì và ôxit sắt. |
|||
2. Xỉ, tro và cặn chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc các hỗn hợp của chúng, thuộc loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng, được phân loại vào phân nhóm 2620.60. |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
26.01 |
2601. Quặng
|
||
– Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung: |
|||
2601.11.00 | – – Chưa nung kết |
kg | |
2601.12.00 | – – Đã nung kết |
kg | |
2601.20.00 | – Pirit sắt đã nung |
kg | |
2602.00.00 |
2602. Quặng mangan và
|
kg | |
2603.00.00 |
2603. Quặng đồng và tinh quặng đồng. |
kg | |
2604.00.00 |
2604. Quặng niken và tinh quặng
|
kg | |
2605.00.00 |
2605. Quặng coban và tinh quặng
|
kg | |
2606.00.00 |
2606. Quặng nhôm và
|
kg | |
2607.00.00 |
2607. Quặng chì và
|
kg | |
2608.00.00 |
2608. Quặng kẽm và tinh quặng kẽm. |
kg | |
2609.00.00 |
2609. Quặng thiếc và tinh quặng
|
kg | |
2610.00.00 |
2610. Quặng crôm và tinh quặng crôm. |
kg | |
2611.00.00 |
2611. Quặng vonfram và tinh quặng
|
kg | |
26.12 |
2612. Quặng urani
|
||
2612.10.00 | – Quặng urani và tinh quặng urani |
kg | |
2612.20.00 | – Quặng thori và tinh quặng thori |
kg | |
26.13 |
2613. Quặng molipden và tinh quặng
|
||
2613.10.00 | – Đã nung |
kg | |
2613.90.00 | – Loại khác |
kg | |
26.14 |
2614. Quặng titan và tinh quặng
|
||
2614.00.10 | – Quặng inmenit và tinh quặng inmenit |
kg | |
2614.00.90 | – Loại khác |
kg | |
26.15 |
2615. Quặng
|
||
2615.10.00 | – Quặng zircon và tinh quặng zircon |
kg | |
2615.90.00 | – Loại khác |
kg | |
26.16 |
2616. Quặng kim loại quý và
|
||
2616.10.00 | – Quặng bạc và tinh quặng bạc | kg | |
2616.90.00 | – Loại khác |
kg | |
26.17 |
2617. Các quặng khác
|
||
2617.10.00 | – Quặng antimon và tinh quặng antimon |
kg | |
2617.90.00 | – Loại khác |
kg | |
2618.00.00 |
X2618. ỉ hạt nhỏ (xỉ
|
kg | |
2619.00.00 |
2619. Xỉ,
|
kg | |
26.20 |
2620. Xỉ,
|
||
– Chứa chủ yếu là kẽm: |
|||
2620.11.00 | – – Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm) |
kg | |
2620.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
– Chứa chủ yếu là chì: |
|||
2620.21.00 | – – Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ |
kg | |
2620.29.00 | – – Loại khác |
kg | |
2620.30.00 | – Chứa chủ yếu là đồng |
kg | |
2620.40.00 | – Chứa chủ yếu là nhôm |
kg | |
2620.60.00 | – Chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng |
kg | |
– Loại khác: |
|||
2620.91.00 | – – Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng |
kg | |
2620.99 | – – Loại khác: |
||
2620.99.10 | – – – Xỉ và phần chưa cháy hết (hardhead) của thiếc (1) |
kg | |
2620.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |
26.21 |
2621. Xỉ
|
||
2621.10.00 | – Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị |
kg | |
2621.90.00 | – Loại khác | kg | |
(1): Tham khảo SEN 2012 | |||
(2): Theo ý kiến của Tập đoàn Than- Khoáng sản Việt Nam | |||
(3): Theo ý kiến của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam. | |||
Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất |
|||
Chú giải | |||
1. Chương này không bao gồm: | |||
(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt, trừ metan và propan tinh khiết đã được phân loại ở nhóm 27.11; |
|||
(b) Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04; hoặc |
|||
(c) Hỗn hợp hydrocarbon chưa no thuộc nhóm 33.01, 33.02 hoặc 38.05. |
|||
2. Trong nhóm 27.10, khái niệm “dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum” không chỉ bao gồm dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bi-tum mà còn bao gồm các loại dầu tương tự, cũng như loại dầu khác chủ yếu chứa hỗn hợp hydrocarbon chưa no, thu được bằng quá trình bất kỳ, với điều kiện trọng lượng cấu tử không thơm cao hơn cấu tử thơm. |
|||
Tuy nhiên, khái niệm này không bao gồm các polyolefin tổng hợp lỏng, loại dưới 60% thể tích chưng cất ở 300oC, sau khi sử dụng phương pháp chưng cất giảm áp suất sẽ chuyển đổi sang 1.013 millibar (Chương 39). |
|||
3. Theo mục đích của nhóm 27.10, “dầu thải” có nghĩa là các chất thải chứa chủ yếu là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu từ khoáng bi-tum (theo mô tả Chú giải 2 của Chương này), có hoặc không có nước. Bao gồm: |
|||
(a) Các loại dầu không còn dùng được như là sản phẩm ban đầu (ví dụ, dầu bôi trơn đã sử dụng, dầu thuỷ lực đã sử dụng và dầu biến thế đã sử dụng); |
|||
(b) Dầu cặn từ bể chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chứa chủ yếu là dầu này và nồng độ chất phụ gia cao (ví dụ, hoá chất) dùng để sản xuất các sản phẩm gốc; và |
|||
(c) Các loại dầu này ở dạng nhũ tương trong nước hoặc hoà lẫn với nước, như dầu thu hồi từ dầu tràn, từ rửa bể chứa dầu, hoặc từ dầu cắt để chạy máy. |
|||
Chú giải phân nhóm. |
|||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2701.11 “anthracite” có nghĩa là loại than có giới hạn chất bốc (2) (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) không vượt quá 14%. |
|||
2. Theo mục đích của phân nhóm 2701.12, “than bi-tum” là loại than có giới hạn chất bốc (2) (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) trên 14% và giới hạn nhiệt lượng từ 5.833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng chất). |
|||
3. Theo mục đích của các phân nhóm 2707.10, 2707.20, 2707.30 và 2707.40 khái niệm “benzol (benzen)”, “toluol (toluen)”, “xylol (xylen)” và “naphthalen” chỉ áp dụng cho các sản phẩm chứa hơn 50% tính theo trọng lượng tương ứng là benzen, toluen, xylen hoặc naphthalen. |
|||
4. Theo mục đích của phân nhóm 2710.12, “dầu nhẹ và các chế phẩm” là các loại dầu có thể tích thành phần cất từ 90% trở lên (kể cả hao hụt) ở nhiệt độ 210oC (theo phương pháp ASTM D 86). |
|||
5. Theo mục đích của các phân nhóm thuộc nhóm 27.10, thuật ngữ “diesel sinh học” có nghĩa là mono-alkyl este của các axít béo, loại sử dụng làm nhiên liệu, được làm từ chất béo và dầu động vật hoặc thực vật đã hoặc chưa qua sử dụng. |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
27.01 |
2701. Than
|
||
– Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh: |
|||
2701.11.00 | – – Anthracite | kg | |
2701.12 | – – Than bi-tum: |
||
2701.12.10 | – – – Than để luyện cốc (1) | kg | |
2701.12.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2701.19.00 | – – Than đá loại khác |
kg | |
2701.20.00 | – Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá |
kg | |
27.02 |
2702. Than
|
||
2702.10.00 | – Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh |
kg | |
2702.20.00 | – Than non đã đóng bánh |
kg | |
27.03 |
2703. Than
|
||
2703.00.10 | – Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh |
kg | |
2703.00.20 | – Than bùn đã đóng bánh |
kg | |
27.04 |
2704. Than
|
||
2704.00.10 | – Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá |
kg | |
2704.00.20 | – Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hay than bùn |
kg | |
2704.00.30 | – Muội bình chưng than đá | kg | |
2705.00.00 |
2705. Khí
|
kg | |
2706.00.00 |
2706. Hắc
|
kg | |
27.07 |
2707. Dầu
|
||
2707.10.00 | – Benzen |
kg | |
2707.20.00 | – Toluen |
kg | |
2707.30.00 | – Xylen | kg | |
2707.40.00 | – Naphthalen |
kg | |
2707.50.00 | – Các hỗn hợp hydrocarbon thơm khác có từ 65% thể tích trở lên (kể cả lượng hao hụt) được chưng cất ở nhiệt độ 250oC theo phương pháp ASTM D 86 |
kg | |
– Loại khác: |
|||
2707.91.00 | – – Dầu creosote |
kg | |
2707.99 | – – Loại khác: |
||
2707.99.10 | – – – Nguyên liệu để sản xuất than đen |
kg | |
2707.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |
27.08 |
2708. Nhựa
|
||
2708.10.00 | – Nhựa chưng (hắc ín) |
kg | |
2708.20.00 | – Than cốc nhựa chưng |
kg | |
27.09 |
2709. Dầu
|
||
2709.00.10 | – Dầu mỏ thô |
kg | |
2709.00.20 | – Condensate | kg | |
2709.00.90 | – Loại khác |
kg | |
27.10 |
2710. Dầu
|
||
– Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải: |
|||
2710.12 | – – Dầu nhẹ và các chế phẩm: |
||
– – – Xăng động cơ: |
|||
2710.12.11 | – – – – RON 97 và cao hơn, có pha chì |
kg | |
2710.12.12 | – – – – RON 97 và cao hơn, không pha chì |
kg | |
2710.12.13 | – – – – RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì |
kg | |
2710.12.14 | – – – – RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì |
kg | |
2710.12.15 | – – – – Loại khác, có pha chì |
kg | |
2710.12.16 | – – – – Loại khác, không pha chì |
kg | |
2710.12.20 | – – – Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực |
kg | |
2710.12.30 | – – – Tetrapropylen |
kg | |
2710.12.40 | – – – Dung môi trắng (white spirit) (1) |
kg | |
2710.12.50 | – – – Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng |
kg | |
2710.12.60 | – – – Dung môi nhẹ khác (1) | kg | |
2710.12.70 | – – – Naphtha, reformate (1) và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ |
kg | |
2710.12.80 | – – – Alpha olefin khác | kg | |
2710.12.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2710.19 | – – Loại khác: |
||
2710.19.20 | – – – Dầu thô đã tách phần nhẹ |
kg | |
2710.19.30 | – – – Nguyên liệu để sản xuất than đen |
kg | |
– – – Dầu và mỡ bôi trơn: |
|||
2710.19.41 | – – – – Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn (1) |
kg | |
2710.19.42 | – – – – Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay |
kg | |
2710.19.43 | – – – – Dầu bôi trơn khác |
kg | |
2710.19.44 | – – – – Mỡ bôi trơn |
kg | |
2710.19.50 | – – – Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh) |
kg | |
2710.19.60 | – – – Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch |
kg | |
– – – Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu: |
|||
2710.19.71 | – – – – Nhiên liệu diesel cho ô tô |
kg | |
2710.19.72 | – – – – Nhiên liệu diesel khác |
kg | |
2710.19.79 | – – – – Dầu nhiên liệu |
kg | |
2710.19.81 | – – – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23o C trở lên |
kg | |
2710.19.82 | – – – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23o C |
kg | |
2710.19.83 | – – – Các kerosine khác | kg | |
2710.19.89 | – – – Dầu trung khác và các chế phẩm (1) |
kg | |
2710.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2710.20.00 | – Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải |
kg | |
– Dầu thải: | |||
2710.91.00 | – – Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) |
kg | |
2710.99.00 | – – Loại khác |
kg | |
27.11 |
2711. Khí
|
||
– Dạng hóa lỏng: |
|||
2711.11.00 | – – Khí tự nhiên |
kg | |
2711.12.00 | – – Propan |
kg | |
2711.13.00 | – – Butan |
kg | |
2711.14 | – – Etylen, propylen, butylen và butadien: |
||
2711.14.10 | – – – Etylen |
kg | |
2711.14.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2711.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
– Dạng khí: |
|||
2711.21 | – – Khí tự nhiên: |
||
2711.21.10 | – – – Loại sử dụng làm nhiên liệu động cơ (1) |
kg | |
2711.21.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2711.29.00 | – – Loại khác |
kg | |
27.12 |
2712. Vazơlin
|
||
2712.10.00 | – Vazơlin (petroleum jelly) |
kg | |
2712.20.00 | – Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng |
kg | |
2712.90 | – Loại khác: |
||
2712.90.10 | – – Sáp parafin |
kg | |
2712.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
27.13 |
2713. Cốc
|
||
– Cốc dầu mỏ: |
|||
2713.11.00 | – – Chưa nung |
kg | |
2713.12.00 | – – Đã nung |
kg | |
2713.20.00 | – Bi-tum dầu mỏ |
kg | |
2713.90.00 | – Cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum |
kg | |
27.14 |
2714. Bi-tum
|
||
2714.10.00 | – Đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín |
kg | |
2714.90.00 | – Loại khác |
kg | |
2715.00.00 | 2715. Hỗn hợp chứa bi-tum dựa trên asphalt tự nhiên, bi-tum tự nhiên, bi-tum dầu mỏ, hắc ín khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ, matít có chứa bi-tum, cut-backs). |
kg | |
2716.00.00 | 2716. Năng lượng điện. |
kWh | |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | |||
(2): Theo ý kiến Tập đoàn than khoáng sản và Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam |
PHẦN VI. SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN |
|||
Chú giải. | |||
1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục. |
|||
(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này. |
|||
2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục. |
|||
3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các chất cấu thành phải: |
|||
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại; |
|||
(b) được trình bày đi kèm cùng với nhau; và | |||
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm. |
|||
Chương
|
|||
Chú giải. | |||
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm: |
|||
(a) Các nguyên tố hoá học riêng biệt và các hợp chất được xác định về mặt hoá học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất; |
|||
(b) Các sản phẩm được nêu ở mục (a) trên đây đã được hoà tan trong nước; |
|||
(c) Các sản phẩm nêu ở mục (a) trên đây hoà tan trong các dung môi khác miễn là sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi ấy không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó; |
|||
