Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 2]

TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 2]

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/1771/

Toc

  • 1. Related articles 01:
  • 2. Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây
    • 2.1. 2001. Rau, quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit acetic.
    • 2.2. 2002. Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
    • 2.3. 2003. Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
    • 2.4. 2005. Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
    • 2.5. 2006. Rau, quả, quả hạch (nut), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).
    • 2.6. 2007. Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.
    • 2.7. 2008. Quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 
    • 2.8. 2009. Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
  • 3. Chương 21. Các chế phẩm ăn được khác
    • 3.1. 2101. Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.
    • 3.2. 2103. Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.
    • 3.3. 2104. Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất.
    • 3.4. 2105. Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao.
    • 3.5. 2106. Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
  • 4. Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm
    • 4.1. 2201. Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết.
    • 4.2. 2202. Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09. 
    • 4.3. 2203. Bia sản xuất từ malt.
    • 4.4. 2204. Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.
    • 4.5. 2205. Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm.
    • 4.6. 2206. Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.
    • 4.7. 2207. Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.
    • 4.8. 2208. Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.
  • 5. Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
  • 6. Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
    • 6.1. 2401. Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
  • 7. PHẦN V. KHOÁNG SẢN
  • 8. Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
    • 8.1. 2501. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
    • 8.2. 2502. Pirít sắt chưa nung.
    • 8.3. 2503. Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo.
    • 8.4. 2504. Graphit tự nhiên.
    • 8.5. 2505. Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
    • 8.6. 2506. Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
    • 8.7. 2507. Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.
    • 8.8. 2508. Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas.
    • 8.9. 2509. Đá phấn.
    • 8.10. 2510. Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.
    • 8.11. 2511. Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16.
    • 8.12. 2512. Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1.
    • 8.13. 2513. Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
    • 8.14. 2514. Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
    • 8.15. 2518. Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén.
    • 8.16. 2519. Magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
    • 8.17. 2520. Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
    • 8.18. 2521. Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng.
    • 8.19. 2522. Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25.
    • 8.20. 2523. Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. 
    • 8.21. 2524. Amiăng.
    • 8.22. 2525. Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca.
    • 8.23. 2526. Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.
    • 8.24. 2528. Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3B03 tính theo trọng lượng khô.
    • 8.25. 2529. Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit.
    • 8.26. 2530. Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
  • 9. Chương 26. Quặng, xỉ và tro
    • 9.1. 2601. Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung.
    • 9.2. 2602. Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.
    • 9.3. 2603. Quặng đồng và tinh quặng đồng. 
    • 9.4. 2604. Quặng niken và tinh quặng niken. 
    • 9.5. 2605. Quặng coban và tinh quặng coban.
    • 9.6. 2606. Quặng nhôm và tinh quặng nhôm.
    • 9.7. 2607. Quặng chì và tinh quặng chì.
    • 9.8. 2608. Quặng kẽm và tinh quặng kẽm. 
    • 9.9. 2609. Quặng thiếc và tinh quặng thiếc. 
    • 9.10. 2610. Quặng crôm và tinh quặng crôm.
    • 9.11. 2611. Quặng vonfram và tinh quặng vonfram.
    • 9.12. 2612. Quặng urani hoặc thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori.
    • 9.13. 2613. Quặng molipden và tinh quặng molipden. 
    • 9.14. 2614. Quặng titan và tinh quặng titan. 
    • 9.15. 2615. Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó. 
    • 9.16. 2616. Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý. 
    • 9.17. 2617. Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó.
    • 9.18. X2618. ỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
    • 9.19. 2619. Xỉ, xỉ luyện kim (3) (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
    • 9.20. 2620. Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsenic, kim loại hoặc các hợp chất của chúng.
    • 9.21. 2621. Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
  • 10. Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
    • 10.1. 2701. Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
    • 10.2. 2702. Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
    • 10.3. 2703. Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
    • 10.4. 2704. Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
    • 10.5. 2705. Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.
    • 10.6. 2706. Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế.
    • 10.7. 2707. Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
    • 10.8. 2708. Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác.
    • 10.9. 2709. Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
    • 10.10. 2710. Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
    • 10.11. 2711. Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.
    • 10.12. 2712. Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.
    • 10.13. 2713. Cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
    • 10.14. 2714. Bi-tum và nhựa đường (asphalt), ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín; asphaltit và đá chứa asphaltic.
  • 11. PHẦN VI. SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
  • 12. Chương 28. Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
  • 13. PHÂN CHƯƠNG I . CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
    • 13.1. 2801. Flo, clo, brom và iot.
    • 13.2. 2802. Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo.
    • 13.3. 2803. Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).
    • 13.4. 2804. Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
    • 13.5. 2805. Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.
  • 14. PHÂN CHƯƠNG II. AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CÓ CHỨA OXY CỦA CÁC PHI KIM LOẠI
    • 14.1. 2806. Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
    • 14.2. 2807. Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum).
    • 14.3. 2008. Axit nitric; axit sulphonitric.
    • 14.4. 2809. Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
    • 14.5. 2810. Oxit bo; axit boric.
    • 14.6. 2811. Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
  • 15. PHÂN CHƯƠNG III. HỢP CHẤT HALOGEN HOẶC HỢP CHẤT SULPHUA CỦA PHI KIM LOẠI
    • 15.1. 2812. Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.
    • 15.2. 2813. Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.
  • 16. PHÂN CHƯƠNG IV. BAZƠ VÀ OXIT VÔ CƠ, HYDROXIT VÀ PEROXIT KIM LOẠI
    • 16.1. 2814. Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
    • 16.2. 2815. Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
    • 16.3. 2816. Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
    • 16.4. 2817. Kẽm oxit; kẽm peroxit.
    • 16.5. 2818. Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
    • 16.6. 2819. Crom oxit và hydroxit. 
    • 16.7. 2820. Mangan oxit.
    • 16.8. 2821. Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng
    • 16.9. 2822. Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm.
    • 16.10. 2823. Titan oxit. 
    • 16.11. 2824. Chì oxit; chì đỏ và chì da cam.
    • 16.12. 2825. Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác.
  • 17. PHÂN CHƯƠNG V. MUỐI VÀ MUỐI PEROXIT, CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC KIM LOẠI
    • 17.1. 2826. Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
    • 17.2. 2827. Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
    • 17.3. 2828. Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit.
    • 17.4. 2829. Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
    • 17.5. 2830. Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
    • 17.6. 2831. Dithionit và sulphoxylat.
    • 17.7. 2832. Sulphit; thiosulphat.
    • 17.8. 2833. Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
    • 17.9. 2834. Nitrit; nitrat.
    • 17.10. 2835. Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
    • 17.11. 2836. Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat.
    • 17.12. 2837. Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức. 
    • 17.13. 2839. Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
    • 17.14. 2840. Borat; peroxoborat (perborat).
    • 17.15. 2841. Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
    • 17.16. 2842. Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azit.
  • 18.  PHÂN CHƯƠNG VI. LOẠI KHÁC
    • 18.1. 2843. Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý.
    • 18.2. 2844. Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên.
    • 18.3. 2845. Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
    • 18.4. 2846. Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi hoặc của hỗn hợp các kim loại này.
    • 18.5. 2847. Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.
    • 18.6. 2848. Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt.
    • 18.7. 2849. Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
    • 18.8. 2850. Hydrua, nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 28.49.
    • 18.9. 2852. Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ hỗn hống.
    • 18.10. 2853. Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý.
  • 19. Chương 29. Hoá chất hữu cơ
  • 20. PHÂN CHƯƠNG 1. HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG 
    • 20.1. 2901. Hydrocarbon mạch hở.
    • 20.2. 2902. Hydrocarbon mạch vòng.
    • 20.3. 2903. Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon.
    • 20.4. 2904. Dẫn xuất sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa.
  • 21. PHÂN CHƯƠNG II. RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG 
    • 21.1. 2905. Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
    • 21.2. 2906. Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng.
  • 22. PHÂN CHƯƠNG III. PHENOL, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG
    • 22.1. 2907. Phenol; rượu-phenol.
    • 22.2. 2908. Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol.
  • 23. PHÂN CHƯƠNG IV. 
    • 23.1. 2909. Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
    • 23.2. 2910. Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy và ete epoxy, có một vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
    • 23.3. 2911. Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
  • 24. PHÂN CHƯƠNG V.  HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT
    • 24.1. 2912.  Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyt.
    • 24.2. 2913. Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12.
  • 25. PHÂN CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON
    • 25.1. 2914. Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
  • 26. PHÂN CHƯƠNG VII. AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN
    • 26.1. 2915. Axit carboxylic đơn chức no mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
    • 26.2. 2916. Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của chúng.
    • 26.3. 2917. Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
    • 26.4. 2918. Axit carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
  • 27. PHÂN CHƯƠNG VIII.  ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ, HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN
    • 27.1. 2919. Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat; các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
    • 27.2. 2920. Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
  • 28. PHÂN CHƯƠNG IX. HỢP CHẤT CHỨC NITƠ
    • 28.1. 2921. Hợp chất chức amin.
    • 28.2. 2922. Hợp chất amino chức oxy.
    • 28.3. 2923. Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
    • 28.4. 2924. Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic.
    • 28.5. 2925. Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin.
    • 28.6. 2926. Hợp chất chức nitril.
    • 28.7. 2927. Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy.
    • 28.8. 2928. Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin.
    • 28.9. 2929. Hợp chất chức nitơ khác.
  • 29. PHÂN CHƯƠNG X. HỢP CHẤT HỮU CƠ-VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT
    • 29.1. 2930. Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ.
    • 29.2. 2931. Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác.
    • 29.3. 2932. Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy.
    • 29.4. 2933. Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ.
    • 29.5. 2934. Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học; hợp chất dị vòng khác.
    • 29.6. 2935. Sulphonamit.
  • 30. PHÂN CHƯƠNG XI. TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON 
    • 30.1. 2936. Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào.
    • 30.2. 2937. Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon.
  • 31. PHÂN CHƯƠNG XII. GLYCOSIT VÀ ALCALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG.
    • 31.1. 2938. Glycosit, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng.
    • 31.2. 2939. Alkaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất của chúng.
  • 32. PHÂN CHƯƠNG XIII. HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC
    • 32.1. 2940. Đường, tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, axetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39.
    • 32.2. 2941. Kháng sinh.
    • 32.3. 2942. Hợp chất hữu cơ khác.
  • 33. Chương 30. Dược phẩm
    • 33.1. 3001. Các tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
    • 33.2. 3002. Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh, các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học; vắc xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự.
    • 33.3. 3003. Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hay nhiều thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
    • 33.4. 3004. Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ. 
    • 33.5. 3005. Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y.
    • 33.6. 3006. Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
  • 34. Chương 31. Phân bón
    • 34.1. 3101. Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
    • 34.2. 3102. Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.
    • 34.3. 3103. Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).
    • 34.4. 3104. Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali.
    • 34.5. 3105. Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
  • 35. Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
    • 35.1. 3201. Chất chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete, este của chúng và các chất dẫn xuất khác.
    • 35.2. 3202. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng để chuẩn bị thuộc da.
    • 35.3. 3203. Các chất màu có nguồn  gốc từ thực vật hoặc động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
    • 35.4. 3204. Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
    • 35.5. 3205. Các chất màu (colour lakes); các chế phẩm dựa trên các chất màu như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này.
    • 35.6. 3206. Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
    • 35.7. 3207. Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy.
    • 35.8. 3208. Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
    • 35.9. 3209. Sơn và vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường nước.
    • 35.10. 3210. Sơn và vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels), dầu bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da.
    • 35.11. 3211. Chất làm khô đã điều chế. 
    • 35.12. 3212. Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hay đã đóng gói để bán lẻ.
    • 35.13. 3213. Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự, ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự.
    • 35.14. 3214. Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự.
    • 35.15. 3215. Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn.
  • 36. Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
    • 36.1. 3301. Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu.
    • 36.2. 3302. Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.
    • 36.3. 3303. Nước hoa và nước thơm.
    • 36.4. 3304. Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.
    • 36.5. 3305. Chế phẩm dùng cho tóc.
    • 36.6. 3306. Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ.
    • 36.7. 3307. Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông (2) và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.
  • 37. Related articles 02:

2. https://docluat.vn/archive/2401/

3. https://docluat.vn/archive/3531/

4. https://docluat.vn/archive/2002/

5. https://docluat.vn/archive/1516/

Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a)
Các loại rau, quả hoặc quả hạch (nut), được chế biến hoặc bảo quản theo quy
trình đã ghi trong Chương 7, 8 hoặc 11;
(b) Các chế phẩm thực phẩm có trên 20% tính theo trọng lượng là
xúc xích, thịt, phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, cá hoặc động vật giáp
xác, động vật thân mềm hay các loại động vật thuỷ sinh không xương sống khác,
hoặc hỗn hợp của các sản phẩm trên (Chương 16);
(c) Các loại bánh và sản phẩm khác thuộc nhóm 19.05; hoặc
(d) Các chế phẩm thực phẩm tổng hợp đồng nhất thuộc nhóm 21.04.
2.
Các nhóm 20.07 và 20.08 không áp dụng cho các loại thạch trái cây, bột nhão
từ quả, các loại quả hạnh bọc đường hoặc các sản phẩm tượng tự chế biến dưới
dạng kẹo đường (nhóm 17.04) hoặc kẹo sôcôla (nhóm 18.06).
3. Các nhóm 20.01, 20.04 và 20.05, tuỳ theo từng trường hợp, chỉ
bao gồm những sản phẩm thuộc Chương 7 hay nhóm 11.05 hoặc 11.06 (trừ bột, bột
thô và bột mịn của các sản phẩm đã ghi trong Chương 8) đã được chế biến hay
bảo quản theo các quy trình khác với quy trình đã ghi trong Chú giải 1(a).
4. Nước ép cà chua có hàm lượng chất khô từ 7% trở lên được xếp
vào nhóm 20.02.
5.
Theo mục đích của nhóm 20.07, khái niệm “thu được từ quá trình đun
nấu” có nghĩa là thu được bằng cách xử lý nhiệt ở áp suất không khí hoặc
giảm áp suất để làm tăng độ dẻo của một sản phẩm thông qua việc giảm lượng
nước hoặc thông qua biện pháp khác.
6. Theo mục đích của nhóm 20.09, khái niệm “các loại nước
ép, chưa lên men và chưa pha rượu” để chỉ các loại nước ép có nồng độ
cồn không quá 0,5% tính theo thể tích (xem Chú giải (2) của Chương 22).
Chú
giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 2005.10, khái niệm “rau đồng
nhất” chỉ các loại chế phẩm từ rau, đã đồng nhất mịn, dùng làm thức ăn
cho trẻ em hoặc để ăn kiêng, đóng gói để bán lẻ, trong bao bì với trọng lượng
tịnh không quá 250 gam. Khi áp dụng định nghĩa này không cần quan tâm đến
những thành phần có trọng lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo quản hoặc
đáp ứng các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa trọng lượng nhỏ mảnh
vụn rau có thể nhìn thấy được. Phân nhóm 2005.10 được ưu tiên xem xét trước
trong các phân nhóm thuộc nhóm 20.05.
2. Theo mục đích của phân nhóm 2007.10, khái niệm “chế phẩm
đồng nhất” chỉ các loại chế phẩm của quả, đã đồng nhất mịn, dùng làm
thức ăn cho trẻ em hoặc để ăn kiêng, đóng gói để bán lẻ trong bao bì với
trọng lượng tịnh không quá 250 gam. Khi áp dụng định nghĩa này không cần quan
tâm đến những thành phần có hàm lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo
quản hoặc đáp ứng các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng
nhỏ mảnh vụn quả có thể nhìn thấy được. Phân nhóm 2007.10 được ưu tiên xem
xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 20.07.
3. Theo mục đích của các phân nhóm 2009.12, 2009.21, 2009.31,
2009.41, 2009.61 và 2009.71, khái niệm “giá trị Brix” có nghĩa là
đọc trực tiếp độ Brix từ tỷ trọng kế Brix hoặc của chỉ số khúc xạ được biểu
thị theo khái niệm tỷ lệ phần trăm thành phần sucroza đo bằng khúc xạ kế, ở
nhiệt độ 20°C hoặc được hiệu chỉnh về 20°C nếu phép đo được tiến hành ở một
nhiệt độ khác.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
20.01

2001. Rau,
quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo
quản bằng giấm hoặc axit acetic.

2001.10.00 –
Dưa chuột và dưa chuột ri
kg
2001.90 –
Loại khác:
2001.90.10 –
– Hành tây
kg
2001.90.90 –
– Loại khác
kg
20.02

2002. Cà
chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm
hoặc axít axetic.

2002.10 –
Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng:
2002.10.10 –
– Nấu chín bằng cách khác trừ hấp bằng hơi hoặc luộc bằng nước
kg
2002.10.90 –
– Loại khác
kg
2002.90 –
Loại khác:
2002.90.10 – – Bột cà chua dạng sệt (1) kg
2002.90.20 –
– Bột cà chua
kg
2002.90.90 –
– Loại khác
kg
20.03

2003. Nấm
và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm
hoặc axít axetic.

2003.10.00 – Nấm thuộc chi Agaricus  kg
2003.90 –
Loại khác:
2003.90.10 –
–  Nấm cục (dạng củ)
kg
2003.90.90 –
– Loại khác
kg
20.04 2004. Rau
khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
2004.10.00 –
Khoai tây
kg
2004.90 –
Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
2004.90.10 – – Dùng cho trẻ em kg
2004.90.90 –
– Loại khác
kg
20.05

2005. Rau
khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

2005.10 –
Rau đồng nhất:
2005.10.10 – – Đóng hộp kín khí
(1)
kg
2005.10.90 –
– Loại khác
kg
2005.20 –
Khoai tây:
–
– Khoai tây chiên:
2005.20.11 – – – Đóng hộp kín khí (1) kg
2005.20.19 – – – Loại khác (1) kg
–
–  Loại khác:
2005.20.91 – – – Đóng hộp kín khí (1) kg
2005.20.99 –
– – Loại khác
kg
2005.40.00 – Đậu Hà lan (Pisum
sativum)
kg
– Đậu hạt (Vigna
spp., Phaseolus spp.)
:
2005.51.00 –
– Đã bóc vỏ
kg
2005.59 –
– Loại khác:
2005.59.10 – – – Đóng hộp kín khí (1) kg
2005.59.90 –
– – Loại khác
kg
2005.60.00 –
Măng tây
kg
2005.70.00 –
Ô liu
kg
2005.80.00 – Ngô ngọt
(Zea mays var. saccharata)
kg
–
Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
2005.91.00 –
– Măng tre
kg
2005.99 –
– Loại khác:
2005.99.10 – – – Đóng hộp kín khí (1) kg
2005.99.90 –
– – Loại khác
kg
2006.00.00

2006. Rau,
quả, quả hạch (nut), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng
đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).

kg
20.07

2007. Mứt,
thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả
hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm
đường hay chất làm ngọt khác.

2007.10.00 –
Chế phẩm đồng nhất
kg
–
Loại khác:
2007.91.00 –
– Từ quả thuộc chi cam quýt
kg
2007.99 –
– Loại khác:
2007.99.10 –
– – Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây
kg
2007.99.90 –
– – Loại khác
kg
20.08

2008. Quả,
quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản
bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 

–
Quả hạch (nut), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau:
2008.11 –
– Lạc:
2008.11.10 –
– – Lạc rang
kg
2008.11.20 –
– – Bơ lạc
kg
2008.11.90 –
– – Loại khác
kg
2008.19 –
– Loại khác, kể cả hỗn hợp:
2008.19.10 –
– – Hạt điều
kg
2008.19.90 –
– – Loại khác
kg
2008.20.00 –
Dứa
kg
2008.30 –
Quả thuộc chi cam quýt:
2008.30.10 –
– Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.30.90 –
– Loại khác
kg
2008.40 –
Lê:
2008.40.10 –
– Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.40.90 –
– Loại khác
kg
2008.50 –
Mơ:
2008.50.10 –
– Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.50.90 –
– Loại khác
kg
2008.60 –
Anh đào (Cherries):
2008.60.10 –
– Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.60.90 –
– Loại khác
kg
2008.70 –
Đào, kể cả quả xuân đào:
2008.70.10 –
– Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.70.90 –
– Loại khác
kg
2008.80 –
Dâu tây:
2008.80.10 –
– Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.80.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:
2008.91.00 –
– Lõi cây cọ
kg
2008.93.00 –
– Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium
oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea
)
kg
2008.97 –
– Dạng hỗn hợp:
2008.97.10 –
– – Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả
hoặc quả hạch (nut)
kg
2008.97.20 –
– – Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.97.90 –
– – Loại khác
kg
2008.99 –
– Loại khác:
2008.99.10 –
– – Quả vải
kg
2008.99.20 –
– – Quả nhãn
kg
2008.99.30 –
– – Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả
hoặc quả hạch (nut)
kg
2008.99.40 –
– – Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
kg
2008.99.90 –
– – Loại khác
kg
20.09

2009. Các
loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa
pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.