(d) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) hoặc (c) trên đây có thêm một chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết cho sự bảo quản hay vận chuyển; |
|||
(e) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b), (c) hoặc (d) trên đây có thêm chất chống bụi hoặc chất màu để dễ nhận biết hay để đảm bảo an toàn miễn là sự pha thêm này không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó. |
|||
2. Ngoài dithionit và sulphosilat, đã được làm ổn định bằng các chất hữu cơ (nhóm 28.31), carbonat và peroxocarbonat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.36), xyanua, oxit xyanua và xyanua phức của các bazơ vô cơ (nhóm 28.37), fulminat, xyanat và thioxyanat, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42), các sản phẩm hữu cơ thuộc các nhóm từ 28.43 đến 28.46 và 28.52 và carbua (nhóm 28.49), chỉ các hợp chất carbon sau đây là được xếp vào Chương này: |
|||
(a) Oxit carbon, hydroxyanua và axit funminic, isoxyanic, thioxyanic và các axit xyanic đơn hoặc phức khác (nhóm 28.11); |
|||
(b) Các oxít halogenua của carbon (nhóm 28.12); |
|||
(c) Carbon disulphua (nhóm 28.13); |
|||
(d) Thiocarbonat, selenocarbonat, tellurocarbonat, selenoxyanat, telluroxyanat, tetrathio-cyanatodiamminochromates (reineckates) và các xyanat phức khác, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42); |
|||
(e) Peroxit hydrô, được làm rắn bằng urê (nhóm 28.47), oxysunphua carbon, halogenua thiocarbonyl, xyanogen, halogenua xyanogen và xyanamit và các dẫn xuất kim loại của chúng (nhóm 28.53) trừ xyanamit canxi, dạng tinh khiết hoặc không tinh khiết (Chương 31). |
|||
3. Theo Chú giải 1 của Phần VI, Chương này không bao gồm: |
|||
(a) Natri clorua hoặc magiê oxit, tinh khiết hoặc không tinh khiết, hay các sản phẩm khác của Phần V; |
|||
(b) Các hợp chất hữu cơ – vô cơ trừ các hợp chất đã nêu tại Chú giải 2 trên đây; |
|||
(c) Các sản phẩm nêu tại Chú giải 2, 3, 4 hoặc 5 của Chương 31; |
|||
(d) Các sản phẩm vô cơ sử dụng như chất phát quang, thuộc nhóm 32.06; hỗn hợp nấu thuỷ tinh và thuỷ tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc mảnh, thuộc nhóm 32.07; |
|||
(e) Graphit nhân tạo (nhóm 38.01); các sản phẩm dùng như chất dập lửa, để nạp cho bình cứu hoả hoặc lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ được tạo ra nặng không dưới 2,5g mỗi tinh thể, thuộc nhóm 38.24; |
|||
(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) hay bụi hoặc bột của các loại đá đó (nhóm 71.02 đến 71.05), hay kim loại quý hoặc hợp kim kim loại quý thuộc Chương 71; |
|||
(g) Kim loại, nguyên chất hoặc không nguyên chất, các hợp kim hoặc gốm kim loại, kể cả carbua kim loại được thiêu kết (carbua kim loại được thiêu kết với một kim loại), thuộc Phần XV; hoặc |
|||
(h) Các bộ phận quang học, ví dụ, loại làm bằng halogenua kim loại kiềm hay kiềm thổ (nhóm 90.01). |
|||
4. Các axit phức đã được xác định về mặt hoá học bao gồm một axit phi kim loại thuộc phân Chương II và một axit kim loại thuộc phân Chương IV phải được xếp vào nhóm 28.11. |
|||
5. Các nhóm 28.26 đến 28.42 chỉ áp dụng cho muối kim loại hoặc muối amoni hoặc muối peroxy. |
|||
Loại trừ có yêu cầu khác, các muối kép hoặc phức được phân loại trong nhóm 28.42. |
|||
6. Nhóm 28.44 chỉ áp dụng cho: | |||
(a) Tecneti (nguyên tố số 43), prometi (nguyên tố số 61), poloni (nguyên tố số 84) và tất cả các nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn lớn hơn 84; |
|||
(b) Các chất đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo (kể cả các chất đồng vị phóng xạ của kim loại quý hay kim loại cơ bản thuộc Phần XIV và XV), đã hoặc chưa pha trộn với nhau; |
|||
(c) Hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các nguyên tố hoặc các chất đồng vị của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học, đã hoặc chưa trộn với nhau; |
|||
(d) Hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc chất đồng vị hoặc các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ từ các chất đó, có nồng độ phóng xạ riêng (đặc trưng) trên 74 Bq/g (0,002μCi/g); |
|||
(e) Ống (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân; |
|||
(f) Chất thải phóng xạ còn sử dụng được hoặc không. |
|||
Theo mục đích của Chú giải này và cách diễn đạt của các nhóm 28.44 và 28.45, thuật ngữ “chất đồng vị”, đề cập tới: |
|||
– các hạt nhân riêng lẻ, không kể những hạt nhân tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng chất đồng vị đơn; |
|||
– hỗn hợp các chất đồng vị của một nguyên tố và nguyên tố đó, đã được làm giàu bằng một hay vài chất đồng vị nói trên, nghĩa là các nguyên tố mà thành phần đồng vị tự nhiên đã được làm thay đổi một cách nhân tạo. |
|||
7. Nhóm 28.48 kể cả đồng photphua (phosphor copper) có chứa hơn 15% tính theo trọng lượng của phospho. |
|||
8. Các nguyên tố hoá học (ví dụ, silíc và selen) đã được kích tạp dùng trong ngành điện tử phải xếp vào Chương này, nhưng chúng phải ở dạng chưa gia công như kéo, hoặc ở dạng hình trụ hay dạng que. Khi được cắt thành hình đĩa, miếng hoặc hình dáng tương tự, chúng phải được xếp vào nhóm 38.18. |
|||
Chú giải phân nhóm. |
|||
1. Theo mục đích của phân nhóm 2852.10, thuật ngữ “xác định về mặt hóa học” có nghĩa là tất cả các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân đáp ứng yêu cầu của đoạn (a) tới (e) của Chú giải 1 Chương 28 hoặc đoạn (a) tới (h) của Chú giải 1 chương 29. |
|||
PHÂN
|
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
28.01 |
2801. Flo,
|
||
2801.10.00 | – Clo |
kg | |
2801.20.00 | – Iot |
kg | |
2801.30.00 | – Flo; brom |
kg | |
2802.00.00 |
2802. Lưu huỳnh,
|
kg | |
28.03 |
2803. Carbon (muội
|
||
2803.00.20 | – Muội axetylen |
kg | |
2803.00.40 | – Muội carbon khác |
kg | |
2803.00.90 | – Loại khác |
kg | |
28.04 |
2804. Hydro,
|
||
2804.10.00 | – Hydro |
m3 | |
– Khí hiếm: |
|||
2804.21.00 | – – Argon |
m3 | |
2804.29.00 | – – Loại khác |
m3 | |
2804.30.00 | – Nitơ |
m3 | |
2804.40.00 | – Oxy |
m3 | |
2804.50.00 | – Bo; telu | kg | |
– Silic: |
|||
2804.61.00 | – – Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng |
kg | |
2804.69.00 | – – Loại khác |
kg | |
2804.70.00 | – Phospho |
kg | |
2804.80.00 | – Arsen | kg | |
2804.90.00 | – Selen |
kg | |
28.05 |
2805. Kim loại kiềm
|
||
– Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ: |
|||
2805.11.00 | – – Natri |
kg | |
2805.12.00 | – – Canxi |
kg | |
2805.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
2805.30.00 | – Kim loại đất hiếm, scandi và ytri đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau |
kg | |
2805.40.00 | – Thủy ngân |
kg | |
PHÂN
|
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
28.06 |
2806. Hydro
|
||
2806.10.00 | – Hydro clorua (axit hydrocloric) | kg | |
2806.20.00 | – Axit clorosulphuric | kg | |
2807.00.00 |
2807. Axit sulphuric;
|
kg | |
2808.00.00 |
2008. Axit nitric;
|
kg | |
28.09 |
2809. Diphospho
|
||
2809.10.00 | – Diphospho pentaoxit | kg | |
2809.20 | – Axit phosphoric và axit polyphosphoric: |
||
– – Loại dùng cho thực phẩm: |
|||
2809.20.31 | – – – Axit hypophosphoric (1) | kg | |
2809.20.39 | – – – Loại khác (1) | kg | |
– – Loại khác: |
|||
2809.20.91 | – – – Axit hypophosphoric | kg | |
2809.20.99 | – – – Loại khác |
kg | |
2810.00.00 |
2810. Oxit
|
kg | |
28.11 |
2811. Axit
|
||
– Axit vô cơ khác: |
|||
2811.11.00 | – – Hydro florua (axit hydrofloric) |
kg | |
2811.19 | – – Loại khác: |
||
2811.19.10 | – – – Axit arsenic | kg | |
2811.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |
– Hợp chất vô cơ chứa oxy khác của phi kim loại: |
|||
2811.21.00 | – – Carbon dioxit | kg | |
2811.22 | – – Silic dioxit: |
||
2811.22.10 | – – – Bột oxit silic | kg | |
2811.22.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2811.29 | – – Loại khác: |
||
2811.29.10 | – – – Diarsenic pentaoxit | kg | |
2811.29.20 | – – – Dioxit lưu huỳnh | kg | |
2811.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |
PHÂN
|
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
28.12 |
2812. Halogenua
|
||
2812.10.00 | – Clorua và oxit clorua |
kg | |
2812.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.13 |
2813. Sulphua
|
||
2813.10.00 | – Carbon disulphua |
kg | |
2813.90.00 | – Loại khác |
kg | |
PHÂN
|
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
28.14 |
2814. Amoniac,
|
||
2814.10.00 | – Dạng khan |
kg | |
2814.20.00 | – Dạng dung dịch nước |
kg | |
28.15 |
2815. Natri
|
||
– Natri hydroxit (xút ăn da): |
|||
2815.11.00 | – – Dạng rắn |
kg | |
2815.12.00 | – – Dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng) |
kg | |
2815.20.00 | – Kali hydroxit (potash ăn da) |
kg | |
2815.30.00 | – Natri hoặc kali peroxit | kg | |
28.16 |
2816. Magie
|
||
2816.10.00 | – Magie hydroxit và magie peroxit |
kg | |
2816.40.00 | – Oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari |
kg | |
28,17 |
2817. Kẽm oxit; kẽm peroxit. |
||
2817.00.10 | – Kẽm oxit |
kg | |
2817.00.20 | – Kẽm peroxit | kg | |
28.18 |
2818. Corundum
|
||
2818.10.00 | – Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
kg | |
2818.20.00 | – Oxit nhôm, trừ corundum nhân tạo |
kg | |
2818.30.00 | – Nhôm hydroxit | kg | |
28.19 |
2819. Crom oxit và hydroxit. |
||
2819.10.00 | – Crom trioxit | kg | |
2819.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.20 |
2820. Mangan
|
||
2820.10.00 | – Mangan dioxit |
kg | |
2820.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.21 |
2821. Oxit
|
||
2821.10.00 | – Hydroxit và oxit sắt | kg | |
2821.20.00 | – Chất màu từ đất |
kg | |
2822.00.00 |
2822. Coban
|
kg | |
2823.00.00 |
2823. Titan oxit. |
kg | |
28.24 |
2824. Chì
|
||
2824.10.00 | – Chì monoxit (chì ôxit, maxicot) |
kg | |
2824.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.25 |
2825. Hydrazin
|
||
2825.10.00 | – Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng |
kg | |
2825.20.00 | – Hydroxit và oxit liti | kg | |
2825.30.00 | – Hydroxit và oxit vanađi | kg | |
2825.40.00 | – Hydroxit và oxit niken | kg | |
2825.50.00 | – Hydroxit và oxit đồng | kg | |
2825.60.00 | – Germani oxit và zircon dioxit | kg | |
2825.70.00 | – Hydroxit và oxit molipđen | kg | |
2825.80.00 | – Antimon oxit |
kg | |
2825.90.00 | – Loại khác |
kg | |
PHÂN
|
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
28.26 |
2826. Florua;
|
||
– Florua: |
|||
2826.12.00 | – – Của nhôm |
kg | |
2826.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
2826.30.00 | – Natri hexafloroaluminat (criolit tổng hợp) |
kg | |
2826.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.27 |
2827. Clorua,
|
||
2827.10.00 | – Amoni clorua | kg | |
2827.20 | – Canxi clorua: |
||
2827.20.10 | – – Loại thương phẩm (1) |
kg | |
2827.20.90 | – – Loại khác |
kg | |
– Clorua khác: |
|||
2827.31.00 | – – Của magiê |
kg | |
2827.32.00 | – – Của nhôm |
kg | |
2827.35.00 | – – Của niken |
kg | |
2827.39 | – – Loại khác: |
||
2827.39.10 | – – – Của bari hoặc của coban |
kg | |
2827.39.20 | – – – Của sắt |
kg | |
2827.39.90 | – – – Loại khác |
kg | |
– Clorua oxit và clorua hydroxit: |
|||
2827.41.00 | – – Của đồng | kg | |
2827.49.00 | – – Loại khác |
kg | |
– Bromua và bromua oxit: |
|||
2827.51.00 | – – Natri bromua hoặc kali bromua |
kg | |
2827.59.00 | – – Loại khác |
kg | |
2827.60.00 | – Iođua và iođua oxit |
kg | |
28.28 |
2828. Hypoclorit;
|
||
2828.10.00 | – Canxi hypoclorit thương phẩm và canxi hypoclorit khác |
kg | |
2828.90 | – Loại khác: |
||
2828.90.10 | – – Natri hypoclorit |
kg | |
2828.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
28.29 |
2829. Clorat
|
||
– Clorat: |
|||
2829.11.00 | – – Của natri |
kg | |
2829.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
2829.90 | – Loại khác: |
||
2829.90.10 | – – Natri perclorat | kg | |
2829.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
28.30 |
2830. Sulphua;
|
||
2830.10.00 | – Natri sulphua |
kg | |
2830.90 | – Loại khác: |
||
2830.90.10 | – – Sulphua cađimi hoặc sulphua kẽm |
kg | |
2830.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
28.31 |
2831. Dithionit
|
||
2831.10.00 | – Của natri |
kg | |
2831.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.32 |
2832. Sulphit;
|
||
2832.10.00 | – Natri sulphit | kg | |
2832.20.00 | – Sulphit khác |
kg | |
2832.30.00 | – Thiosulphat |
kg | |
28.33 |
2833. Sulphat;
|
||
– Natri sulphat: |
|||
2833.11.00 | – – Dinatri sulphat | kg | |
2833.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
– Sulphat loại khác: |
|||
2833.21.00 | – – Của magiê |
kg | |
2833.22 | – – Của nhôm: |
||
2833.22.10 | – – – Loại thương phẩm (1) |
kg | |
2833.22.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2833.24.00 | – – Của niken |
kg | |
2833.25.00 | – – Của đồng |
kg | |
2833.27.00 | – – Của bari |
kg | |
2833.29 | – – Loại khác: |
||
2833.29.20 | – – – Chì sulphat tribasic | kg | |
2833.29.30 | – – – Của crôm |
kg | |
2833.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2833.30.00 | – Phèn |
kg | |
2833.40.00 | – Peroxosulphates (persulphates) |
kg | |
28.34 |
2834. Nitrit;
|
||
2834.10.00 | – Nitrit |