–
Nước cam ép:
2009.11.00 –
– Đông lạnh
kg
2009.12.00 –
– Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20
kg
2009.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm):
2009.21.00 –
– Với trị giá Brix không quá 20
kg
2009.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Nước ép từ một loại quả thuộc chi cam quýt khác:
2009.31.00 –
– Với trị giá Brix không quá 20
kg
2009.39.00 –
– Loại khác
kg
–
Nước dứa ép:
2009.41.00 –
– Với trị giá Brix không quá 20
kg
2009.49.00 –
– Loại khác
kg
2009.50.00 –
Nước cà chua ép
kg
–  Nước nho ép (kể cả hèm nho):
2009.61.00 –
– Với trị giá Brix không quá 30
kg
2009.69.00 –
– Loại khác
kg
–
Nước táo ép:
2009.71.00 –
– Với trị giá Brix không quá 20
kg
2009.79.00 –
– Loại khác
kg
–
Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác:
2009.81 –
– Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium
oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea
):
2009.81.10 –
– – Dùng cho trẻ em
kg
2009.81.90 –
– – Loại khác
kg
2009.89 –
– Loại khác:
2009.89.10 – – – Nước ép từ quả lý chua đen kg
–
– – Loại khác:
2009.89.91 –
– – – Dùng cho trẻ em
kg
2009.89.99 –
– – – Loại khác
kg
2009.90 –
Nước ép hỗn hợp:
2009.90.10 –
– Dùng cho trẻ em
kg
2009.90.90 –
– Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 21. Các chế phẩm ăn được khác

Chú giải.
1. Chương này không bao gồm:
(a)
Các loại rau hỗn hợp thuộc nhóm 07.12;
(b)
Các chất thay thế cà phê rang có chứa cà phê theo tỷ lệ bất kỳ (nhóm 09.01);
(c)
Chè đã pha hương liệu (nhóm 09.02);
(d)
Các gia vị hoặc các sản phẩm khác thuộc các nhóm từ 09.04 đến 09.10;
(e) Các chế phẩm thực phẩm, trừ các sản phẩm ghi trong nhóm
21.03 hoặc 21.04, có chứa trên 20% tính theo trọng lượng của xúc xích, thịt,
phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, cá hay động vật giáp xác, động vật thân
mềm hay động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp các sản phẩm
trên (Chương 16);
(f)
Men được đóng gói như dược phẩm hay các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.03 hay
30.04; hoặc
(g) Enzyme đã chế biến thuộc nhóm 35.07.
2.
Các chiết xuất từ các chất thay thế ghi trong Chú giải 1(b) trên đây được xếp
vào nhóm 21.01.
3. Theo mục đích của nhóm 21.04, khái niệm “chế phẩm thực
phẩm tổng hợp đồng nhất” có nghĩa là các loại chế phẩm bao gồm một hỗn
hợp đồng nhất mịn của hai hay nhiều thành phần cơ bản như thịt, cá, rau, quả
hoặc quả hạch (nut), được đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 250g để bán
lẻ, dùng làm thức ăn cho trẻ em hoặc ăn kiêng. Khi áp dụng khái niệm này,
không cần quan tâm đến trọng lượng nhỏ cho thêm vào để làm gia vị, để bảo
quản hoặc cho các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng nhỏ
những mẩu vụn có thể nhìn thấy được của các thành phần nói trên.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
21.01

2101. Chất
chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và
các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ
bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà
phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.

–
Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, và các chế phẩm có
thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này
hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2101.11 –
– Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:
2101.11.10 –
– – Cà phê tan
kg
2101.11.90 –
– – Loại khác
kg
2101.12 –
– Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc
các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2101.12.10 –
– – Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang, có chứa chất
béo thực vật
kg
2101.12.90 –
– – Loại khác
kg
2101.20 –
Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và
các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các
chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:
2101.20.10 – – Các
chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè, sữa bột và đường
kg
2101.20.90 –
– Loại khác
kg
2101.30.00 –
Rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất,
tinh chất và các chất cô đặc của chúng
kg
21.02 2102. Men
(sống hoặc ỳ); các vi sinh đơn bào khác, chết (nhưng không bao gồm các loại
vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế.
2102.10.00 –
Men sống
kg
2102.20.00 – Men ỳ; các vi sinh đơn bào
khác, chết
kg
2102.30.00 –
Bột nở đã pha chế
kg
21.03

2103. Nước
xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột
mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.

2103.10.00 –
Nước xốt đậu tương
kg
2103.20.00 –
Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác
kg
2103.30.00 –
Bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến
kg
2103.90 –
Loại khác:
2103.90.10 –
– Tương ớt
kg
2103.90.30 –
–  Nước mắm
kg
2103.90.40 –
– Gia vị hỗn hợp khác và bột canh hỗn hợp, kể cả gia vị được chế biến từ tôm
lên men (blachan) (1)
kg
2103.90.90 –
–  Loại khác
kg
21.04

2104. Súp
và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng
nhất.

2104.10 –
Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt:
–
– Chứa thịt:
2104.10.11 –
– – Dùng cho trẻ em
kg
2104.10.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
2104.10.91 –
– – Dùng cho trẻ em
kg
2104.10.99 –
– – Loại khác
kg
2104.20 –
Chế phẩm thực phẩm đồng nhất:
–
– Chứa thịt:
2104.20.11 –
– – Dùng cho trẻ em
kg
2104.20.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
2104.20.91 –
– – Dùng cho trẻ em
kg
2104.20.99 –
– – Loại khác
kg
2105.00.00

2105. Kem
lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao.

kg
21.06

2106. Các
chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

2106.10.00 –
Protein cô đặc và chất protein được làm rắn
kg
2106.90 –
Loại khác:
2106.90.10 – – Phù trúc (váng đậu khô)
và đậu phụ
kg
2106.90.20 –
– Xirô đã pha màu hoặc hương liệu
kg
2106.90.30 –
– Kem không sữa
kg
–
– Chất chiết nấm men tự phân:
2106.90.41 – – – Dạng bột (1) kg
2106.90.49 – – – Loại khác (1) kg
–
– Các chế phẩm không chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
2106.90.51 –
– – Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng
hợp
kg
2106.90.52 –
– – Chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống
kg
2106.90.53 –
– – Sản phẩm từ sâm
kg
2106.90.59 –
– – Loại khác
kg
–
– Các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng
để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
–
– – Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng
hợp:
2106.90.61 –
– – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
kg
2106.90.62 –
– – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
kg
–
– – Chất cô đặc tổng hợp dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống:
2106.90.64 –
– – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
kg
2106.90.65 –
– – – Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
kg
2106.90.66 –
– – Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
kg
2106.90.67 –
– – Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
kg
2106.90.69 –
– – Loại khác
kg
2106.90.70 – – Thực phẩm
bảo vệ sức khỏe (food supplements) (2)
kg
2106.90.80 – – Hỗn hợp vi
lượng để bổ sung vào thực phẩm (1)
kg
–
– Loại khác:
2106.90.91 –
– – Hỗn hợp khác của hoá chất với thực phẩm hoặc các chất khác có giá trị
dinh dưỡng, dùng để chế biến thực phẩm
kg
2106.90.92 –
– – Chế phẩm từ sâm
kg
2106.90.93 –
– – Chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ em thiếu lactaza
kg
2106.90.94 –
– – Các chế phẩm thực phẩm khác dùng cho trẻ em
kg
2106.90.95 – – – Seri kaya (1) kg
2106.90.96 – – – Sản phẩm dinh dưỡng y
tế khác (1)
kg
2106.90.98 – – – Các chế phẩm hương liệu
khác (1)
kg
2106.90.99 – – – Loại khác kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012
(2): Căn cứ Thông
tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014

Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm của Chương này (trừ các sản phẩm của nhóm
22.09) được chế biến cho mục đích nấu nướng và không phù hợp để làm đồ uống
(thường ở nhóm 21.03);
(b)
Nước biển (nhóm 25.01);
(c)
Nước cất hoặc nước khử độ dẫn hay các loại nước tinh khiết tương tự (nhóm
28.53);
(d) Axit axetic có nồng độ axit axetic trên 10% tính theo trọng
lượng (nhóm 29.15);
(e)
Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hay 30.04; hoặc
(f) Các chế phẩm nước hoa hoặc chế phẩm vệ sinh (toilet
preparation) (Chương 33).
2. Theo mục đích của Chương này và các Chương 20 và 21,
“nồng độ cồn tính theo thể tích” sẽ được xác định ở nhiệt độ 20o C.
3.
Theo mục đích của nhóm 22.02, khái niệm “đồ uống không chứa cồn” có
nghĩa là các loại đồ uống có nồng độ cồn không quá 0,5% tính theo thể tích.
Đồ uống có cồn được xếp vào các nhóm thích hợp từ 22.03 đến 22.06 hoặc nhóm
22.08.
Chú giải phân nhóm.
1.
Theo mục đích của phân nhóm 2204.10, khái niệm “rượu vang có ga
nhẹ” là loại rượu khi bảo quản ở nhiệt độ 20 oC trong thùng kín, có mức áp suất vượt từ 3 bars trở lên.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
22.01

2201. Nước,
kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường
hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết.

2201.10.00 –
Nước khoáng và nước có ga
lít
2201.90 –
Loại khác:
2201.90.10 –
– Nước đá và tuyết
lít
2201.90.90 –
– Loại khác
lít
22.02

2202. Nước,
kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép
hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09. 

2202.10 –
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt
khác hay hương liệu:
2202.10.10 –
– Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu
lít
2202.10.90 –
– Loại khác
lít
2202.90 –
Loại khác:
2202.90.10 –
– Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu
lít
2202.90.20 –
– Sữa đậu nành
lít
2202.90.30 –
– Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng
lít
2202.90.90 –
– Loại khác
lít
22.03

2203. Bia sản xuất từ
malt.

2203.00.10 – Bia đen hoặc bia nâu (1) lít
2203.00.90 –
Loại khác, kể cả bia ale
lít
22.04

2204. Rượu vang làm
từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.

2204.10.00 –
Rượu vang có ga nhẹ
lít
–
Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.21 –
– Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
–
– – Rượu vang:
2204.21.11 – – – – Có
nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2204.21.13 –
– – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23%
lít
2204.21.14 – – – – Có nồng
độ cồn tính theo thể tích trên 23%
lít
–
– – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.21.21 –
– – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2204.21.22 –
– – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
lít
2204.29 –
– Loại khác:
–
– – Rượu vang:
2204.29.11 –
– – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2204.29.13 –
– – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích
trên 15% nhưng không quá 23%
lít
2204.29.14 – – – – Có nồng
độ cồn tính theo thể tích trên 23%
lít
–
– – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.29.21 –
– – – Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2204.29.22 – – – – Có nồng
độ cồn tính theo thể tích  trên
15%
lít
2204.30 –  Hèm nho khác:
2204.30.10 –
– Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2204.30.20 – – Có nồng độ cồn
tính theo thể tích trên 15%
lít
22.05

2205. Rượu Vermouth
và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất
thơm.

2205.10 –
Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
2205.10.10 –
– Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2205.10.20 –
– Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
lít
2205.90 –
Loại khác:
2205.90.10 –
– Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
lít
2205.90.20 –
– Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
lít
22.06

2206. Đồ uống đã lên
men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên
men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi
tiết hay ghi ở nơi khác.

2206.00.10 –
Vang táo hoặc vang lê
lít
2206.00.20 – Rượu sa kê lít
2206.00.30 – Toddy (1) lít
2206.00.40 – Shandy (1) lít
–
Loại khác, kể cả vang có mật ong:
2206.00.91 – – Rượu gạo khác (1) (kể cả rượu gạo bổ) lít
2206.00.99 –
– Loại khác
lít
22.07

2207. Cồn ê-ti-lích
chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn
ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.

2207.10.00 –
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên
lít
2207.20 –
Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:
–
– Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hoá:
2207.20.11 –
– – Cồn ê-ti lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích
lít
2207.20.19 –
– – Loại khác
lít
2207.20.90 –
– Loại khác
lít
22.08

2208. Cồn
ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu
mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

2208.20 – Rượu mạnh
thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho:
2208.20.50 –
– Rượu brandy
lít
2208.20.90 –
– Loại khác
lít
2208.30.00 –
Rượu whisky
lít
2208.40.00 –
Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men
lít
2208.50.00 –
Rượu gin và rượu Geneva
lít
2208.60.00 –
Rượu vodka
lít
2208.70.00 – Rượu mùi lít
2208.90 –
Loại khác:
2208.90.10 –
– Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích (1)
lít
2208.90.20 –
– Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
(1)
lít
2208.90.30 –
– Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích (1)
lít
2208.90.40 –
– Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích (1)
lít
2208.90.50 –
– Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
lít
2208.90.60 –
– Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
lít
2208.90.70 –
– Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính
theo thể tích
lít
2208.90.80 –
– Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo
thể tích
lít
2208.90.90 –
– Loại khác
lít
2209.00.00 2209. Giấm và chất
thay thế giấm làm từ axít axetíc
.
lít
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

Chú giải.
1. Nhóm 23.09 kể cả các sản phẩm dùng trong chăn nuôi động vật,
chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác, thu được từ quá trình chế biến nguyên
liệu gốc thực vật hoặc động vật đến mức các nguyên liệu đó mất hết tính chất
cơ bản của nguyên liệu ban đầu, trừ các phế liệu thực vật, phế thải thực vật
và các sản phẩm phụ từ quá trình chế biến đó.
Chú giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 2306.41, khái niệm “hạt cải dầu
(rape hoặc colza) có hàm lượng axit eruxic thấp” có nghĩa là các loại hạt đã
được định nghĩa trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương 12.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
23.01 2301. Bột
mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay
động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thuỷ sinh không xương sống
khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ. 
2301.10.00 –
Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ
kg
2301.20 –
Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay
động vật thuỷ sinh không xương sống khác:
2301.20.10 –
– Từ cá, có hàm lượng protein ít hơn 60% tính theo trọng lượng
kg
2301.20.20 –
– Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo trọng lượng
kg
2301.20.90 –
– Loại khác
kg
23.02 2302. Cám,
tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá
trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc
hay các loại cây họ đậu.
2302.10.00 –
Từ ngô
kg
2302.30.00 –
Từ lúa mì
kg
2302.40 –
Từ ngũ cốc khác:
2302.40.10 –
– Từ thóc gạo
kg
2302.40.90 –
– Loại khác
kg
2302.50.00 –
Từ cây họ đậu
kg
23.03 2303. Phế
liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường,
bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá
trình ủ hay chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên.
2303.10 –
Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự:
2303.10.10 –
– Từ sắn hoặc cọ sago
kg
2303.10.90 –
– Loại khác
kg
2303.20.00 –
Bã ép củ cải đường, phế liệu mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường
kg
2303.30.00 –
Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất
kg
23.04 2304. Khô
dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá
trình chiết xuất dầu đậu tương.
2304.00.10 –  Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích
hợp dùng làm thức ăn cho người
kg
2304.00.90 –
Loại khác
kg
2305.00.00 2305. Khô
dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá
trình chiết xuất dầu lạc.
kg
23.06 2306. Khô
dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá
trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04
hoặc 23.05.
2306.10.00 –
Từ hạt bông
kg
2306.20.00 –
Từ hạt lanh
kg
2306.30.00 –
Từ hạt hướng dương
kg
–
Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds):
2306.41 –
– Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm
lượng axit eruxic thấp:
2306.41.10 – –
– Từ hạt cải dầu (Rape seeds) có hàm lượng
axit eruxic thấp
kg
2306.41.20 –
– – Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng  axit eruxic thấp
kg
2306.49 –
–  Loại khác:
2306.49.10 –
– –  Từ hạt cải dầu (Rape seeds) khác
kg
2306.49.20 –
– – Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) khác
kg
2306.50.00 –  Từ dừa hoặc cùi dừa kg
2306.60.00 –
Từ hạt hoặc nhân hạt cọ
kg
2306.90 –  Loại khác:
2306.90.10 –
– Từ mầm ngô
kg
2306.90.90 –
– Loại khác
kg
2307.00.00 2307. Bã
rượu vang; cặn rượu.
kg
2308.00.00 2308. Nguyên
liệu thực vật  và phế liệu thực vật,
phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên,
loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
kg
23.09 2309. Chế
phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
2309.10 –
Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:
2309.10.10 –
– Chứa thịt
kg
2309.10.90 –
– Loại khác
kg
2309.90 –
Loại khác:
–
– Thức ăn hoàn chỉnh:
2309.90.11 –
– – Loại dùng cho gia cầm
kg
2309.90.12 –
– – Loại dùng cho lợn
kg
2309.90.13 –
– – Loại dùng cho tôm
kg
2309.90.14 –
– – Loại dùng cho động vật linh trưởng
kg
2309.90.19 –
– –  Loại khác
kg
2309.90.20 – –
Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn
kg
2309.90.30 –
– Loại khác, có chứa thịt
kg
2309.90.90 –
– Loại khác
kg

Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

Chú giải.
1. Chương này không bao gồm các loại thuốc lá dược phẩm (Chương
30).
Chú giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 2403.11, thuật ngữ “thuốc lá
để sử dụng với tẩu nước” có nghĩa là thuốc lá hút sử dụng bằng tẩu nước
và thuốc lá này bao gồm hỗn hợp thuốc lá và glycerin, có hoặc không chứa dầu
thơm và tinh dầu, mật mía hoặc đường, có hoặc không có hương thơm từ quả. Tuy
nhiên, những sản phẩm không chứa thuốc lá dùng để hút sử dụng tẩu nước thì bị
loại trừ ra khỏi phân nhóm này.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
24.01

2401. Lá
thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

2401.10 –
Lá thuốc lá chưa tước cọng:
2401.10.10 –
– Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
kg
2401.10.20 –
– Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
kg
2401.10.40 –
– Loại Burley
kg
2401.10.50 –
–  Loại khác, được sấy bằng không khí
nóng (flue-cured)
kg
2401.10.90 –
–  Loại khác
kg
2401.20 –
Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
2401.20.10 –
– Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
kg
2401.20.20 –
– Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
kg
2401.20.30 –
– Loại Oriental
kg
2401.20.40 –
– Loại Burley
kg
2401.20.50 –
– Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
kg
2401.20.90 –
– Loại khác
kg
2401.30 –
Phế liệu lá thuốc lá:
2401.30.10 –
– Cọng thuốc lá
kg
2401.30.90 –
– Loại khác
kg
24.02 2402. Xì
gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các
nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.
2402.10.00 – Xì
gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá
kg
2402.20 – Thuốc lá điếu có chứa lá
thuốc lá:
2402.20.10 – – Thuốc lá Bi-đi (Beedies) (1) kg
2402.20.20 – – Thuốc lá
điếu, có chứa thành phần từ đinh hương (1)
kg
2402.20.90 –
– Loại khác
kg
2402.90 –
Loại khác:
2402.90.10 –
– Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá
thuốc lá
kg
2402.90.20 – –
Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
kg
24.03 2403. Lá
thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”;
chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.
–
Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ
bất kỳ:
2403.11.00 –
– Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của
Chương này
kg
2403.19 –
– Loại khác:
–
– – Đã được đóng gói để bán lẻ:
2403.19.11 – – – – Ang Hoon (1) kg
2403.19.19 –
– – –  Loại khác
kg
2403.19.20 –
– – Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu
kg
2403.19.90 –
– – Loại khác
kg
–  Loại khác:
2403.91 –
– Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” (thuốc lá
tấm):
2403.91.10 –
– – Đã được đóng gói để bán lẻ
kg
2403.91.90 –
– – Loại khác
kg
2403.99 –
–  Loại khác:
2403.99.10 – – – Chiết xuất và tinh
chất lá thuốc lá
kg
2403.99.30 –
– – Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
kg
2403.99.40 – – – Thuốc lá bột
để hít, khô hoặc không khô (1)
kg
2403.99.50 –
– – Thuốc lá dạng hút và dạng nhai
kg
2403.99.90 –
– – Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