kg | |
– Nitrat: |
|||
2834.21.00 | – – Của kali |
kg | |
2834.29 | – – Loại khác: |
||
2834.29.10 | – – – Của bismut | kg | |
2834.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |
28.35 |
2835. Phosphinat
|
||
2835.10.00 | – Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit) |
kg | |
– Phosphat: |
|||
2835.22.00 | – – Của mono- hoặc dinatri |
kg | |
2835.24.00 | – – Của kali |
kg | |
2835.25 | – – Canxi hydroorthophosphat (“dicanxi phosphat”): |
||
2835.25.10 | – – – Loại dùng cho thức ăn gia súc (1) |
kg | |
2835.25.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2835.26.00 | – – Các phosphat khác của canxi |
kg | |
2835.29 | – – Loại khác: |
||
2835.29.10 | – – – Của trinatri |
kg | |
2835.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |
– Polyphosphat: | |||
2835.31 | – – Natri triphosphat (natri tripolyphosphat): |
||
2835.31.10 | – – – Loại dùng cho thực phẩm (1) | kg | |
2835.31.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2835.39 | – – Loại khác: |
||
2835.39.10 | – – – Tetranatri pyrophosphat |
kg | |
2835.39.90 | – – – Loại khác |
kg | |
28.36 |
2836. Carbonat;
|
||
2836.20.00 | – Dinatri carbonat | kg | |
2836.30.00 | – Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) |
kg | |
2836.40.00 | – Kali carbonat |
kg | |
2836.50.00 | – Canxi carbonat |
kg | |
2836.60.00 | – Bari carbonat | kg | |
– Loại khác: |
|||
2836.91.00 | – – Liti carbonat |
kg | |
2836.92.00 | – – Stronti carbonat | kg | |
2836.99 | – – Loại khác: |
||
2836.99.10 | – – – Amoni carbonat thương phẩm | kg | |
2836.99.20 | – – – Chì carbonat | kg | |
2836.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |
28.37 |
2837. Xyanua, xyanua oxit và xyanua
|
||
– Xyanua và xyanua oxit: |
|||
2837.11.00 | – – Của natri |
kg | |
2837.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
2837.20.00 | – Xyanua phức |
kg | |
28.39 |
2839. Silicat;
|
||
– Của natri: |
|||
2839.11.00 | – – Natri metasilicat | kg | |
2839.19 | – – Loại khác: |
||
2839.19.10 | – – – Natri silicat | kg | |
2839.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |
2839.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.40 |
2840. Borat;
|
||
– Dinatri tetraborat (borat tinh chế – hàn the): |
|||
2840.11.00 | – – Dạng khan |
kg | |
2840.19.00 | – – Dạng khác |
kg | |
2840.20.00 | – Borat khác |
kg | |
2840.30.00 | – Peroxoborat (perborat) |
kg | |
28.41 |
2841. Muối
|
||
2841.30.00 | – Natri dicromat | kg | |
2841.50.00 | – Cromat và dicromat khác; peroxocromat |
kg | |
– Manganit, manganat và permanganat: |
|||
2841.61.00 | – – Kali permanganat | kg | |
2841.69.00 | – – Loại khác |
kg | |
2841.70.00 | – Molipdat |
kg | |
2841.80.00 | – Vonframat |
kg | |
2841.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.42 |
2842. Muối
|
||
2842.10.00 | – Silicat kép hay phức, kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học |
kg | |
2842.90 | – Loại khác: |
||
2842.90.10 | – – Natri arsenit | kg | |
2842.90.20 | – – Muối của đồng hoặc crom |
kg | |
2842.90.30 | – – Fulminat khác, xyanat và thioxyanat |
kg | |
2842.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
PHÂN CHƯƠNG VI. LOẠI KHÁC
|
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị
tính |
|
28.43 |
2843. Kim
|
||
2843.10.00 | – Kim loại quý dạng keo |
kg | |
– Hợp chất bạc: |
|||
2843.21.00 | – – Nitrat bạc |
kg | |
2843.29.00 | – – Loại khác |
kg | |
2843.30.00 | – Hợp chất vàng |
kg | |
2843.90.00 | – Hợp chất khác; hỗn hống |
kg | |
28.44 |
2844. Các
|
||
2844.10 | – Urani tự nhiên và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa urani tự nhiên hay các hợp chất urani tự nhiên: |
||
2844.10.10 | – – Urani tự nhiên và các hợp chất của nó |
kg | |
2844.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
2844.20 | – Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa urani đã được làm giàu thành U 235, plutoni hay hợp chất của các sản phẩm này: |
||
2844.20.10 | – – Urani và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó |
kg | |
2844.20.90 | – – Loại khác |
kg | |
2844.30 | – Urani đã được làm nghèo thành U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa urani đã được làm nghèo thành U 235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên: |
||
2844.30.10 | – – Urani và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó |
kg | |
2844.30.90 | – – Loại khác |
kg | |
2844.40 | – Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các hợp chất trên; chất thải phóng xạ: |
||
– – Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất của nó; chất thải phóng xạ: |
|||
2844.40.11 | – – – Rađi và muối của nó |
kg | |
2844.40.19 | – – – Loại khác |
kg | |
2844.40.90 | – – Loại khác |
kg | |
2844.50.00 | – Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân |
kg | |
28.45 |
2845. Chất
|
||
2845.10.00 | – Nước nặng (deuterium oxide) |
kg | |
2845.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.46 |
2846. Các
|
||
2846.10.00 | – Hợp chất xeri |
kg | |
2846.90.00 | – Loại khác |
kg | |
28.47 |
2847. Hydro
|
||
2847.00.10 | – Dạng lỏng |
kg | |
2847.00.90 | – Loại khác |
kg | |
2848.00.00 |
2848. Phosphua,
|
kg | |
28.49 |
2849. Carbua,
|
||
2849.10.00 | – Của canxi | kg | |
2849.20.00 | – Của silic | kg | |
2849.90.00 | – Loại khác |
kg | |
2850.00.00 |
2850. Hydrua,
|
kg | |
28.52 |
2852. Các
|
||
2852.10 | – Được xác định về mặt hoá học: | ||
2852.10.10 | – – Thuỷ ngân sulphat |
kg | |
2852.10.20 | – – Các hợp chất của thủy ngân được dùng như chất phát quang |
kg | |
2852.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
2852.90 | – Loại khác: |
||
2852.90.10 | – – Thủy ngân tanat, chưa xác định về mặt hóa học |
kg | |
2852.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
2853.00.00 |
2853. Các
|
kg | |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | |||
Chương 29. Hoá chất hữu cơ |
|||
Chú giải. | |||
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm: | |||
(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất; |
|||
(b) Các hỗn hợp của hai hay nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27); |
|||
(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, acetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học; |
|||
(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hoà tan trong nước; |
|||
(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng; |
|||
(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển; |
|||
(g) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hay chất có mùi thơm để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm trên có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó; |
|||
(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hoá và các muối của chúng. |
|||
2. Chương này không bao gồm: |
|||
(a) Hàng hoá thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerin thô thuộc nhóm 15.20; |
|||
(b) Cồn êtylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08); | |||
(c) Metan hoặc propan (nhóm 27.11); | |||
(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28; |
|||
(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02; |
|||
(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05); | |||
(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hay chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hay chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12); |
|||
(h) Enzim (nhóm 35.07); | |||
(ij) Metaldehyde, hexamethylennetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hay các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hay khí hoá lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06); |
|||
(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc |
|||
(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01). |
|||
3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hay nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng. |
|||
4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá, nitrat hoá hoặc nitroso hoá đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hoá, nitro- halogen hoá, nitro-sulphonat hoá hoặc nitro-sulpho-halogen hoá. |
|||
Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hoá hay nitroso hoá không được coi là có “chức nitơ”. |
|||
Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức ôxy” được hạn chế trong khuôn khổ các chức được nói đến trong nhóm 29.05 đến 29.20 (các nhóm có chứa ôxy hữu cơ đặc trưng). |
|||
5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này. |
|||
(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng. |
|||
(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì: |
|||
(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol – hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ; |
|||
(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hay axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hay enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và |
|||
(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại. |
|||
(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu etanol (nhóm 29.05). |
|||
(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương. |
|||
6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hay chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon. |
|||
Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hoá hoặc halogen hoá (kể cả các dẫn xuất hợp chất), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hoá hoặc sulphonat hoá (hoặc các hợp chất dẫn xuất). |
|||
7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxit, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenol đa chức với axit polybasic hoặc imit của axit polybasic. |
|||
Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hay các chức năng kể đến ở đây. |
|||
8. Theo mục đích của nhóm 29.37: |
|||
(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon); |
|||
(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này. |
|||
Chú giải phân nhóm. |
|||
1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hoá học (hay một nhóm các hợp chất hoá học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hay nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan. |
|||
2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này. |
PHÂN
|
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.01 |
2901. Hydrocarbon
|
||||
2901.10.00 | – No |
kg | |||
– Chưa no: |
|||||
2901.21.00 | – – Etylen |
kg | |||
2901.22.00 | – – Propen (propylen) |
kg | |||
2901.23.00 | – – Buten (butylen) và các đồng phân của nó |
kg | |||
2901.24.00 | – – 1,3 – butadien và isopren |
kg | |||
2901.29 | – – Loại khác: |
||||
2901.29.10 | – – – Axetylen |
kg | |||
2901.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.02 |
2902. Hydrocarbon
|
||||
– Xyclan, xyclen và xycloterpen: |
|||||
2902.11.00 | – – Xyclohexan |
kg | |||
2902.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2902.20.00 | – Benzen |
kg | |||
2902.30.00 | – Toluen |
kg | |||
– Xylen: |
|||||
2902.41.00 | – – o-Xylen | kg | |||
2902.42.00 | – – m-Xylen | kg | |||
2902.43.00 | – – p-Xylen | kg | |||
2902.44.00 | – – Hỗn hợp các đồng phân của xylen |
kg | |||
2902.50.00 | – Styren |
kg | |||
2902.60.00 | – Etylbenzen |
kg | |||
2902.70.00 | – Cumen |
kg | |||
2902.90 | – Loại khác: |
||||
2902.90.10 | – – Dodecylbenzen |
kg | |||
2902.90.20 | – – Các loại alkylbenzen khác |
kg | |||
2902.90.90 | – – Loại khác |
kg | |||
29.03 |
2903. Dẫn
|
||||
– Dẫn xuất clo hoá của hydrocarbon mạch hở, no: |
|||||
2903.11 | – – Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl): |
||||
2903.11.10 | – – – Clorua metyl |
kg | |||
2903.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2903.12.00 | – – Diclorometan (metylen clorua) | kg | |||
2903.13.00 | – – Cloroform (triclorometan) | kg | |||
2903.14.00 | – – Carbon tetraclorua | kg | |||
2903.15.00 | – – Etylen diclorua (ISO) (1,2- dicloroetan) |
kg | |||
2903.19 | – – Loại khác: |
||||
2903.19.10 | – – – 1,2 – Dicloropropan (propylen diclorua) và diclorobutan |
kg | |||
2903.19.20 | – – – 1,1,1-Tricloroetan (metyl cloroform) |
kg | |||
2903.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Dẫn xuất clo hoá của hydrocarbon mạch hở, chưa no: |
|||||
2903.21.00 | – – Vinyl clorua (cloroetylen) |
kg | |||
2903.22.00 | – – Tricloroetylen | kg | |||
2903.23.00 | – – Tetracloroetylen (percloroetylen) |
kg | |||
2903.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Dẫn xuất flo hoá, brom hoá hoặc iot hoá của hydrocarbon mạch hở: |
|||||
2903.31.00 | – – Etylen dibromua (ISO) (1,2- dibromoetan) |
kg | |||
2903.39 | – – Loại khác: |
||||
2903.39.10 | – – – Metyl bromua | kg | |||
2903.39.90 | – – – Loại khác | kg | |||
– Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau: |
|||||
2903.71.00 | – – Clorodiflorometan | kg | |||
2903.72.00 | – – Các hợp chất diclorotrifloroetan | kg | |||
2903.73.00 | – – Các hợp chất diclorofloroetan | kg | |||
2903.74.00 | – – Các hợp chất clorodifloroetan | kg | |||
2903.75.00 | – – Các hợp chất dicloropentafloropropan | kg | |||