PHẦN V. KHOÁNG SẢN

Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng

Chú giải.
1. Trừ một số trường hợp hoặc Chú giải (4) của Chương này có
những yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm các sản phẩm ở dạng
thô hoặc mới chỉ được làm sạch (thậm chí có thể dùng các chất hoá học để khử
những tạp chất nhưng không làm thay đổi cấu trúc sản phẩm), đã nghiền, ép,
nghiền thành bột, bột mịn, đã rây, sàng, tuyển bằng phương pháp tuyển nổi,
tách bằng từ hay các qui trình cơ hoặc lý khác (trừ sự kết tinh), nhưng không
phải là các sản phẩm đã nung, tôi hoặc thu được từ việc trộn lẫn hoặc từ qui
trình khác với qui trình đã ghi trong từng nhóm hàng.
Các sản phẩm của Chương này có thể chứa chất chống bụi với điều
kiện các phụ gia đó không làm cho sản phẩm đặc biệt phù hợp cho công dụng
riêng hơn là công dụng chung.
2. Chương này không bao gồm:
(a)
Lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa hoặc lưu huỳnh dạng keo (nhóm 28.02);
(b)Chất màu từ
đất có chứa từ 70% tính theo trọng lượng trở lên là sắt hoá hợp như Fe
2O3 (nhóm 28.21);
(c) Dược phẩm hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 30;
(d) Nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm vệ sinh (Chương 33);
(e)
Đá lát, đá lát lề đường hoặc phiến đá lát đường (nhóm 68.01); đá khối để khảm
tranh hoặc các loại tương tự (nhóm 68.02); đá lợp mái, đá ốp mặt hoặc đá kè
đập (nhóm 68.03);
(f) Đá quý hoặc đá bán quý (nhóm 71.02 hoặc 71.03);
(g)
Tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học), mỗi  tinh thể nặng từ 2,5g trở lên bằng natri
clorua hay oxit magiê, thuộc nhóm 38.24; các bộ phận quang học làm từ natri
clorua hay oxit magiê (nhóm 90.01);
(h) Phấn chơi bi-a (nhóm 95.04); hoặc
(ij) Phấn vẽ hoặc phấn viết hoặc phấn dùng cho thợ may (nhóm
96.09).
3. Bất kỳ sản phẩm nào có thể xếp vào nhóm 25.17 và vào bất kỳ
nhóm nào khác của Chương này thì phải được xếp vào nhóm 25.17.
4. Không kể những mặt hàng khác, nhóm 25.30 bao gồm: đá
vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở; đất màu đã hoặc chưa nung,
hoặc pha trộn với nhau; các loại oxit sắt mica tự nhiên; đá bọt biển (đã hoặc
chưa ở dạng miếng được đánh bóng); hổ phách; đá bọt biển kết tụ và hổ phách
kết tụ, ở dạng phiến, thanh, que hoặc các dạng tương tự, chưa gia công sau
khi đúc; hạt huyền; strontianit (đã hoặc chưa nung), trừ oxit stronti; mảnh
vỡ của đồ gốm, gạch hoặc bê tông.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
25.01

2501. Muối
(kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có
hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất
làm tăng độ chẩy; nước biển.

2501.00.10 –
Muối ăn
kg
2501.00.20 –
Muối mỏ
kg
2501.00.50 –  Nước biển kg
2501.00.90 –
Loại khác
kg
2502.00.00

2502. Pirít
sắt chưa nung.

kg
2503.00.00

2503. Lưu
huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng
keo.

kg
25.04

2504. Graphit
tự nhiên.

2504.10.00 –
Ở dạng bột hay dạng mảnh
kg
2504.90.00 –
Loại khác
kg
25.05

2505. Các
loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương
26.

2505.10.00 –
Cát oxit silic và cát thạch anh
m3
2505.90.00 –
Loại khác
m3
25.06

2506. Thạch
anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được
cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình
vuông).

2506.10.00 –
Thạch anh
kg
2506.20.00 –
Quartzite
kg
2507.00.00

2507. Cao
lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.

kg
25.08

2508. Đất
sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite
và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất
dinas.

2508.10.00 –  Bentonite kg
2508.30.00 –
Đất sét chịu lửa
kg
2508.40 –
Đất sét khác:
2508.40.10 –
– Đất hồ (đất tẩy màu)
kg
2508.40.90 –
– Loại khác
kg
2508.50.00 –  Andalusite,
kyanite và sillimanite
kg
2508.60.00 – Mullite kg
2508.70.00 –
Đất chịu lửa hay đất dinas
kg
2509.00.00

2509. Đá
phấn.

kg
25.10

2510. Canxi
phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.

2510.10 –
Chưa nghiền:
2510.10.10 –
– Apatít (apatite)
kg
2510.10.90 –
– Loại khác
kg
2510.20 –
Đã nghiền:
2510.20.10 –
– Apatít (apatite)
kg
2510.20.90 –
– Loại khác
kg
25.11

2511. Bari
sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa
nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16.

2511.10.00 –
Bari sulphat tự nhiên (barytes)
kg
2511.20.00 –
Bari carbonat tự nhiên (witherite)
kg
2512.00.00

2512. Bột
hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic
tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1.

kg
25.13

2513. Đá
bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài
tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.

2513.10.00 –
Đá bọt
kg
2513.20.00 –
Đá nhám, corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự
nhiên khác
kg
2514.00.00

2514. Đá
phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành
khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).

kg
25.15 2515. Đá
hoa (marble) (2),
đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có
trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc
chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối
hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
– Đá hoa (marble) và đá
travertine:
2515.11.00 –
– Thô hoặc đã đẽo thô
kg
2515.12 –
– Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật
(kể cả hình vuông):
2515.12.10 – – – Dạng khối (1) kg
2515.12.20 – – – Dạng tấm (1) kg
2515.20.00 –
Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết
hoa
kg
25.16 2516. Đá
granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài
hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách
khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
–
Granit:
2516.11.00 –
– Thô hoặc đã đẽo thô
kg
2516.12 –
– Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể
cả hình vuông):
2516.12.10 – – – Dạng khối (1) kg
2516.12.20 – – – Dạng tấm (1) kg
2516.20 –
Đá cát kết:
2516.20.10 –
– Đá thô hoặc đã đẽo thô
kg
2516.20.20 –
– Chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả
hình vuông)
kg
2516.90.00 –
Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng
kg
25.17 2517. Đá
cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ
hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác,
đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim (2) hoặc từ phế thải
công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu
của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các
loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
2517.10.00 –
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường
bộ hay đường sắt hoặc đá ballast khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint)
khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt
m3
2517.20.00 –
Đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc
không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của phân nhóm 2517.10
m3
2517.30.00 –
Đá dăm trộn nhựa đường
m3
–
Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16,
đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt:
2517.41.00 – – Từ đá hoa (marble) m3
2517.49.00 –
– Từ đá khác
m3
25.18

2518. Dolomite,
đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt
bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả
hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén.

 
2518.10.00 –
Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết
kg
2518.20.00 –
Dolomite đã nung hoặc thiêu kết
kg
2518.30.00 –
Hỗn hợp dolomite dạng nén
kg
25.19

2519. Magiê
carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ
(thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết;
magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết.

2519.10.00 –
Magiê carbonat tự nhiên (magnesite)
kg
2519.90 –
Loại khác:
2519.90.10 –
– Magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết)
kg
2519.90.20 –
– Loại khác
kg
25.20

2520. Thạch
cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi
sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ
chất xúc tác hay chất ức chế.

2520.10.00 –
Thạch cao; thạch cao khan
kg
2520.20 –
Thạch cao plaster:
2520.20.10 – – Loại phù hợp dùng trong nha
khoa
kg
2520.20.90 –
– Loại khác
kg
2521.00.00

2521. Chất
gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi
hay xi măng.

kg
25.22

2522. Vôi
sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm
28.25
.

2522.10.00 –
Vôi sống
kg
2522.20.00 –
Vôi tôi
kg
2522.30.00 –
Vôi chịu nước
kg
25.23

2523. Xi
măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi
măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng
clanhke. 

2523.10 –
Clanhke xi măng:
2523.10.10 – – Loại dùng để sản xuất xi
măng trắng
kg
2523.10.90 –
– Loại khác
kg
–
Xi măng Portland:
2523.21.00 –
– Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo
kg
2523.29 –
– Loại khác:
2523.29.10 –
– – Xi măng màu
kg
2523.29.90 –
– – Loại khác
kg
2523.30.00 –
Xi măng nhôm
kg
2523.90.00 –
Xi măng chịu nước khác
kg
25.24

2524. Amiăng.

2524.10.00 –
Crocidolite
kg
2524.90.00 –
Loại khác
kg
25.25

2525. Mi
ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca.

2525.10.00 –
Mi ca thô và mi ca đã tách thành tấm hay lớp
kg
2525.20.00 –
Bột mi ca
kg
2525.30.00 –
Phế liệu mi ca
kg
25.26

2526. Quặng
steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các
cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.

 
2526.10.00 –
Chưa nghiền, chưa làm thành bột
kg
2526.20 –
Đã nghiền hoặc làm thành bột:
2526.20.10 –
– Bột talc
kg
2526.20.90 –
– Loại khác
kg
2528.00.00

2528. Quặng
borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat
tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3B03 tính theo trọng lượng
khô.

kg
25.29

2529. Tràng
thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng
florit.

2529.10.00 –
Tràng thạch (đá bồ tát)
kg
–
Khoáng flourit:
2529.21.00 –
– Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo trọng lượng
kg
2529.22.00 –
– Có chứa canxi florua trên 97% tính theo trọng lượng
kg
2529.30.00 –
Lơxit; nephelin và nephelin xienit
kg
25.30

2530. Các
chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

2530.10.00 – Vermiculite,
đá trân châu và clorit, chưa giãn nở
kg
2530.20 –
Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên):
2530.20.10 –
– Kiezerit
kg
2530.20.20 –
– Epsomit
kg
2530.90 –
Loại khác:
2530.90.10 – – Zirconium
silicate loại dùng làm chất cản quang
kg
2530.90.90 –
– Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012
(2) Theo ý kiến của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