2903.76.00 | – – Bromoclorodiflorometan, bromotriflorometan và các hợp chất dibromotetrafloroetan |
kg | |||
2903.77.00 | – – Loại khác, perhalogen hóa chỉ với flo và clo |
kg | |||
2903.78.00 | – – Các dẫn xuất perhalogen hóa khác |
kg | |||
2903.79.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic: |
|||||
2903.81.00 | – – 1,2,3,4,5,6-Hexaclorocyclohexan (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN) |
kg | |||
2903.82.00 | – – Aldrin (ISO), chlordane (ISO) và heptachlor (ISO) |
kg | |||
2903.89.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon thơm: |
|||||
2903.91.00 | – – Clorobenzen, o-diclorobenzen và p-diclorobenzen | kg | |||
2903.92.00 | – – Hexaclorobenzen (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-tricloro-2,2-bis (p-clorophenyl) etan) |
kg | |||
2903.99.00 | – – Loại khác |
kg | |||
29.04 |
2904. Dẫn
|
||||
2904.10.00 | – Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm sulpho, muối và các etyl este của chúng |
kg | |||
2904.20 | – Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm nitro hoặc các nhóm nitroso: |
||||
2904.20.10 | – – Trinitrotoluen | kg | |||
2904.20.90 | – – Loại khác |
kg | |||
2904.90.00 | – Loại khác |
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG II. RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.05 |
2905. Rượu
|
||||
– Rượu no đơn chức (monohydric): |
|||||
2905.11.00 | – – Metanol (rượu metylic) |
kg | |||
2905.12.00 | – – Propan-1-ol (rượu propylic) và propan-2-ol (rượu isopropylic) |
kg | |||
2905.13.00 | – – Butan-1-ol (rượu n-butylic) | kg | |||
2905.14.00 | – – Butanol khác |
kg | |||
2905.16.00 | – – Octanol (rượu octylic) và đồng phân của nó |
kg | |||
2905.17.00 | – – Dodecan-1-ol (rượu laurylic), hexadecan-1-ol (rượu xetylic) và octadecan-1-ol (rượu stearylic) |
kg | |||
2905.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Rượu đơn chức chưa no: |
|||||
2905.22.00 | – – Rượu tecpen mạch hở | kg | |||
2905.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Rượu hai chức: |
|||||
2905.31.00 | – – Etylen glycol (ethanediol) |
kg | |||
2905.32.00 | – – Propylen glycol (propan-1,2-diol) |
kg | |||
2905.39.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Rượu đa chức khác: |
|||||
2905.41.00 | – – 2-Etyl-2-(hydroxymetyl)propan-1,3-diol (trimetylolpropan) |
kg | |||
2905.42.00 | – – Pentaerythritol |
kg | |||
2905.43.00 | – – Mannitol |
kg | |||
2905.44.00 | – – D-glucitol (sorbitol) |
kg | |||
2905.45.00 | – – Glyxerin | kg | |||
2905.49.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của rượu mạch hở: |
|||||
2905.51.00 | – – Ethchlorvynol (INN) |
kg | |||
2905.59.00 | – – Loại khác |
kg | |||
29.06 |
2906. Rượu
|
||||
– Cyclanic, cyclenic hay cycloterpenic: |
|||||
2906.11.00 | – – Menthol |
kg | |||
2906.12.00 | – – Cyclohexanol, methylcyclohexanol và dimethylcyclohexanol |
kg | |||
2906.13.00 | – – Sterol và inositol | kg | |||
2906.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Loại thơm: |
|||||
2906.21.00 | – – Rượu benzyl |
kg | |||
2906.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG III. PHENOL, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.07 |
2907. Phenol;
|
||||
– Monophenol: |
|||||
2907.11.00 | – – Phenol (hydroxybenzen) và muối của nó |
kg | |||
2907.12.00 | – – Cresol và muối của chúng |
kg | |||
2907.13.00 | – – Octylphenol, nonylphenol và các chất đồng phân của chúng; muối của chúng |
kg | |||
2907.15.00 | – – Naphthol và muối của chúng | kg | |||
2907.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Polyphenol; rượu-phenol: | |||||
2907.21.00 | – – Resorcinol và muối của nó |
kg | |||
2907.22.00 | – – Hydroquinon (quinol) và muối của nó |
kg | |||
2907.23.00 | – – 4,4’-Isopropylidenediphenol (bisphenol A, diphenylolpropan) và muối của nó |
kg | |||
2907.29 | – – Loại khác: |
||||
2907.29.10 | – – – Rượu- phenol | kg | |||
2907.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.08 |
2908. Dẫn
|
||||
– Dẫn xuất chỉ chứa halogen và muối của chúng: |
|||||
2908.11.00 | – – Pentachlorophenol (ISO) | kg | |||
2908.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Loại khác: |
|||||
2908.91.00 | – – Dinoseb (ISO) và muối của nó |
kg | |||
2908.92.00 | – – 4,6-Dinitro-o-cresol (DNOC (ISO)) và muối của nó |
kg | |||
2908.99.00 | – – Loại khác |
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG IV.
|
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.09 |
2909. Ete,
|
||||
– Ete mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng: |
|||||
2909.11.00 | – – Dietyl ete |
kg | |||
2909.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2909.20.00 | – Ete cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
kg | |||
2909.30.00 | – Ete thơm và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
kg | |||
– Rượu ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng: |
|||||
2909.41.00 | – – 2,2’-Oxydietanol (dietylen glycol, digol) |
kg | |||
2909.43.00 | – – Ete monobutyl của etylen glycol hoặc của dietylen glycol |
kg | |||
2909.44.00 | – – Ete monoalkyl khác của etylen glycol hoặc của dietylen glycol |
kg | |||
2909.49.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2909.50.00 | – Phenol-ete, phenol-rượu-ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
kg | |||
2909.60.00 | – Peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
kg | |||
29.10 |
2910. Epoxit,
|
||||
2910.10.00 | – Oxiran (etylen oxit) | kg | |||
2910.20.00 | – Metyloxiran (propylen oxit) | kg | |||
2910.30.00 | – 1- Cloro- 2,3 epoxypropan (epiclorohydrin) |
kg | |||
2910.40.00 | – Dieldrin (ISO, INN) |
kg | |||
2910.90.00 | – Loại khác |
kg | |||
2911.00.00 |
2911. Axetal
|
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG V. HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.12 |
2912. Aldehyt,
|
||||
– Aldehyt mạch hở không có chức oxy khác: |
|||||
2912.11 | – – Metanal (formaldehyt): |
||||
2912.11.10 | – – – Formalin |
kg | |||
2912.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2912.12.00 | – – Etanal (axetaldehyt) | kg | |||
2912.19 | – – Loại khác: |
||||
2912.19.10 | – – – Butanal |
kg | |||
2912.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Aldehyt mạch vòng không có chức oxy khác: |
|||||
2912.21.00 | – – Benzaldehyt |
kg | |||
2912.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Aldehyt – rượu, ete – aldehyt, phenol – aldehyt và aldehyt có chức oxy khác: |
|||||
2912.41.00 | – – Vanillin (4- hydroxy- 3- methoxybenzaldehyt) |
kg | |||
2912.42.00 | – – Ethylvanillin (3-ethoxy-4-hydroxybenzaldehyt) |
kg | |||
2912.49.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2912.50.00 | – Polyme mạch vòng của aldehyt |
kg | |||
2912.60.00 | – Paraformaldehyt |
kg | |||
2913.00.00 |
2913. Dẫn
|
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.14 |
2914. Xeton
|
||||
– Xeton mạch hở không có chức oxy khác: |
|||||
2914.11.00 | – – Axeton |
kg | |||
2914.12.00 | – – Butanone (metyl etyl xeton) | kg | |||
2914.13.00 | – – 4- Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton) |
kg | |||
2914.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Xeton cyclanic, xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy khác: |
|||||
2914.22.00 | – – Cyclohexanon và metylcyclohexanon |
kg | |||
2914.23.00 | – – Ionon và metylionon | kg | |||
2914.29 | – – Loại khác: |
||||
2914.29.10 | – – – Long não | kg | |||
2914.29.90 | – – – Loại khác | kg | |||
– Xeton thơm không có chức oxy khác: |
|||||
2914.31.00 | – – Phenylaxeton (phenylpropan -2- one) |
kg | |||
2914.39.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2914.40.00 | – Rượu-xeton và aldehyt-xeton | kg | |||
2914.50.00 | – Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác |
kg | |||
– Quinon: |
|||||
2914.61.00 | – – Anthraquinon |
kg | |||
2914.69.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2914.70.00 | – Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa |
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG VII. AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.15 |
2915. Axit
|
||||
– Axit fomic, muối và este của nó: |
|||||
2915.11.00 | – – Axit fomic |
kg | |||
2915.12.00 | – – Muối của axit fomic |
kg | |||
2915.13.00 | – – Este của axit fomic |
kg | |||
– Axit axetic và muối của nó; anhydrit axetic: |
|||||
2915.21.00 | – – Axit axetic |
kg | |||
2915.24.00 | – – Anhydrit axetic |
kg | |||
2915.29 | – – Loại khác: |
||||
2915.29.10 | – – – Natri axetat; coban axetat |
kg | |||
2915.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Este của axit axetic: |
|||||
2915.31.00 | – – Etyl axetat |
kg | |||
2915.32.00 | – – Vinyl axetat |
kg | |||
2915.33.00 | – – n-Butyl axetat | kg | |||
2915.36.00 | – – Dinoseb(ISO) axetat |
kg | |||
2915.39 | – – Loại khác: |
||||
2915.39.10 | – – – Isobutyl axetat |
kg | |||
2915.39.20 | – – – 2 – Ethoxyetyl axetat |
kg | |||
2915.39.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2915.40.00 | – Axit mono-, di- hoặc tricloroaxetic, muối và este của chúng |
kg | |||
2915.50.00 | – Axit propionic, muối và este của chúng |
kg | |||
2915.60.00 | – Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng |
kg | |||
2915.70 | – Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chúng: |
||||
2915.70.10 | – – Axit palmitic, muối và este của nó |
kg | |||
2915.70.20 | – – Axit stearic |
kg | |||
2915.70.30 | – – Muối và este của axit stearic |
kg | |||
2915.90 | – Loại khác: |
||||
2915.90.10 | – – Clorua axetyl | kg | |||
2915.90.20 | – – Axit lauric, axit myristic, muối và este của chúng |
kg | |||
2915.90.90 | – – Loại khác |
kg | |||
29.16 |
2916. Axit
|
||||
– Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|||||
2916.11.00 | – – Axit acrylic và muối của nó |
kg | |||
2916.12.00 | – – Este của axit acrylic |
kg | |||
2916.13.00 | – – Axit metacrylic và muối của nó |
kg | |||
2916.14 | – – Este của axit metacrylic: |
||||
2916.14.10 | – – – Metyl metacrylat |
kg | |||
2916.14.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2916.15.00 | – – Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó |
kg | |||
2916.16.00 | – – Binapacryl (ISO) |
kg | |||
2916.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2916.20.00 | – Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
kg | |||
– Axit carboxylic thơm đơn chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|||||
2916.31.00 | – – Axit benzoic, muối và este của nó |
kg | |||
2916.32.00 | – – Peroxit benzoyl và clorua benzoyl |
kg | |||
2916.34.00 | – – Axit phenylaxetic và muối của nó |
kg | |||
2916.39 | – – Loại khác: |
||||
2916.39.10 | – – – Axit axetic 2,4- Diclorophenyl và muối và este của chúng |
kg | |||
2916.39.20 | – – – Este của axit phenylaxetic | kg | |||
2916.39.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.17 |
2917. Axit
|
||||
– Axit carboxylic đa chức mạch hở, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|||||
2917.11.00 | – – Axit oxalic, muối và este của nó |
kg | |||
2917.12 | – – Axit adipic, muối và este của nó: |
||||
2917.12.10 | – – – Dioctyl adipat |
kg | |||
2917.12.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2917.13.00 | – – Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng |
kg | |||
2917.14.00 | – – Anhydrit maleic |
kg | |||
2917.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2917.20.00 | – Axit carboxylic đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
kg | |||
– Axit carboxylic thơm đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|||||
2917.32.00 | – – Dioctyl orthophthalat | kg | |||
2917.33.00 | – – Dinonyl hoặc didecyl orthophthalat |
kg | |||
2917.34 | – – Các este khác của axit orthophthalic: |
||||
2917.34.10 | – – – Dibutyl orthophthalat | kg | |||
2917.34.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2917.35.00 | – – Phthalic anhydrit | kg | |||
2917.36.00 | – – Axit terephthalic và muối của nó |
kg | |||
2917.37.00 | – – Dimetyl terephthalat | kg | |||
2917.39 | – – Loại khác: |
||||
2917.39.10 | – – – Trioctyltrimellitate | kg | |||
2917.39.20 | – – – Các hợp chất phthalic khác của loại được sử dụng như là chất hoá dẻo và este của anhydrit phthalic |
kg | |||
2917.39.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.18 |
2918. Axit
|
||||
– Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|||||
2918.11.00 | – – Axit lactic, muối và este của nó |
kg | |||
2918.12.00 | – – Axit tartric | kg | |||
2918.13.00 | – – Muối và este của axit tartric | kg | |||
2918.14.00 | – – Axit citric |
kg | |||
2918.15 | – – Muối và este của axit citric: |
||||
2918.15.10 | – – – Canxi citrat |
kg | |||
2918.15.90 | – – – Loại khác | kg | |||
2918.16.00 | – – Axit gluconic, muối và este của nó |
kg | |||
2918.18.00 | – – Clorobenzilat (ISO) | kg | |||
2918.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|||||
2918.21.00 | – – Axit salicylic và muối của nó |
kg | |||
2918.22.00 | – – Axit o-axetylsalicylic, muối và este của nó |
kg | |||
2918.23.00 | – – Este khác của axit salicylic và muối của nó |
kg | |||
2918.29 | – – Loại khác: |
||||
2918.29.10 | – – – Este sulphonic alkyl của phenol |
kg | |||
2918.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2918.30.00 | – Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
kg | |||
– Loại khác: |
|||||
2918.91.00 | – – 2,4,5-T (ISO) (axit 2,4,5-triclorophenoxyaxetic), muối và este của nó |
kg | |||
2918.99.00 | – – Loại khác |
kg | |||
PHÂN
|
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.19 |
2919. Este
|
||||
2919.10.00 | – Tris (2,3-dibromopropyl) phosphat |
kg | |||
2919.90.00 | – Loại khác |
kg | |||
29.20 |
2920. Este
|
||||
– Este thiophosphoric (phosphorothioates) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng: |
|||||
2920.11.00 | – – Parathion (ISO) và parathion –metyl (ISO) (metyl-parathion) |
kg | |||
2920.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2920.90 | – Loại khác: |
||||
2920.90.10 | – – Dimetyl sulphat |
kg | |||
2920.90.90 | – – Loại khác |
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG IX. HỢP CHẤT CHỨC NITƠ |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.21 |
2921. Hợp
|
||||
– Amin đơn chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2921.11.00 | – – Metylamin, di- hoặc trimetylamin và muối của chúng |
kg | |||
2921.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2921.21.00 | – – Etylendiamin và muối của nó | kg | |||
2921.22.00 | – – Hexametylendiamin và muối của nó |
kg | |||
2921.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2921.30.00 | – Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |||
– Amin thơm đơn chức và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2921.41.00 | – – Anilin và muối của nó |
kg | |||
2921.42.00 | – – Các dẫn xuất anilin và muối của chúng |
kg | |||
2921.43.00 | – – Toluidin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |||
2921.44.00 | – – Diphenylamin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |||
2921.45.00 | – – 1- Naphthylamin (alpha-naphthylamin), 2-naphthylamin (beta-naphthylamin) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |||
2921.46.00 | – – Amfetamine (INN), benzfetamine (INN), dexamfetamine (INN), etilamfetamine (INN), fencamfamin (INN), lefetamine (INN), levamfetamine (INN), mefenorex (INN) và phentermine (INN); muối của chúng |
kg | |||
2921.49.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Amin thơm đa chức và các chất dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2921.51.00 | – – o-, m-, p- Phenylenediamine, diaminotoluenes và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |||
2921.59.00 | – – Loại khác |
kg | |||
29.22 |
2922. Hợp
|
||||
– Rượu – amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng: |
|||||
2922.11.00 | – – Monoetanolamin và muối của chúng |
kg | |||
2922.12.00 | – – Dietanolamin và muối của chúng |
kg | |||
2922.13.00 | – – Trietanolamin và muối của chúng |
kg | |||
2922.14.00 | – – Dextropropoxyphene (INN) và muối của chúng |
kg | |||
2922.19 | – – Loại khác: |
||||
2922.19.10 | – – – Ethambutol và muối của nó, este và các dẫn xuất khác dùng để sản xuất chế phẩm chống lao |
kg | |||
2922.19.20 | – – – Rượu n-butyl D-2-Amino (D-2-Amino-n-Butyl-alcohol) |
kg | |||
2922.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Amino-naphthol và amino-phenol khác, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng: |
|||||
2922.21.00 | – – Axit aminohydroxynaphthalensulphonic và muối của chúng |
kg | |||
2922.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Amino – aldehyt, amino-xeton và amino-quinon, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên; muối của chúng: |
|||||
2922.31.00 | – – Amfepramone (INN), methadone (INN) và normethadone (INN); muối của chúng |
kg | |||
2922.39.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Axit – amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng: |
|||||
2922.41.00 | – – Lysin và este của nó; muối của chúng |
kg | |||
2922.42 | – – Axit glutamic và muối của chúng: |
||||
2922.42.10 | – – – Axit glutamic |
kg | |||
2922.42.20 | – – – Muối natri của axit glutamic (MSG) |
kg | |||
2922.42.90 | – – – Muối khác |
kg | |||
2922.43.00 | – – Axit anthranilic và muối của nó |
kg | |||
2922.44.00 | – – Tilidine (INN) và muối của nó | kg | |||
2922.49 | – – Loại khác: |
||||
2922.49.10 | – – – Axit mefenamic và muối của chúng |
kg | |||
2922.49.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2922.50 | – Phenol-rượu-amino, phenol-axit-amino và các hợp chất amino khác có chức oxy: |
||||
2922.50.10 | – – p-Aminosalicylic axit và muối, este và các dẫn xuất khác của chúng |
kg | |||
2922.50.90 | – – Loại khác |
kg | |||
29.23 |
2923. Muối
|
||||
2923.10.00 | – Cholin và muối của nó | kg | |||
2923.20 | – Lecithin và các phosphoaminolipid khác: |
||||
2923.20.10 | – – Lecithin, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
kg | |||
2923.20.90 | – – Loại khác |
kg | |||
2923.90.00 | – Loại khác |
kg | |||
29.24 |
2924. Hợp
|
||||
– Amit mạch hở (kể cả carbamates mạch hở) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2924.11.00 | – – Meprobamate (INN) | kg | |||
2924.12.00 | – – Floroaxetamit (ISO), monocrotophos (ISO) và phosphamidon (ISO) |
kg | |||
2924.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Amit mạch vòng (kể cả carbamat mạch vòng) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2924.21 | – – Ureines và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
||||
2924.21.10 | – – – 4- Ethoxyphenylurea (dulcin) |
kg | |||
2924.21.20 | – – – Diuron và monuron |
kg | |||
2924.21.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2924.23.00 | – – Axit 2-acetamidobenzoic (axit N-acetylanthranilic) và muối của chúng |
kg | |||
2924.24.00 | – – Ethinamate (INN) |
kg | |||
2924.29 | – – Loại khác: |
||||
2924.29.10 | – – – Aspartam |
kg | |||
2924.29.20 | – – – Butylphenylmetyl carbamat; metyl isopropyl phenyl carbamat |
kg | |||
2924.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.25 |
2925. Hợp
|
||||
– Imit và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2925.11.00 | – – Sacarin và muối của nó |
kg | |||
2925.12.00 | – – Glutethimide (INN) |
kg | |||
2925.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Imin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2925.21.00 | – – Clodimeform (ISO) | kg | |||
2925.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
29,26 |
2926. Hợp
|
||||
2926.10.00 | – Acrylonitril | kg | |||
2926.20.00 | – 1-cyanoguanidin (dicyandiamit) | kg | |||
2926.30.00 | – Fenproporex (INN) và muối của nó; methadone (INN) intermediate (4-cyano-2-dimethylamino-4, 4-diphenylbutane) |
kg | |||
2926.90.00 | – Loại khác |
kg | |||
29.27 |
2927. Hợp
|
||||
2927.00.10 | – Azodicarbonamit |
kg | |||
2927.00.90 | – Loại khác |
kg | |||
29.28 |
2928. Dẫn
|
||||
2928.00.10 | – Linuron |
kg | |||
2928.00.90 | – Loại khác |
kg | |||
29,29 |
2929. Hợp
|
||||
2929.10 | – Isoxyanat: | ||||
2929.10.10 | – – Diphenylmetan diisoxyanat (MDI) |
kg | |||
2929.10.20 | – – Toluen diisoxyanat | kg | |||
2929.10.90 | – – Loại khác |
kg | |||
2929.90 | – Loại khác: |
||||
2929.90.10 | – – Natri xyclamat | kg | |||
2929.90.20 | – – Xyclamat khác | kg | |||
2929.90.90 | – – Loại khác | kg | |||
PHÂN CHƯƠNG X. HỢP CHẤT HỮU CƠ-VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.30 |
2930. Hợp
|
||||
2930.20.00 | – Thiocarbamat và dithiocarbamat |
kg | |||
2930.30.00 | – Thiuram mono-, di- hoặc tetrasulphua |
kg | |||
2930.40.00 | – Methionin |
kg | |||
2930.50.00 | – Captafol (ISO) và methamidophos (ISO) |
kg | |||
2930.90 | – Loại khác: |
||||
2930.90.10 | – – Dithiocarbonat | kg | |||
2930.90.90 | – – Loại khác | kg | |||
29.31 |
2931. Hợp
|
||||
2931.10 | – Chì tetrametyl và chì tetraetyl: | ||||
2931.10.10 | – – Chì tetrametyl | kg | |||
2931.10.20 | – – Chì tetraetyl | kg | |||
2931.20.00 | – Hợp chất tributyltin | kg | |||
2931.90 | – Loại khác: | ||||
2931.90.20 | – – N-(phosphonomethyl) glycine và muối của chúng |
kg | |||
2931.90.30 | – – Ethephone |
kg | |||
– – Các hợp chất arsen- hữu cơ: | |||||
2931.90.41 | – – – Dạng lỏng |
kg | |||
2931.90.49 | – – – Loại khác |
kg | |||
2931.90.90 | – – Loại khác |
kg | |||
29.32 |
2932. Hợp
|
||||
– Hợp chất có chứa một vòng furan chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc: |
|||||
2932.11.00 | – – Tetrahydrofuran |
kg | |||
2932.12.00 | – – 2-Furaldehyt (furfuraldehyt) |
kg | |||
2932.13.00 | – – Rượu furfuryl và rượu tetrahydrofurfuryl |
kg | |||
2932.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2932.20.00 | – Lacton | kg | |||
– Loại khác: |
|||||
2932.91.00 | – – Isosafrol | kg | |||
2932.92.00 | – – 1-(1,3-benzodioxol-5-yl) propan-2-one |
kg | |||
2932.93.00 | – – Piperonal |
kg | |||
2932.94.00 | – – Safrol | kg | |||
2932.95.00 | – – Tetrahydrocannabinol (tất cả các đồng phân) |
kg | |||
2932.99 | – – Loại khác: |
||||
2932.99.10 | – – – Carbofuran |
kg | |||
2932.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.33 |
2933. Hợp
|
||||
– Hợp chất có chứa một vòng pyrazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc: |
|||||
2933.11 | – – Phenazon (antipyrin) và các dẫn xuất của nó: |
||||
2933.11.10 | – – – Dipyron (analgin) |
kg | |||
2933.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2933.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Hợp chất có chứa một vòng imidazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc: |
|||||
2933.21.00 | – – Hydantoin và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2933.29 | – – Loại khác: |
||||
2933.29.10 | – – – Cimetidine | kg | |||
2933.29.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Hợp chất có chứa một vòng pyridin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc: |
|||||
2933.31.00 | – – Piridin và muối của nó |
kg | |||
2933.32.00 | – – Piperidin và muối của nó |
kg | |||
2933.33.00 | – – Alfentanil (INN), anileridine (INN), bezitramide (INN), bromazepam (INN), difenoxin (INN), diphenoxylate (INN), dipipanone (INN), fentanyl (INN), ketobemidone (INN), methylphenidate (INN), pentazocine (INN), pethidine (INN), pethidine (INN) chất trung gian A, phencyclidine (INN) (PCP), phenoperidine (INN), pipradrol (INN), piritramide (INN), propiram (INN) và trimeperidine (INN); các muối của chúng |
kg | |||
2933.39 | – – Loại khác: |
||||
2933.39.10 | – – – Clopheniramin và isoniazit |
kg | |||
2933.39.30 | – – – Muối paraquat |
kg | |||
2933.39.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Hợp chất chứa trong cấu trúc 1 vòng quinolin hoặc hệ vòng isoquinolin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm: |
|||||
2933.41.00 | – – Levorphanol (INN) và muối của nó |
kg | |||
2933.49.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Hợp chất có chứa 1 vòng pyrimidin (đã hoặc chưa hydro hóa) hoặc vòng piperazin trong cấu trúc: |
|||||
2933.52.00 | – – Malonylure (axit bacbituric) và các muối của nó |
kg | |||
2933.53.00 | – – Allobarbital (INN), amobarbital (INN), barbital (INN), butalbital (INN), butobarbital, cyclobarbital (INN), methylphenobarbital (INN), pentobarbital (INN), phenobarbital (INN), secbutabarbital (INN), secobarbital (INN) và vinylbital (INN); các muối của chúng |
kg | |||
2933.54.00 | – – Các dẫn xuất khác của malonylurea (axit barbituric); muối của chúng |
kg | |||
2933.55.00 | – – Loprazolam (INN), mecloqualone (INN), methaqualone (INN) và zipeprol (INN); các muối của chúng |
kg | |||
2933.59 | – – Loại khác: |
||||
2933.59.10 | – – – Diazinon |
kg | |||
2933.59.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
– Hợp chất chứa vòng triazin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc: |
|||||
2933.61.00 | – – Melamin |
kg | |||
2933.69.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Lactam: |
|||||
2933.71.00 | – – 6-Hexanelactam (epsilon-caprolactam) |
kg | |||
2933.72.00 | – – Clobazam (INN) và methyprylon (INN) |
kg | |||
2933.79.00 | – – Lactam khác |
kg | |||
– Loại khác: |
|||||
2933.91.00 | – – Alprazolam (INN), camazepam (INN), chlordiazepoxide (INN), clonazepam (INN), clorazepate, delorazepam (INN), diazepam (INN), estazolam (INN), ethyl loflazepate (INN), fludiazepam (INN), flunitrazepam (INN), flurazepam (INN), halazepam (INN), lorazepam (INN), lormetazepam (INN), mazindol (INN), medazepam (INN), midazolam (INN), nimetazepam (INN), nitrazepam (INN), norđazepam (INN), oxazepam (INN), pinazepam (INN), prazepam (INN), pyrovalerone (INN), temazepam (INN), tetrazepam (INN) và triazolam (INN); muối của chúng |
kg | |||
2933.99 | – – Loại khác: |
||||
2933.99.10 | – – – Mebendazol hoặc parbendazol |
kg | |||
2933.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
29.34 |
2934. Các
|
||||
2934.10.00 | – Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc |
kg | |||
2934.20.00 | – Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm |
kg | |||
2934.30.00 | – Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm |
kg | |||
– Loại khác: |
|||||
2934.91.00 | – – Aminorex (INN), brotizolam (INN), clotiazepam (INN), cloxazolam (INN), dextromoramide (INN), haloxazolam (INN), ketazolam (INN), mesocarb (INN), oxazolam (INN), pemoline (INN), phendimetrazine (INN), phenmetrazine (INN) và sufentanil (INN); muối của chúng |
kg | |||
2934.99 | – – Loại khác: |
||||
2934.99.10 | – – – Axit nucleic và muối của nó |
kg | |||
2934.99.20 | – – – Sultones; sultams; diltiazem |
kg | |||
2934.99.30 | – – – Axit 6-Aminopenicillanic | kg | |||
2934.99.40 | – – – 3-Azido-3-deoxythymidine |
kg | |||
2934.99.50 | – – – Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94% |
kg | |||
2934.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2935.00.00 |
2935. Sulphonamit. |
kg | |||
PHÂN
|
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.36 |
2936. Tiền
|
||||
– Vitamin và các dẫn xuất của nó, chưa pha trộn: |
|||||
2936.21.00 | – – Vitamin A và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2936.22.00 | – – Vitamin B1 và các dẫn xuất của nó | kg | |||
2936.23.00 | – – Vitamin B2 và các dẫn xuất của nó | kg | |||
2936.24.00 | – – Axit D- hoặc DL-Pantothenic (vitamin B3 hoặc vitamin B5) và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2936.25.00 | – – Vitamin B6 và các dẫn xuất của nó | kg | |||
2936.26.00 | – – Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó | kg | |||
2936.27.00 | – – Vitamin C và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2936.28.00 | – – Vitamin E và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2936.29.00 | – – Vitamin khác và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2936.90.00 | – Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên |
kg | |||
29.37 |
2937. Các
|
||||
– Các hormon polypeptit , các hormon protein và các hormon glycoprotein, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng: |
|||||
2937.11.00 | – – Somatotropin, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng |
kg | |||
2937.12.00 | – – Insulin và muối của nó |
kg | |||
2937.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Các hormon steroit, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng: |
|||||
2937.21.00 | – – Cortisone, hydrocortisone, prednisone (dehydrocortisone) và prednisolone (dehydrohydrocortisone) |
kg | |||
2937.22.00 | – – Các dẫn xuất halogen hóa của các hormon corticosteroit (corticosteroidal hormones) |
kg | |||
2937.23.00 | – – Oestrogens và progestogens |
kg | |||
2937.29.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2937.50.00 | – Prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng |
kg | |||
2937.90 | – Loại khác: |
||||
2937.90.10 | – – Hợp chất amino chức oxy |
kg | |||
2937.90.90 | – – Loại khác |
kg | |||
PHÂN CHƯƠNG XII. GLYCOSIT VÀ ALCALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG. |
|||||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||
29.38 |
2938. Glycosit,
|
||||
2938.10.00 | – Rutosit (rutin) và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2938.90.00 | – Loại khác |
kg | |||
29.39 |
2939. Alkaloit
|
||||
– Alkaloit từ thuốc phiện và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2939.11 | – – Cao thuốc phiện; buprenorphine (INN), codeine, dihydrocodeine (INN), ethylmorphine, etorphine (INN), heroin, hydrocodone (INN), hydromorphone (INN), morphine, nicomorphine (INN), oxycodone (INN), oxymorphone (INN), pholcodine (INN), thebacon (INN) và thebaine; các muối của chúng: |
||||
2939.11.10 | – – – Cao thuốc phiện và muối của chúng |
kg | |||
2939.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2939.19.00 | – – Loại khác |
kg | |||
2939.20 | – Alkaloit của cây canh-ki-na và dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
||||
2939.20.10 | – – Quinine và các muối của nó |
kg | |||
2939.20.90 | – – Loại khác |
kg | |||
2939.30.00 | – Cafein và các muối của nó |
kg | |||
– Ephedrines và muối của chúng: | |||||
2939.41.00 | – – Ephedrine và muối của nó |
kg | |||
2939.42.00 | – – Pseudoephedrine (INN) và muối của nó |
kg | |||
2939.43.00 | – – Cathine (INN) và muối của nó |
kg | |||
2939.44.00 | – – Norephedrine và muối của nó |
kg | |||
2939.49.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Theophylline và aminophylline (theophylline- ethylenediamine) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2939.51.00 | – – Fenetylline (INN) và muối của nó |
kg | |||
2939.59.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Alkaloit của hạt cựa (mầm) lúa mạch (alkaloids of rye ergot) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
|||||
2939.61.00 | – – Ergometrine (INN) và các muối của nó |
kg | |||
2939.62.00 | – – Ergotamine(INN) và các muối của nó |
kg | |||
2939.63.00 | – – Axit lysergic và các muối của nó |
kg | |||
2939.69.00 | – – Loại khác |
kg | |||
– Loại khác: |
|||||
2939.91 | – – Cocaine, ecgonine, levometamfetamine, metamfetamine (INN), metamfetamine racemate; các muối, este và các dẫn xuất khác của chúng: |
||||
2939.91.10 | – – – Cocain và các dẫn xuất của nó |
kg | |||
2939.91.90 | – – – Loại khác |
kg | |||
2939.99 | – – Loại khác: |
||||
2939.99.10 | – – – Nicotin sulphat | kg | |||
2939.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
PHÂN CHƯƠNG XIII. HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
2940.00.00 |
2940. Đường,
|
kg | |
29.41 |
2941. Kháng
|
||
2941.10 | – Các penicillin và các dẫn xuất của chúng có cấu trúc là axit penicillanic; muối của chúng: |
||
– – Amoxicillin và muối của nó: | |||
2941.10.11 | – – – Loại không tiệt trùng |
kg | |
2941.10.19 | – – – Loại khác |
kg | |
2941.10.20 | – – Ampicillin và các muối của nó |
kg | |
2941.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
2941.20.00 | – Streptomycin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |
2941.30.00 | – Các tetracyclin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng |
kg | |
2941.40.00 | – Cloramphenicol và các dẫn xuất của nó; muối của chúng |
kg | |
2941.50.00 | – Erythromycin và các dẫn xuất của nó; muối của chúng |
kg | |
2941.90.00 | – Loại khác |
kg | |
2942.00.00 |
2942. Hợp
|
kg | |
Chương 30. Dược phẩm |
|||
Chú giải. |
|||
1. Chương này không bao gồm: |
|||
(a) Đồ ăn hay đồ uống (như đồ ăn theo chế độ ăn kiêng, tiểu đường hoặc đồ ăn để bồi dưỡng sức khoẻ, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements) (2), đồ uống tăng lực và nước khoáng), trừ các chế phẩm dinh dưỡng để truyền tĩnh mạch (Phần IV); |
|||
(b) Chế phẩm, như ở dạng viên, kẹo nhai hoặc dạng miếng (thẩm thấu qua da), để trợ giúp người nghiện thuốc lá cai thuốc (nhóm 21.06 hoặc 38.24); |
|||
(c) Thạch cao đã nung hoặc nghiền mịn dùng trong nha khoa (nhóm 25.20); |
|||
(d) Nước cất hoặc dung dịch nước của các loại tinh dầu, dùng cho y tế (nhóm 33.01); |
|||
(e) Các chế phẩm thuộc các nhóm từ 33.03 đến 33.07, ngay cả khi các chế phẩm đó có tính năng phòng bệnh hay chữa bệnh; |
|||
(f) Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có chứa thêm dược phẩm; |
|||
(g) Các chế phẩm dùng trong nha khoa với thành phần cơ bản là thạch cao (nhóm 34.07); hoặc |
|||
(h) Các albumin máu không được điều chế với mục đích phòng bệnh hoặc chữa bệnh (nhóm 35.02). |
|||
2. Theo mục đích của nhóm 30.02, cụm từ “các sản phẩm miễn dịch” áp dụng cho peptit và protein (trừ hàng hóa của nhóm 29.37) mà liên quan trực tiếp đến sự điều chỉnh các quá trình miễn dịch, như kháng thể đơn dòng (MAB), mảng kháng thể, tiếp hợp kháng thể và tiếp hợp mảng kháng thể, interleukins, interferons (IFN), chemokines và các nhân tố tiêu diệt u bướu (TNF), nhân tố phát triển (GF), hematopoietins và các nhân tố kích thích khuẩn lạc (CSF). |
|||
3. Theo mục đích của nhóm 30.03 và 30.04 và Chú giải 4(d) của Chương này, những mục dưới đây cần hiểu như sau: |
|||
(a) Những sản phẩm không pha trộn gồm: |
|||
(1) Sản phẩm không pha trộn đã hoà tan trong nước; |
|||
(2) Toàn bộ các mặt hàng thuộc Chương 28 hoặc 29; và |
|||
(3) Các chiết xuất thực vật bằng phương pháp đơn giản thuộc nhóm 13.02, mới chỉ được chuẩn hoá hoặc hoà tan trong dung môi bất kỳ; |
|||
(b) Những sản phẩm đã pha trộn: | |||
(1) Các dung dịch keo và huyền phù (trừ lưu huỳnh dạng keo); |
|||
(2) Các chiết xuất thực vật thu được từ việc xử lý hỗn hợp các nguyên liệu thực vật; và |
|||
(3) Muối và chất cô đặc thu được từ việc làm bay hơi nước khoáng tự nhiên. |
|||
4. Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và không thể đưa vào nhóm nào khác của Danh mục: |
|||
(a) Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng khép miệng vết thương trong phẫu thuật; |
|||
(b) Tảo nong và nút tảo nong vô trùng; | |||
(c) Các sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng dùng cho giải phẫu hoặc nha khoa; các miếng chắn dính vô trùng dùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa, có hay không tự tiêu; |
|||
(d) Chế phẩm cản quang dùng để chiếu, chụp X-quang và các thuốc thử chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân, là các sản phẩm không pha trộn đóng gói theo liều lượng hoặc các sản phẩm gồm hai thành phần trở lên đã pha trộn dùng cho mục đích trên; |
|||
(e) Thuốc thử nhóm máu; | |||
(f) Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương; |
|||
(g) Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu; | |||
(h) Chế phẩm hoá học tránh thai dựa trên hormon, trên các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc trên các chất diệt tinh trùng; |
|||
(ij) Các chế phẩm gel được sản xuất để sử dụng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và các thiết bị y tế; |
|||
(k) Phế thải dược phẩm, đó là, các loại dược phẩm không thích hợp đối với mục đích dự kiến ban đầu của nó, ví dụ, hết hạn sử dụng; và |
|||
(l) Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả, đã được cắt thành hình dạng nhất định và gắn với các viên nhện hoặc tấm mặt của chúng dùng cho như thông ruột, hồi tràng và mở niệu đạo. |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
30.01 |
3001. Các
|
||
3001.20.00 | – Chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng |
kg | |
3001.90.00 | – Loại khác |
kg | |
30.02 |
3002. Máu
|
||
3002.10 | – Kháng huyết thanh và các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học: |
||
3002.10.10 | – – Dung dịch đạm huyết thanh |
kg | |
3002.10.30 | – – Kháng huyết thanh và các sản phẩm miễn dịch, đã hoặc chưa cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học |
kg | |
3002.10.40 | – – Bột hemoglobin |
kg | |
3002.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3002.20 | – Vắc xin cho người: |
||
3002.20.10 | – – Vắc xin uốn ván |
kg | |
3002.20.20 | – – Vắc xin ho gà, sởi, viêm màng não hoặc bại liệt |
kg | |
3002.20.90 | – – Loại khác |
kg | |
3002.30.00 | – Vắc xin thú y |
kg | |
3002.90.00 | – Loại khác |
kg | |
30,03 |
3003. Thuốc
|
||
3003.10 | – Chứa penicillin hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: |
||
3003.10.10 | – – Chứa amoxicillin (INN) hoặc muối của nó |
kg | |
3003.10.20 | – – Chứa ampicillin (INN) hoặc muối của nó |
kg | |
3003.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3003.20.00 | – Chứa các kháng sinh khác | kg | |
– Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 nhưng không chứa kháng sinh: |
|||
3003.31.00 | – – Chứa insulin |
kg | |
3003.39.00 | – – Loại khác |
kg | |
3003.40.00 | – Chứa alkaloit hoặc dẫn xuất của chúng nhưng không chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng sinh |
kg | |
3003.90.00 | – Loại khác |
kg | |
30.04 |
3004. Thuốc
|
||
3004.10 | – Chứa penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: |
||
– – Chứa các penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng: |
|||
3004.10.15 | – – – Chứa penicillin G (trừ penicillin G benzathin), phenoxymethyl penicillin hoặc muối của chúng |
kg | |
3004.10.16 | – – – Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối của nó, dạng uống |
kg | |
3004.10.19 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Chứa các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: |
|||
3004.10.21 | – – – Dạng mỡ |
kg | |
3004.10.29 | – – – Loại khác |
kg | |
3004.20 | – Chứa các kháng sinh khác: | ||
3004.20.10 | – – Chứa gentamycin, lincomycin, sulphamethoxazole hoặc các dẫn xuất của chúng, dạng uống hoặc dạng mỡ |
kg | |
– – Chứa erythromycin hoặc các dẫn xuất của chúng: |
|||
3004.20.31 | – – – Dạng uống |
kg | |
3004.20.32 | – – – Dạng mỡ |
kg | |
3004.20.39 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng: |
|||
3004.20.71 | – – – Dạng uống hoặc dạng mỡ |
kg | |
3004.20.79 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Loại khác: |
|||
3004.20.91 | – – – Dạng uống hoặc dạng mỡ |
kg | |
3004.20.99 | – – – Loại khác |
kg | |
– Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37, nhưng không chứa các kháng sinh: |
|||
3004.31.00 | – – Chứa insulin |
kg | |
3004.32 | – – Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất của chúng hoặc cấu trúc tương tự: |
||