Chương 26. Quặng, xỉ và tro

Chú giải
1. Chương này không bao gồm:
(a) Xỉ hay các phế liệu công nghiệp tương tự đã được gia công
như đá dăm (nhóm 25.17);
(b) Magiê carbonat tự nhiên (magnesite) đã hoặc chưa nung (nhóm
25.19);
(c)
Cặn từ thùng chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chứa chủ yếu là các loại dầu
này (nhóm 27.10);
(d) Xỉ bazơ thuộc Chương 31;
(e) Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) (2) hoặc các loại sợi khoáng tương tự (nhóm 68.06);
(f) Phế liệu hoặc mảnh vụn của kim loại quý hay kim loại dát phủ
bằng kim loại quý; phế liệu hoặc phế thải khác chứa kim loại quý hoặc hỗn hợp
kim loại quý, thuộc loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý (nhóm
71.12); hoặc
(g)
Đồng, niken hay coban sten sản xuất bằng quy trình nấu chảy (Phần XV).
2. Theo mục đích của các nhóm từ 26.01 đến 26.17, thuật ngữ
“quặng” là khoáng sản của nhiều thực thể khoáng chất thường được
dùng trong công nghiệp luyện kim để tách thuỷ ngân và kim loại thuộc nhóm
28.44 hoặc các kim loại thuộc phần XIV hoặc XV, ngay cả khi các quặng này
không dùng để luyện kim. Tuy nhiên, các nhóm từ 26.01 đến 26.17 không bao gồm
các loại khoáng đã qua các quy trình không thông thường đối với ngành công
nghiệp luyện kim.
3. Nhóm 26.20 chỉ áp dụng đối với:
(a) Xỉ, tro và cặn dùng trong công nghiệp tách kim loại hay dùng
để sản xuất các hợp kim hoá học, trừ tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô
thị (nhóm 26.21); và
(b) Xỉ, tro và cặn chứa arsen, có chứa hay không chứa kim loại,
là loại dùng để tách arsen hoặc kim loại hoặc dùng để sản xuất các hợp chất
hoá học của chúng.
Chú
giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 2620.21, ” cặn của xăng pha
chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ ” nghĩa là cặn thu được từ các
thùng chứa xăng pha chì và các hợp chất chì chống kích nổ (ví dụ, chì
tetraethyl), và bao gồm chủ yếu là chì, hợp chất chì và ôxit sắt.
2.
Xỉ, tro và cặn chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc các hỗn hợp của chúng, thuộc
loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các
hợp chất hoá học của chúng, được phân loại vào phân nhóm 2620.60.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
26.01

2601. Quặng
sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung.

–
Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
2601.11.00 –
– Chưa nung kết
kg
2601.12.00 –
– Đã nung kết
kg
2601.20.00 –
Pirit sắt đã nung
kg
2602.00.00

2602. Quặng mangan và
tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt
với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.

kg
2603.00.00

2603. Quặng đồng và tinh quặng đồng. 

kg
2604.00.00

2604. Quặng niken và tinh quặng
niken. 

kg
2605.00.00

2605. Quặng coban và tinh quặng
coban
.

kg
2606.00.00

2606. Quặng nhôm và
tinh quặng nhôm.

kg
2607.00.00

2607. Quặng chì và
tinh quặng chì.

kg
2608.00.00

2608. Quặng kẽm và tinh quặng kẽm. 

kg
2609.00.00

2609. Quặng thiếc và tinh quặng
thiếc. 

kg
2610.00.00

2610. Quặng crôm và tinh quặng crôm.

kg
2611.00.00

2611. Quặng vonfram và tinh quặng
vonfram.

kg
26.12

2612. Quặng urani
hoặc thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori.

2612.10.00 – Quặng urani và tinh quặng
urani
kg
2612.20.00 –
Quặng thori và tinh quặng thori
kg
26.13

2613. Quặng molipden và tinh quặng
molipden. 

2613.10.00 –
Đã nung
kg
2613.90.00 –
Loại khác
kg
26.14

2614. Quặng titan và tinh quặng
titan. 

2614.00.10 –
Quặng inmenit và tinh quặng inmenit
kg
2614.00.90 –
Loại khác
kg
26.15

2615. Quặng
niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó. 

2615.10.00 –
Quặng zircon và tinh quặng zircon
kg
2615.90.00 –
Loại khác
kg
26.16

2616. Quặng kim loại quý và
tinh quặng kim loại quý. 

2616.10.00 – Quặng bạc và tinh quặng bạc kg
2616.90.00 –
Loại khác
kg
26.17

2617. Các quặng khác
và tinh quặng của các quặng đó.

2617.10.00 – Quặng antimon và tinh quặng
antimon
kg
2617.90.00 –
Loại khác
kg
2618.00.00

X2618. ỉ hạt nhỏ (xỉ
cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

kg
2619.00.00

2619. Xỉ,
xỉ luyện kim (3)
(trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

kg
26.20

2620. Xỉ,
tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa
arsenic, kim loại hoặc các hợp chất của chúng.

–
Chứa chủ yếu là kẽm:
2620.11.00 –
– Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm)
kg
2620.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Chứa chủ yếu là chì:
2620.21.00 – –
Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ
kg
2620.29.00 –
– Loại khác
kg
2620.30.00 –
Chứa chủ yếu là đồng
kg
2620.40.00 –
Chứa chủ yếu là nhôm
kg
2620.60.00 –
Chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách
arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của
chúng
kg
–
Loại khác:
2620.91.00 –
– Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng
kg
2620.99 –
– Loại khác:
2620.99.10 – – – Xỉ và
phần chưa cháy hết (hardhead) của thiếc (1)
kg
2620.99.90 –
– – Loại khác
kg
26.21

2621. Xỉ
và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác
thải đô thị.

2621.10.00 – Tro và cặn từ quá
trình đốt rác thải đô thị
kg
2621.90.00 – Loại khác kg
(1): Tham khảo SEN 2012
(2): Theo ý kiến của Tập đoàn Than- Khoáng sản Việt Nam
(3): Theo ý kiến của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất

Chú giải
1. Chương này không bao gồm:
(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hoá học riêng
biệt, trừ metan và propan tinh khiết đã được phân loại ở nhóm 27.11;
(b)
Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04; hoặc
(c)
Hỗn hợp hydrocarbon chưa no thuộc nhóm 33.01, 33.02 hoặc 38.05.
2.
Trong nhóm 27.10, khái niệm “dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu
thu được từ khoáng bi-tum” không chỉ bao gồm dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ
và dầu thu được từ khoáng bi-tum mà còn bao gồm các loại dầu tương tự, cũng
như loại dầu khác chủ yếu chứa hỗn hợp hydrocarbon chưa no, thu được bằng quá
trình bất kỳ, với điều kiện trọng lượng cấu tử không thơm cao hơn cấu tử
thơm.
Tuy
nhiên, khái niệm này không bao gồm các polyolefin tổng hợp lỏng, loại dưới
60% thể tích chưng cất ở 300oC, sau khi sử dụng phương pháp chưng cất giảm áp suất sẽ chuyển
đổi sang 1.013 millibar (Chương 39).
3.
Theo mục đích của nhóm 27.10, “dầu thải” có nghĩa là các chất thải
chứa chủ yếu là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu từ khoáng
bi-tum (theo mô tả Chú giải 2 của Chương này), có hoặc không có nước. Bao
gồm:
(a)
Các loại dầu không còn dùng được như là sản phẩm ban đầu (ví dụ, dầu bôi trơn
đã sử dụng, dầu thuỷ lực đã sử dụng và dầu biến thế đã sử dụng);
(b) Dầu cặn từ bể chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chứa chủ yếu
là dầu này và nồng độ chất phụ gia cao (ví dụ, hoá chất) dùng để sản xuất các
sản phẩm gốc; và
(c) Các loại dầu này ở dạng nhũ tương trong nước hoặc hoà lẫn
với nước, như dầu thu hồi từ dầu tràn, từ rửa bể chứa dầu, hoặc từ dầu cắt để
chạy máy.
Chú
giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 2701.11 “anthracite” có
nghĩa là loại than có giới hạn chất bốc (2) (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) không vượt quá
14%.
2.
Theo mục đích của phân nhóm 2701.12, “than bi-tum” là loại than có
giới hạn chất bốc (2)
(trong điều kiện khô, không có khoáng chất) trên 14% và giới hạn nhiệt lượng
từ 5.833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng chất).
3. Theo mục đích của các phân nhóm 2707.10, 2707.20, 2707.30 và
2707.40 khái niệm “benzol (benzen)”, “toluol (toluen)”, “xylol (xylen)” và
“naphthalen” chỉ áp dụng cho các sản phẩm chứa hơn 50% tính theo
trọng lượng tương ứng là benzen, toluen, xylen hoặc naphthalen.
4.
Theo mục đích của phân nhóm 2710.12, “dầu nhẹ và các chế phẩm” là
các loại dầu có thể tích thành phần cất từ 90% trở lên (kể cả hao hụt) ở
nhiệt độ 210oC
(theo phương pháp ASTM D 86).
5.
Theo mục đích của các phân nhóm thuộc nhóm 27.10, thuật ngữ “diesel sinh
học” có nghĩa là  mono-alkyl este
của các axít béo, loại sử dụng làm nhiên liệu, được làm từ chất béo và dầu
động vật hoặc thực vật đã hoặc chưa qua sử dụng.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
27.01

2701. Than
đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.

–
Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh:
2701.11.00 – – Anthracite kg
2701.12 –
– Than bi-tum:
2701.12.10 – – – Than để luyện cốc (1) kg
2701.12.90 –
– – Loại khác
kg
2701.19.00 –
– Than đá loại khác
kg
2701.20.00 –
Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
kg
27.02

2702. Than
non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.

2702.10.00 –
Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh
kg
2702.20.00 –
Than non đã đóng bánh
kg
27.03

2703. Than
bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.

 
2703.00.10 –
Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh
kg
2703.00.20 –
Than bùn đã đóng bánh
kg
27.04

2704. Than
cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa
đóng bánh; muội bình chưng than đá.

2704.00.10 –
Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá
kg
2704.00.20 –
Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hay than bùn
kg
2704.00.30 – Muội bình chưng than đá kg
2705.00.00

2705. Khí
than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí
dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.

kg
2706.00.00

2706. Hắc
ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng
chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái
chế.

kg
27.07

2707. Dầu
và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm
tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.