3004.32.10 | – – – Chứa dexamethasone hoặc các dẫn xuất của chúng |
kg | |
3004.32.40 | – – – Chứa hydrocortisone natri succinate hoặc fluocinolone acetonide |
kg | |
3004.32.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3004.39.00 | – – Loại khác |
kg | |
3004.40 | – Chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng, nhưng không chứa hormon, các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng sinh: |
||
3004.40.10 | – – Chứa morphin hoặc các dẫn xuất của nó, dạng tiêm |
kg | |
3004.40.20 | – – Chứa quinin hydroclorua hoặc clorua dihydroquinin, dạng tiêm |
kg | |
3004.40.30 | – – Chứa quinin sulphat hoặc bisulphat, dạng uống |
kg | |
3004.40.40 | – – Chứa quinin hoặc các muối của nó hoặc các chất chống sốt rét khác, trừ hàng hoá thuộc phân nhóm 3004.40.20 hoặc 3004.40.30 |
kg | |
3004.40.50 | – – Chứa papaverin hoặc berberin, dạng uống |
kg | |
3004.40.60 | – – Chứa theophylin, dạng uống | kg | |
3004.40.70 | – – Chứa atropin sulphat |
kg | |
3004.40.90 | – – Loại khác |
kg | |
3004.50 | – Các thuốc khác có chứa vitamin hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.36: |
||
3004.50.10 | – – Loại phù hợp cho trẻ em, dạng xirô |
kg | |
– – Loại khác, chứa nhiều hơn một loại vitamin: |
|||
3004.50.21 | – – – Dạng uống |
kg | |
3004.50.29 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Loại khác: |
|||
3004.50.91 | – – – Chứa vitamin A, B hoặc C |
kg | |
3004.50.99 | – – – Loại khác |
kg | |
3004.90 | – Loại khác: |
||
3004.90.10 | – – Miếng thẩm thấu qua da dùng điều trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim |
kg | |
3004.90.20 | – – Nước vô trùng đóng kín để xông, loại dược phẩm (1) |
kg | |
3004.90.30 | – – Thuốc khử trùng |
kg | |
– – Chất gây tê, gây mê (Anaesthetic): |
|||
3004.90.41 | – – – Có chứa procain hydroclorua | kg | |
3004.90.49 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm khác dùng để điều trị ho hoặc cảm lạnh, có hoặc không chứa chất kháng histamin: |
|||
3004.90.51 | – – – Chứa axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc dipyrone (INN), dạng uống |
kg | |
3004.90.52 | – – – Chứa clorpheniramin maleat |
kg | |
3004.90.53 | – – – Chứa diclofenac, dạng uống |
kg | |
3004.90.54 | – – – Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen |
kg | |
3004.90.55 | – – – Loại khác, dạng dầu xoa bóp |
kg | |
3004.90.59 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Thuốc chống sốt rét: |
|||
3004.90.61 | – – – Chứa artemisinin, artesunate hoặc chloroquine |
kg | |
3004.90.62 | – – – Chứa primaquine |
kg | |
– – – Loại khác: |
|||
3004.90.63 | – – – – Thuốc đông y từ thảo dược(1) |
kg | |
3004.90.69 | – – – – Loại khác |
kg | |
– – Thuốc tẩy giun: |
|||
3004.90.71 | – – – Chứa piperazine hoặc mebendazole (INN) |
kg | |
– – – Loại khác: |
|||
3004.90.72 | – – – – Thuốc đông y từ thảo dược(1) |
kg | |
3004.90.79 | – – – – Loại khác |
kg | |
– – Các thuốc khác điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác: |
|||
3004.90.81 | – – – Chứa deferoxamine, dạng tiêm(1) |
kg | |
3004.90.82 | – – – Thuốc chống HIV/AIDS (1) | kg | |
3004.90.89 | – – – Loại khác(1) | kg | |
– – Loại khác: |
|||
3004.90.91 | – – – Chứa natri clorua hoặc glucose, dạng truyền |
kg | |
3004.90.92 | – – – Chứa sorbitol hoặc salbutamol, dạng truyền |
kg | |
3004.90.93 | – – – Chứa sorbitol hoặc salbutamol, ở dạng khác |
kg | |
3004.90.94 | – – – Chứa cimetidine (INN) hoặc ranitidine (INN) trừ dạng tiêm |
kg | |
3004.90.95 | – – – Chứa phenobarbital, diazepam hoặc chlorpromazine, trừ dạng tiêm hoặc dạng truyền |
kg | |
3004.90.96 | – – – Thuốc nhỏ mũi có chứa naphazoline, xylometazoline hoặc oxymetazoline |
kg | |
– – – Loại khác: |
|||
3004.90.98 | – – – – Thuốc đông y từ thảo dược(1) |
kg | |
3004.90.99 | – – – – Loại khác |
kg | |
30.05 |
3005. Bông,
|
||
3005.10 | – Băng dính và các sản phẩm khác có một lớp dính: |
||
3005.10.10 | – – Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất |
kg | |
3005.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3005.90 | – Loại khác: |
||
3005.90.10 | – – Băng |
kg | |
3005.90.20 | – – Gạc |
kg | |
3005.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
30.06 |
3006. Các
|
||
3006.10 | – Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong và nút tảo nong vô trùng; sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu: |
||
3006.10.10 | – – Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu |
kg | |
3006.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3006.20.00 | – Chất thử nhóm máu |
kg | |
3006.30 | – Chế phẩm cản quang dùng trong chiếu chụp bằng tia X; các chất thử chẩn đoán bệnh được chỉ định dùng cho bệnh nhân: |
||
3006.30.10 | – – Bari sulphat, dạng uống |
kg | |
3006.30.20 | – – Các chất thử nguồn gốc vi khuẩn, loại phù hợp để chẩn đoán sinh học trong thú y |
kg | |
3006.30.30 | – – Các chất thử chẩn đoán vi sinh khác |
kg | |
3006.30.90 | – – Loại khác |
kg | |
3006.40 | – Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương: |
||
3006.40.10 | – – Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác |
kg | |
3006.40.20 | – – Xi măng gắn xương |
kg | |
3006.50.00 | – Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu |
kg | |
3006.60.00 | – Các chế phẩm hóa học dùng để tránh thai dựa trên hormon, dựa trên các sản phẩm khác của nhóm 29.37 hoặc dựa trên các chất diệt tinh trùng |
kg | |
3006.70.00 | – Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế |
kg | |
– Loại khác: |
|||
3006.91.00 | – – Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả |
kg | |
3006.92 | – – Phế thải dược phẩm: |
||
3006.92.10 | – – – Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác |
kg | |
3006.92.90 | – – – Loại khác |
kg | |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | |||
Chương 31. Phân bón |
|||
Chú giải. | |||
1. Chương này không bao gồm: | |||
(a) Máu động vật thuộc nhóm 05.11; |
|||
(b) Các hợp chất đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt (trừ những mặt hàng đã ghi trong các Chú giải 2(a), 3(a), 4(a) hoặc 5 dưới đây); hoặc |
|||
(c) Các tinh thể kali clorua nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) mỗi tinh thể nặng từ 2,5g trở lên, thuộc nhóm 38.24; các bộ phận quang học bằng kali clorua (nhóm 90.01). |
|||
2. Nhóm 31.02 chỉ áp dụng cho các mặt hàng sau đây, với điều kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm 31.05: |
|||
(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau: | |||
(i) Natri nitrat, tinh khiết hoặc không tinh khiết; |
|||
(ii) Amoni nitrat, tinh khiết hoặc không tinh khiết; |
|||
(iii) Muối kép, tinh khiết hoặc không tinh khiết, của amoni sulphat và amoni nitrat; |
|||
(iv) Amoni sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết; |
|||
(v) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và amoni nitrat; |
|||
(vi) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và magie nitrat; |
|||
(vii) Canxi xyanamit, tinh khiết hoặc không tinh khiết hoặc xử lý bằng dầu; |
|||
(viii) Urê, tinh khiết hoặc không tinh khiết. |
|||
(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại nào đã ghi trong mục (a) trên được pha trộn với nhau. |
|||
(c) Phân bón chứa amoni clorua hoặc các loại bất kỳ đã ghi trong mục (a) hoặc (b) trên đây được pha trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất vô cơ không phải là phân bón. |
|||
(d) Phân bón ở dạng lỏng gồm những mặt hàng ghi trong mục (a)(ii) hoặc (viii) kể trên, hoặc hỗn hợp của những mặt hàng này, ở dạng dung dịch nước hoặc dạng dung dịch amoniac. |
|||
3. Nhóm 31.03 chỉ áp dụng cho các mặt hàng dưới đây, với điều kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm 31.05: |
|||
(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau: |
|||
(i) Xỉ bazơ; | |||
(ii) Phosphat tự nhiên thuộc nhóm 25.10, đã nung hoặc xử lý bằng nhiệt cao hơn để loại bỏ tạp chất; |
|||
(iii) Supephosphat (đơn, kép hoặc ba); | |||
(iv) Canxi hydro orthophosphat có hàm lượng flo từ 0,2% trở lên tính trên trọng lượng sản phẩm khô khan nước. |
|||
(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại được mô tả ở mục (a) trên đây đã pha trộn với nhau, nhưng không xem xét hàm lượng flo. |
|||
(c) Phân bón chứa bất kỳ các loại được mô tả trong mục (a) hoặc (b) trên đây, nhưng không hạn chế hàm lượng flo, được trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất vô cơ khác không phải là phân bón. |
|||
4. Nhóm 31.04 chỉ áp dụng cho các loại mặt hàng dưới đây, với điều kiện là chúng không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức được mô tả ở nhóm 31.05: |
|||
(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau: | |||
(i) Muối kali tự nhiên dạng thô (ví dụ, cacnalit, kainit và xinvit); |
|||
(ii) Kali clorua, tinh khiết hoặc không tinh khiết, trừ loại ghi trong Chú giải 1(c) ở trên; |
|||
(iii) Kali sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết; |
|||
(iv) Magiê kali sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết. |
|||
(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại đã mô tả trong mục (a) trên đây được pha trộn với nhau. |
|||
5. Amoni dihydroorthophosphat (monoamoni phosphat) và diamoni hydroorthophosphat (diamoni phosphat), tinh khiết hoặc không tinh khiết, và hỗn hợp của 2 loại đó, được xếp vào nhóm 31.05. |
|||
6. Theo mục đích của nhóm 31.05, khái niệm “phân bón khác” chỉ áp dụng cho các sản phẩm của loại được sử dụng như phân bón và chứa ít nhất một trong các nguyên tố cấu thành cơ bản của phân bón như nitơ, phospho hoặc kali. |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
31.01 |
3101. Phân
|
||
– Nguồn gốc chỉ từ thực vật: |
|||
3101.00.11 | – – Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học |
kg | |
3101.00.12 | – – Loại khác, đã xử lý hóa học |
kg | |
3101.00.19 | – – Loại khác |
kg | |
– Loại khác: |
|||
3101.00.91 | – – Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học |
kg | |
3101.00.92 | – – Loại khác, có nguồn gốc động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học |
kg | |
3101.00.99 | – – Loại khác |
kg | |
31.02 |
3102. Phân
|
||
3102.10.00 | – Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước |
kg | |
– Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat: |
|||
3102.21.00 | – – Amoni sulphat |
kg | |
3102.29.00 | – – Loại khác |
kg | |
3102.30.00 | – Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước |
kg | |
3102.40.00 | – Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón |
kg | |
3102.50.00 | – Natri nitrat |
kg | |
3102.60.00 | – Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat |
kg | |
3102.80.00 | – Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac |
kg | |
3102.90.00 | – Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước |
kg | |
31.03 |
3103. Phân
|
||
3103.10 | – Supephosphat: |
||
3103.10.10 | – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi(1) |
kg | |
3103.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3103.90 | – Loại khác: |
||
3103.90.10 | – – Phân phosphat đã nung(1) | kg | |
3103.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
31,04 |
3104. Phân
|
||
3104.20.00 | – Kali clorua | kg | |
3104.30.00 | – Kali sulphat |
kg | |
3104.90.00 | – Loại khác |
kg | |
31.05 |
3105. Phân
|
||
3105.10 | – Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg: |
||
3105.10.10 | – – Supephosphat và phân bón có chứa phosphat đã nung |
kg | |
3105.10.20 | – – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali |
kg | |
3105.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3105.20.00 | – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali |
kg | |
3105.30.00 | – Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) |
kg | |
3105.40.00 | – Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) |
kg | |
– Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho: |
|||
3105.51.00 | – – Chứa nitrat và phosphat |
kg | |
3105.59.00 | – – Loại khác |
kg | |
3105.60.00 | – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali |
kg | |
3105.90.00 | – Loại khác |
kg | |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | |||
Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực |
|||
Chú giải |
|||
1. Chương này không bao gồm: | |||
(a) Các nguyên tố hoặc hợp chất đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt, (trừ những chất hay hợp chất thuộc nhóm 32.03 hoặc 32.04, các sản phẩm vô cơ của loại được sử dụng như chất phát quang (nhóm 32.06), thuỷ tinh thu được từ thạch anh nấu chảy hoặc silica nấu chảy khác ở các dạng đã nêu trong nhóm 32.07, và kể cả thuốc nhuộm và các loại chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hay đóng gói để bán lẻ thuộc nhóm 32.12); |
|||
(b) Tanat hoặc các chất dẫn xuất tananh khác của các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39, 29.41 hoặc 35.01 đến 35.04; hoặc |
|||
(c) Matit asphalt hoặc matit bitum khác (nhóm 27.15). |
|||
2. Nhóm 32.04 kể cả các hỗn hợp của muối diazoni ổn định và các chất tiếp hợp để sản xuất các thuốc nhuộm azo. |
|||
3. Các nhóm 32.03, 32.04, 32.05 và 32.06 cũng áp dụng cho các chế phẩm dựa trên các chất màu (kể cả trường hợp thuộc nhóm 32.06, các chất màu thuộc nhóm 25.30 hoặc Chương 28, vảy và bột kim loại), loại sử dụng để tạo màu mọi chất liệu hoặc dùng như là nguyên liệu trong việc sản xuất các chế phẩm màu. Tuy nhiên các nhóm này không áp dụng cho các thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, ở dạng lỏng hoặc dạng nhão, loại dùng để sản xuất sơn, kể cả men tráng (nhóm 32.12), hoặc cho các chế phẩm khác thuộc nhóm 32.07, 32.08, 32.09, 32.10, 32.12, 32.13 hoặc 32.15. |
|||
4. Nhóm 32.08 kể cả các dung dịch (trừ colodion) gồm có sản phẩm bất kỳ đã mô tả trong các nhóm từ 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch. |
|||
5. Khái niệm “chất màu” trong Chương này không bao gồm các sản phẩm dùng như chất độn trong các loại sơn dầu, mặc dù có hoặc không phù hợp cho các chất keo màu. |
|||
6. Khái niệm “lá phôi dập” trong nhóm 32.12 chỉ áp dụng cho các tấm mỏng thuộc loại dùng để in, ví dụ, bìa sách hoặc dải băng mũ, và làm bằng: |
|||
(a) Bột kim loại (kể cả bột của các kim loại quý) hoặc thuốc màu, đông kết bằng keo, gelatin hoặc chất kết dính khác; hoặc |
|||
(b) Kim loại (kể cả kim loại quý) hoặc thuốc màu, kết tủa trên một tấm làm nền bằng vật liệu bất kỳ. |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
32.01 |
3201. Chất
|
||
3201.10.00 | – Chất chiết xuất từ cây mẻ rìu (Quebracho) |
kg | |
3201.20.00 | – Chất chiết xuất từ cây keo (Wattle) |
kg | |
3201.90 | – Loại khác: |
||
3201.90.10 | – – Gambier(1) | kg | |
3201.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
32.02 |
3202. Chất
|
||
3202.10.00 | – Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp | kg | |
3202.90.00 | – Loại khác |
kg | |
32.03 |
3203. Các
|
||
3203.00.10 | – Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống |
kg | |
3203.00.90 | – Loại khác | kg | |
32.04 |
3204. Chất
|
||
– Chất màu hữu cơ tổng hợp và các chế phẩm từ chúng như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này: |
|||
3204,11 | – – Thuốc nhuộm phân tán và các chế phẩm từ chúng: |
||
3204.11.10 | – – – Dạng thô(1) | kg | |
3204.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3204,12 | – – Thuốc nhuộm axit, có hoặc không tạo phức kim loại, và các chế phẩm từ chúng; thuốc nhuộm cầm màu và các chế phẩm từ chúng: |
||
3204.12.10 | – – – Thuốc nhuộm axit | kg | |
3204.12.90 | – – – Loại khác | kg | |
3204.13.00 | – – Thuốc nhuộm bazơ và các chế phẩm từ chúng |
kg | |
3204.14.00 | – – Thuốc nhuộm trực tiếp và các chế phẩm từ chúng |
kg | |
3204.15.00 | – – Thuốc nhuộm chàm (kể cả loại có thể dùng như thuốc màu) và các chế phẩm từ chúng |
kg | |
3204.16.00 | – – Thuốc nhuộm hoạt tính và các chế phẩm từ chúng |
kg | |
3204.17.00 | – – Thuốc màu và các chế phẩm từ chúng |
kg | |
3204.19.00 | – – Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm (của các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19) trở lên |
kg | |
3204.20.00 | – Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang |
kg | |
3204.90.00 | – Loại khác |
kg | |
3205.00.00 |
3205. Các
|
kg | |
32.06 |
3206. Chất
|
||
– Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxit titan: |
|||
3206,11 | – – Chứa hàm lượng dioxit titan từ 80% trở lên tính theo trọng lượng khô: |
||
3206.11.10 | – – – Thuốc màu |
kg | |
3206.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3206,19 | – – Loại khác: |
||
3206.19.10 | – – – Thuốc màu |
kg | |
3206.19.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3206.20 | – Thuốc màu và các chế phẩm từ hợp chất crom: |
||
3206.20.10 | – – Màu vàng crom, màu xanh crom, màu da cam molybdat hoặc màu đỏ molybdat từ hợp chất crom |
kg | |
3206.20.90 | – – Loại khác |
kg | |
– Chất màu khác và các chế phẩm khác: |
|||
3206,41 | – – Chất màu xanh nước biển và các chế phẩm từ chúng: |
||
3206.41.10 | – – – Các chế phẩm |
kg | |
3206.41.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3206,42 | – – Litopon và các thuốc màu khác và các chế phẩm từ kẽm sulphua: |
||
3206.42.10 | – – – Các chế phẩm |
kg | |
3206.42.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3206,49 | – – Loại khác: |
||
3206.49.10 | – – – Các chế phẩm |
kg | |
3206.49.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3206.50 | – Các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang: |
||
3206.50.10 | – – Các chế phẩm |
kg | |
3206.50.90 | – – Loại khác |
kg | |
32.07 |
3207. Thuốc
|
||
3207.10.00 | – Thuốc màu đã pha chế, chất cản quang đã pha chế, các loại màu đã pha chế và các chế phẩm tương tự |
kg | |
3207.20 | – Men kính và men sứ, men sành (slips) và các chế phẩm tương tự: |
||
3207.20.10 | – – Phối liệu men kính(1) | kg | |
3207.20.90 | – – Loại khác |
kg | |
3207.30.00 | – Các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự |
kg | |
3207.40.00 | – Phối liệu để nấu thuỷ tinh và thuỷ tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy |
kg | |
32.08 |
3208. Sơn
|
||
3208.10 | – Từ polyeste: |
||
– – Vecni (kể cả dầu bóng): |
|||
3208.10.11 | – – – Dùng trong nha khoa(1) | kg | |
3208.10.19 | – – – Loại khác |
kg | |
3208.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3208.20 | – Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl: |
||
3208.20.40 | – – Sơn chống hà hoặc sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy(1) |
kg | |
3208.20.70 | – – Vecni (kể cả dầu bóng), loại dùng trong nha khoa(1) |
kg | |
3208.20.90 | – – Loại khác |
kg | |
3208.90 | – Loại khác: |
||
– – Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu được nhiệt trên 100oC: |
|||
3208.90.11 | – – – Dùng trong nha khoa(1) | kg | |
3208.90.19 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu nhiệt không quá 100oC: |
|||
3208.90.21 | – – – Loại dùng trong nha khoa(1) | kg | |
3208.90.29 | – – – Loại khác |
kg | |
3208.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
32.09 |
3209. Sơn
|
||
3209.10 | – Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl: |
||
3209.10.10 | – – Vecni (kể cả dầu bóng) |
kg | |
3209.10.40 | – – Sơn cho da thuộc |
kg | |
3209.10.50 | – – Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy(1) |
kg | |
3209.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3209.90.00 | – Loại khác |
kg | |
32.10 |
3210. Sơn
|
||
3210.00.10 | – Vecni (kể cả dầu bóng) |
kg | |
3210.00.20 | – Màu keo | kg | |
3210.00.30 | – Thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da |
kg | |
3210.00.50 | – Chất phủ hắc ín polyurethan (1) | kg | |
– Loại khác: |
|||
3210.00.91 | – – Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy |
kg | |
3210.00.99 | – – Loại khác |
kg | |
3211.00.00 |
3211. Chất làm khô đã điều chế. |
kg | |
32.12 |
3212. Thuốc
|
||
3212.10.00 | – Lá phôi dập |
kg | |
3212.90 | – Loại khác: |
||
– – Thuốc màu (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng): |
|||
3212.90.11 | – – – Bột nhão nhôm |
kg | |
3212.90.13 | – – – Loại chì trắng phân tán trong dầu |
kg | |
3212.90.14 | – – – Loại khác, dùng cho da thuộc |
kg | |
3212.90.19 | – – – Loại khác |
kg | |
– – Thuốc nhuộm và chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ: |
|||
3212.90.21 | – – – Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống |
kg | |
3212.90.22 | – – – Loại khác, thuốc nhuộm |
kg | |
3212.90.29 | – – – Loại khác |
kg | |
32,13 |
3213. Chất
|
||
3213.10.00 | – Bộ màu vẽ |
kg | |
3213.90.00 | – Loại khác |
kg | |
32.14 |
3214. Ma
|
||
3214.10.00 | – Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn |
kg | |
3214.90.00 | – Loại khác |
kg | |
32.15 |
3215. Mực
|
||
– Mực in: |
|||
3215.11 | – – Màu đen: |
||
3215.11.10 | – – – Mực in được làm khô bằng tia cực tím (1) |
kg | |
3215.11.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3215.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
3215.90 | – Loại khác: |
||
3215.90.10 | – – Khối carbon loại dùng để sản xuất giấy than dùng 1 lần |
kg | |
3215.90.60 | – – Mực vẽ và mực viết |
kg | |
3215.90.70 | – – Mực dùng cho máy nhân bản thuộc nhóm 84.72(1) |
kg | |
3215.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | |||
Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh |
|||
Chú giải. | |||
1. Chương này không bao gồm: | |||
(a) Nhựa dầu tự nhiên hoặc chiết xuất thực vật thuộc nhóm 13.01 hoặc 13.02; |
|||
(b) Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01; hoặc |
|||
(c) Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu sunphat turpentine hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 38.05. |
|||
2. Khái niệm “chất thơm” trong nhóm 33.02 chỉ liên quan tới các chất thuộc nhóm 33.01, các thành phần thơm tách từ các chất đó hoặc chất thơm tổng hợp. |
|||
3. Các nhóm từ 33.03 đến 33.07 áp dụng, không kể những cái khác, cho các sản phẩm, đã hoặc chưa pha trộn (trừ nước cất tinh dầu và dung dịch nước của tinh dầu), phù hợp dùng cho các hàng hoá đã ghi trong các nhóm này và được đóng gói để bán lẻ. |
|||
4. Khái niệm “nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh” của nhóm 33.07 áp dụng, không kể những cái khác, cho các sản phẩm sau đây: các túi nhỏ đựng nước hoa; các chế phẩm có hương thơm khi đốt; giấy thơm và các loại giấy đã thấm hoặc tẩm mỹ phẩm; dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo; mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm; các chế phẩm vệ sinh dùng cho động vật. |
|||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
|
33.01 |
3301. Tinh
|
||
– Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: |
|||
3301.12.00 | – – Của cam |
kg | |
3301.13.00 | – – Của chanh |
kg | |
3301.19.00 | – – Loại khác |
kg | |
– Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: |
|||
3301.24.00 | – – Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) | kg | |
3301.25.00 | – – Của cây bạc hà khác |
kg | |
3301.29.00 | – – Loại khác |
kg | |
3301.30.00 | – Chất tựa nhựa |
kg | |
3301.90 | – Loại khác: |
||
3301.90.10 | – – Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm thuốc |
kg | |
3301.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
33.02 |
3302. Hỗn
|
||
3302.10 | – Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống: |
||
3302.10.10 | – – Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng lỏng |
kg | |
3302.10.20 | – – Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng khác |
kg | |
3302.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3302.90.00 | – Loại khác |
kg | |
3303.00.00 |
3303. Nước
|
kg | |
33.04 |
3304. Mỹ
|
||
3304.10.00 | – Chế phẩm trang điểm môi |
kg | |
3304.20.00 | – Chế phẩm trang điểm mắt |
kg | |
3304.30.00 | – Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân |
kg | |
– Loại khác: |
|||
3304.91.00 | – – Phấn, đã hoặc chưa nén |
kg | |
3304.99 | – – Loại khác: |
||
3304.99.20 | – – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá (2) |
kg | |
3304.99.30 | – – – Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác |
kg | |
3304.99.90 | – – – Loại khác |
kg | |
33,05 |
3305. Chế
|
||
3305.10 | – Dầu gội đầu: |
||
3305.10.10 | – – Có tính chất chống nấm |
kg | |
3305.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3305.20.00 | – Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc |
kg | |
3305.30.00 | – Keo xịt tóc (hair lacquers) | kg | |
3305.90.00 | – Loại khác |
kg | |
33,06 |
3306. Chế
|
||
3306.10 | – Chế phẩm đánh răng (2): |
||
3306.10.10 | – – Dạng kem hoặc bột để ngăn ngừa các bệnh về răng (1) |
kg | |
3306.10.90 | – – Loại khác |
kg | |
3306.20.00 | – Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng |
kg | |
3306.90.00 | – Loại khác |
kg | |
33.07 |
3307. Các
|
||
3307.10.00 | – Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo |
kg | |
3307.20.00 | – Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi |
kg | |
3307.30.00 | – Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác |
kg | |
– Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng, kể cả các chế phẩm có mùi thơm dùng trong nghi lễ tôn giáo: |
|||
3307.41 | – – “Nhang, hương” và các chế phẩm có mùi thơm khi đốt cháy: |
||
3307.41.10 | – – – Bột thơm (hương) sử dụng trong nghi lễ tôn giáo |
kg | |
3307.41.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3307.49 | – – Loại khác: |
||
3307.49.10 | – – – Các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có đặc tính tẩy uế |
kg | |
3307.49.90 | – – – Loại khác |
kg | |
3307.90 | – Loại khác: |
||
3307.90.10 | – – Chế phẩm vệ sinh động vật |
kg | |
3307.90.30 | – – Khăn và giấy, đã được thấm hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm |
kg | |
3307.90.40 | – – Nước hoa hoặc mỹ phẩm khác, kể cả chế phẩm làm rụng lông |
kg | |
3307.90.50 | – – Dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo(1) |
kg | |
3307.90.90 | – – Loại khác |
kg | |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | |||
(2): Theo ý kiến của Bộ Y tế |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
1. https://docluat.vn/archive/1667/
2. https://docluat.vn/archive/3316/
3. https://docluat.vn/archive/1993/