2707.10.00 –
Benzen
kg
2707.20.00 –
Toluen
kg
2707.30.00 – Xylen kg
2707.40.00 –
Naphthalen
kg
2707.50.00 –
Các hỗn hợp hydrocarbon thơm khác có từ 65% thể tích trở lên (kể cả lượng hao
hụt) được chưng cất ở nhiệt độ 250oC theo phương pháp ASTM D 86
kg
–
Loại khác:
2707.91.00 –
– Dầu creosote
kg
2707.99 –
– Loại khác:
2707.99.10 –
– – Nguyên liệu để sản xuất than đen
kg
2707.99.90 –
– – Loại khác
kg
27.08

2708. Nhựa
chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín
khoáng chất khác.

2708.10.00 –
Nhựa chưng (hắc ín)
kg
2708.20.00 –
Than cốc nhựa chưng
kg
27.09

2709. Dầu
mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.

2709.00.10 –
Dầu mỏ thô
kg
2709.00.20 – Condensate kg
2709.00.90 –
Loại khác
kg
27.10

2710. Dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu
thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng
từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ
các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm
đó; dầu thải.

–
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ
dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm
lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được
từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế
phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:
2710.12 –
– Dầu nhẹ và các chế phẩm:
–
– – Xăng động cơ:
2710.12.11 –
– – – RON 97 và cao hơn, có pha chì
kg
2710.12.12 –
– – – RON 97 và cao hơn, không pha chì
kg
2710.12.13 –
– – – RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì
kg
2710.12.14 –
– – – RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì
kg
2710.12.15 –
– – – Loại khác, có pha chì
kg
2710.12.16 –
– – – Loại khác, không pha chì
kg
2710.12.20 –
– – Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực
kg
2710.12.30 –
– – Tetrapropylen
kg
2710.12.40 – – – Dung môi trắng (white
spirit) (1)
kg
2710.12.50 –
– – Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
kg
2710.12.60 – – – Dung môi nhẹ khác (1) kg
2710.12.70 –
– – Naphtha, reformate (1) và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
kg
2710.12.80 – – – Alpha olefin khác kg
2710.12.90 –
– – Loại khác
kg
2710.19 –
– Loại khác:
2710.19.20 –
– – Dầu thô đã tách phần nhẹ
kg
2710.19.30 –
– – Nguyên liệu để sản xuất than đen
kg
–
– – Dầu và mỡ bôi trơn:
2710.19.41 – – – –
Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn (1)
kg
2710.19.42 – – – – Dầu bôi trơn cho
động cơ máy bay
kg
2710.19.43 –
– – – Dầu bôi trơn khác
kg
2710.19.44 –
– – – Mỡ bôi trơn
kg
2710.19.50 –
– – Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)
kg
2710.19.60 – – – Dầu biến
thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
kg
–
– – Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
2710.19.71 –
– – – Nhiên liệu diesel cho ô tô
kg
2710.19.72 –
– – – Nhiên liệu diesel khác
kg
2710.19.79 –
– – – Dầu nhiên liệu
kg
2710.19.81 –
– – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23o C trở lên
kg
2710.19.82 –
– – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23o C
kg
2710.19.83 – – – Các kerosine khác kg
2710.19.89 – – – Dầu trung khác và các
chế phẩm (1)
kg
2710.19.90 –
– – Loại khác
kg
2710.20.00 –  Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các
khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được
từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế
phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
kg
–  Dầu thải:
2710.91.00 –
– Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs)
hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
kg
2710.99.00 –
–  Loại khác
kg
27.11

2711. Khí
dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.

–
Dạng hóa lỏng:
2711.11.00 –
– Khí tự nhiên
kg
2711.12.00 –
– Propan
kg
2711.13.00 –
– Butan
kg
2711.14 –
– Etylen, propylen, butylen và butadien:
2711.14.10 –
– – Etylen
kg
2711.14.90 –
– – Loại khác
kg
2711.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Dạng khí:
2711.21 –
– Khí tự nhiên:
2711.21.10 – – – Loại sử dụng làm
nhiên liệu động cơ (1)
kg
2711.21.90 –
– – Loại khác
kg
2711.29.00 –
– Loại khác
kg
27.12

2712. Vazơlin
(petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám,
ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự
thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.

2712.10.00 –
Vazơlin (petroleum jelly)
kg
2712.20.00 –
Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng
kg
2712.90 –
Loại khác:
2712.90.10 –
– Sáp parafin
kg
2712.90.90 –
– Loại khác
kg
27.13

2713. Cốc
dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ
các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.

–
Cốc dầu mỏ:
2713.11.00 –
– Chưa nung
kg
2713.12.00 –
– Đã nung
kg
2713.20.00 –
Bi-tum dầu mỏ
kg
2713.90.00 –
Cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các
khoáng bi-tum
kg
27.14

2714. Bi-tum
và nhựa đường (asphalt), ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét
bi-tum và cát hắc ín; asphaltit và đá chứa asphaltic.

2714.10.00 –
Đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín
kg
2714.90.00 –
Loại khác
kg
2715.00.00 2715. Hỗn
hợp chứa bi-tum dựa trên asphalt tự nhiên, bi-tum tự nhiên, bi-tum dầu mỏ,
hắc ín khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ, matít có chứa bi-tum,
cut-backs).
kg
2716.00.00 2716. Năng
lượng điện.
kWh
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012
(2): Theo ý kiến Tập đoàn than khoáng sản và Tổng cục địa chất
và khoáng sản Việt Nam

PHẦN VI. SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải.
1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong
nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào
nhóm nào khác của Danh mục.
   (B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt
hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các
nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.
2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04,
30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc
38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp
vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.
3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu
thành riêng biệt, trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt
hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm
của Phần VI hay VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều
kiện là các chất cấu thành phải:
 (a) theo cách thức đóng gói của chúng cho
thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
 (b) được trình bày đi kèm cùng với nhau; và
 (c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung
cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

Chương
28. Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị

Chú giải.
1.
Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:
(a)
Các nguyên tố hoá học riêng biệt và các hợp chất được xác định về mặt hoá học
riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;
(b)
Các sản phẩm được nêu ở mục (a) trên đây đã được hoà tan trong nước;
(c) Các sản phẩm nêu ở mục (a) trên đây hoà tan trong các dung
môi khác miễn là sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết
để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để
vận chuyển và dung môi ấy không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài
công dụng thông thường của nó;
(d) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) hoặc (c) trên đây có
thêm một chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết cho sự bảo quản
hay vận chuyển;
(e) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b), (c) hoặc (d) trên
đây có thêm chất chống bụi hoặc chất màu để dễ nhận biết hay để đảm bảo an
toàn miễn là sự pha thêm này không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt
ngoài công dụng thông thường của nó.
2. Ngoài dithionit và sulphosilat, đã được làm ổn định bằng
các chất hữu cơ (nhóm 28.31), carbonat và peroxocarbonat của các bazơ vô cơ
(nhóm 28.36), xyanua, oxit xyanua và xyanua phức của các bazơ vô cơ (nhóm
28.37), fulminat, xyanat và thioxyanat, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42), các
sản phẩm hữu cơ thuộc các nhóm từ 28.43 đến 28.46 và 28.52 và carbua (nhóm
28.49), chỉ các hợp chất carbon sau đây là được xếp vào Chương này:
(a)
Oxit carbon, hydroxyanua và axit funminic, isoxyanic, thioxyanic và các axit
xyanic đơn hoặc phức khác (nhóm 28.11);
(b)
Các oxít halogenua của carbon (nhóm 28.12);
(c)
Carbon disulphua (nhóm 28.13);
(d)
Thiocarbonat, selenocarbonat, tellurocarbonat, selenoxyanat, telluroxyanat,
tetrathio-cyanatodiamminochromates (reineckates) và các xyanat phức khác, của
các bazơ vô cơ (nhóm 28.42);
(e)
Peroxit hydrô, được làm rắn bằng urê (nhóm 28.47), oxysunphua carbon,
halogenua thiocarbonyl, xyanogen, halogenua xyanogen và xyanamit và các dẫn
xuất kim loại của chúng (nhóm 28.53) trừ xyanamit canxi, dạng tinh khiết hoặc
không tinh khiết (Chương 31).
3.
Theo Chú giải 1 của Phần VI, Chương này không bao gồm:
(a) Natri clorua hoặc magiê oxit, tinh khiết hoặc không tinh
khiết, hay các sản phẩm khác của Phần V;
(b) Các hợp chất hữu cơ – vô cơ trừ các hợp chất đã nêu tại Chú
giải 2 trên đây;
(c)
Các sản phẩm nêu tại Chú giải 2, 3, 4 hoặc 5 của Chương 31;
(d)
Các sản phẩm vô cơ sử dụng như chất phát quang, thuộc nhóm 32.06; hỗn hợp nấu
thuỷ tinh và thuỷ tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc mảnh, thuộc nhóm 32.07;
(e) Graphit nhân tạo (nhóm 38.01); các sản phẩm dùng như chất
dập lửa, để nạp cho bình cứu hoả hoặc lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; chất
tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ
phận quang học) halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ được tạo ra nặng không
dưới 2,5g mỗi tinh thể, thuộc nhóm 38.24;
(f)
Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) hay bụi hoặc bột của
các loại đá đó (nhóm 71.02 đến 71.05), hay kim loại quý hoặc hợp kim kim loại
quý thuộc Chương 71;
(g)
Kim loại, nguyên chất hoặc không nguyên chất, các hợp kim hoặc gốm kim loại,
kể cả carbua kim loại được thiêu kết (carbua kim loại được thiêu kết với một
kim loại), thuộc Phần XV; hoặc
(h)
Các bộ phận quang học, ví dụ, loại làm bằng halogenua kim loại kiềm hay kiềm
thổ (nhóm 90.01).
4. Các axit phức đã được xác định về mặt hoá học bao gồm một
axit phi kim loại thuộc phân Chương II và một axit kim loại thuộc phân Chương
IV phải được xếp vào nhóm 28.11.
5.
Các nhóm 28.26 đến 28.42 chỉ áp dụng cho muối kim loại hoặc muối amoni hoặc
muối peroxy.
 Loại trừ có yêu cầu khác,
các muối kép hoặc phức được phân loại trong nhóm 28.42.
6. Nhóm 28.44 chỉ áp dụng cho:
(a) Tecneti (nguyên tố số 43), prometi (nguyên tố số 61), poloni
(nguyên tố số 84) và tất cả các nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn
lớn hơn 84;
(b) Các chất đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo (kể cả các
chất đồng vị phóng xạ của kim loại quý hay kim loại cơ bản thuộc Phần XIV và
XV), đã hoặc chưa pha trộn với nhau;
(c) Hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các nguyên tố hoặc các chất
đồng vị của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học, đã hoặc chưa trộn
với nhau;
(d) Hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản
phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc chất đồng vị hoặc các hợp chất vô
cơ hoặc hữu cơ từ các chất đó, có nồng độ phóng xạ riêng (đặc trưng) trên 74
Bq/g (0,002μCi/g);
(e)
Ống (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân;
(f) Chất thải
phóng xạ còn sử dụng được hoặc không.
Theo
mục đích của Chú giải này và cách diễn đạt của các nhóm 28.44 và 28.45, thuật
ngữ “chất đồng vị”, đề cập tới:
–
các hạt nhân riêng lẻ, không kể những hạt nhân tồn tại trong thiên nhiên dưới
dạng chất đồng vị đơn;
–
hỗn hợp các chất đồng vị của một nguyên tố và nguyên tố đó, đã được làm giàu
bằng một hay vài chất đồng vị nói trên, nghĩa là các nguyên tố mà thành phần
đồng vị tự nhiên đã được làm thay đổi một cách nhân tạo.
7. Nhóm 28.48 kể cả đồng photphua (phosphor copper) có chứa hơn
15% tính theo trọng lượng của phospho.
8. Các nguyên tố hoá học (ví dụ, silíc và selen) đã được kích
tạp dùng trong ngành điện tử phải xếp vào Chương này, nhưng chúng phải ở dạng
chưa gia công như kéo, hoặc ở dạng hình trụ hay dạng que. Khi được cắt thành
hình đĩa, miếng hoặc hình dáng tương tự, chúng phải được xếp vào nhóm 38.18.
Chú
giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 2852.10, thuật ngữ “xác định
về mặt hóa học” có nghĩa là tất cả các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của
thủy ngân đáp ứng yêu cầu của đoạn (a) tới (e) của Chú giải 1 Chương 28 hoặc
đoạn (a) tới (h) của Chú giải 1 chương 29.

PHÂN
CHƯƠNG I . CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
28.01

2801. Flo,
clo, brom và iot.

2801.10.00 –
Clo
kg
2801.20.00 –
Iot
kg
2801.30.00 –
Flo; brom
kg
2802.00.00

2802. Lưu huỳnh,
thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo.

kg
28.03

2803. Carbon (muội
carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).

2803.00.20 –
Muội axetylen
kg
2803.00.40 –
Muội carbon khác
kg
2803.00.90 –
Loại khác
kg
28.04

2804. Hydro,
khí hiếm và các phi kim loại khác.

2804.10.00 –
Hydro
m3
–
Khí hiếm:
2804.21.00 –
– Argon
m3
2804.29.00 –
– Loại khác
m3
2804.30.00 –
Nitơ
m3
2804.40.00 –
Oxy
m3
2804.50.00 – Bo; telu kg
–
Silic:
2804.61.00 –
– Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
kg
2804.69.00 –
– Loại khác
kg
2804.70.00 –
Phospho
kg
2804.80.00 – Arsen kg
2804.90.00 –
Selen
kg
28.05

2805. Kim loại kiềm
hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha
trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.

–
Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ:
2805.11.00 –
– Natri
kg
2805.12.00 –
– Canxi
kg
2805.19.00 –
– Loại khác
kg
2805.30.00 –
Kim loại đất hiếm, scandi và ytri đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với
nhau
kg
2805.40.00 –
Thủy ngân
kg

PHÂN
CHƯƠNG II. AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CÓ CHỨA OXY CỦA CÁC PHI KIM LOẠI

 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
28.06

2806. Hydro
clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.

2806.10.00 – Hydro clorua (axit hydrocloric) kg
2806.20.00 – Axit clorosulphuric kg
2807.00.00

2807. Axit sulphuric;
axit sulphuric bốc khói (oleum).

kg
2808.00.00

2008. Axit nitric;
axit sulphonitric.

kg
28.09

2809. Diphospho
pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt
hoá học.

2809.10.00 – Diphospho pentaoxit kg
2809.20 –
Axit phosphoric và axit polyphosphoric:
–
– Loại dùng cho thực phẩm:
2809.20.31 – – – Axit hypophosphoric (1) kg
2809.20.39 – – – Loại khác (1) kg
–
– Loại khác:
2809.20.91 – – – Axit hypophosphoric kg
2809.20.99 –
– – Loại khác
kg
2810.00.00

2810. Oxit
bo; axit boric.

kg
28.11

2811. Axit
vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.

–
Axit vô cơ khác:
2811.11.00 – – Hydro florua (axit
hydrofloric)
kg
2811.19 –
– Loại khác:
2811.19.10 – – – Axit arsenic kg
2811.19.90 –
– – Loại khác
kg
–
Hợp chất vô cơ chứa oxy khác của phi kim loại:
2811.21.00 – – Carbon dioxit kg
2811.22 –
– Silic dioxit:
2811.22.10 – – – Bột oxit silic kg
2811.22.90 –
– – Loại khác
kg
2811.29 –
– Loại khác:
2811.29.10 – – – Diarsenic pentaoxit kg
2811.29.20 – – – Dioxit lưu huỳnh kg
2811.29.90 –
– – Loại khác
kg

PHÂN
CHƯƠNG III. HỢP CHẤT HALOGEN HOẶC HỢP CHẤT SULPHUA CỦA PHI KIM LOẠI

 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
28.12

2812. Halogenua
và oxit halogenua của phi kim loại.

2812.10.00 –
Clorua và oxit clorua
kg
2812.90.00 –
Loại khác
kg
28.13

2813. Sulphua
của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.

2813.10.00 –
Carbon disulphua
kg
2813.90.00 –
Loại khác
kg

PHÂN
CHƯƠNG IV. BAZƠ VÀ OXIT VÔ CƠ, HYDROXIT VÀ PEROXIT KIM LOẠI

 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
28.14

2814. Amoniac,
dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.

2814.10.00 –
Dạng khan
kg
2814.20.00 –
Dạng dung dịch nước
kg
28.15

2815. Natri
hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali
peroxit.

–
Natri hydroxit (xút ăn da):
2815.11.00 –
– Dạng rắn
kg
2815.12.00 –
– Dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng)
kg
2815.20.00 –
Kali hydroxit (potash ăn da)
kg
2815.30.00 – Natri hoặc kali peroxit kg
28.16

2816. Magie
hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.

2816.10.00 – Magie hydroxit và magie
peroxit
kg
2816.40.00 –
Oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari
kg
28,17

2817. Kẽm oxit; kẽm peroxit.

2817.00.10 –
Kẽm oxit
kg
2817.00.20 – Kẽm peroxit kg
28.18

2818. Corundum
nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit
nhôm.

2818.10.00 –
Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
kg
2818.20.00 –
Oxit nhôm, trừ corundum nhân tạo
kg
2818.30.00 – Nhôm hydroxit kg
28.19

2819. Crom oxit và hydroxit. 

2819.10.00 – Crom trioxit kg
2819.90.00 –
Loại khác
kg
28.20

2820. Mangan
oxit.

2820.10.00 –
Mangan dioxit
kg
2820.90.00 –
Loại khác
kg
28.21

2821. Oxit
sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên
tính theo trọng lượng

2821.10.00 – Hydroxit và oxit sắt kg
2821.20.00 –
Chất màu từ đất
kg
2822.00.00

2822. Coban
oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm.

kg
2823.00.00

2823. Titan oxit. 

kg
28.24

2824. Chì
oxit; chì đỏ và chì da cam.

2824.10.00 –
Chì monoxit (chì ôxit, maxicot)
kg
2824.90.00 –
Loại khác
kg
28.25

2825. Hydrazin
và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các
oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác.

2825.10.00 –
Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng
kg
2825.20.00 – Hydroxit và oxit liti kg
2825.30.00 – Hydroxit và oxit vanađi kg
2825.40.00 – Hydroxit và oxit niken kg
2825.50.00 – Hydroxit và oxit đồng kg
2825.60.00 – Germani oxit và zircon dioxit kg
2825.70.00 – Hydroxit và oxit molipđen kg
2825.80.00 –
Antimon oxit
kg
2825.90.00 –
Loại khác
kg

PHÂN
CHƯƠNG V. MUỐI VÀ MUỐI PEROXIT, CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC KIM LOẠI

 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
28.26

2826. Florua;
florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.

–
Florua:
2826.12.00 –
– Của nhôm
kg
2826.19.00 –
– Loại khác
kg
2826.30.00 – Natri
hexafloroaluminat (criolit tổng hợp)
kg
2826.90.00 –
Loại khác
kg
28.27

2827. Clorua,
clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.

2827.10.00 – Amoni clorua kg
2827.20 –
Canxi clorua:
2827.20.10 – – Loại thương phẩm
(1)
kg
2827.20.90 –
– Loại khác
kg
–
Clorua khác:
2827.31.00 –
– Của magiê
kg
2827.32.00 –
– Của nhôm
kg
2827.35.00 –
– Của niken
kg
2827.39 –
– Loại khác:
2827.39.10 –
– – Của bari hoặc của coban
kg
2827.39.20 –
– – Của sắt
kg
2827.39.90 –
– – Loại khác
kg
–
Clorua oxit và clorua hydroxit:
2827.41.00 – – Của đồng kg
2827.49.00 –
– Loại khác
kg
–
Bromua và bromua oxit:
2827.51.00 – – Natri bromua hoặc kali
bromua
kg
2827.59.00 –
– Loại khác
kg
2827.60.00 –
Iođua và iođua oxit
kg
28.28

2828. Hypoclorit;
canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit.

2828.10.00 –
Canxi hypoclorit thương phẩm và canxi hypoclorit khác
kg
2828.90 –
Loại khác:
2828.90.10 –
– Natri hypoclorit
kg
2828.90.90 –
– Loại khác
kg
28.29

2829. Clorat
và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.

–
Clorat:
2829.11.00 –
– Của natri
kg
2829.19.00 –
– Loại khác
kg
2829.90 –
Loại khác:
2829.90.10 – – Natri perclorat kg
2829.90.90 –
– Loại khác
kg
28.30

2830. Sulphua;
polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.

2830.10.00 –
Natri sulphua
kg
2830.90 –
Loại khác:
2830.90.10 –
– Sulphua cađimi hoặc sulphua kẽm
kg
2830.90.90 –
– Loại khác
kg
28.31

2831. Dithionit
và sulphoxylat.

2831.10.00 –
Của natri
kg
2831.90.00 –
Loại khác
kg
28.32

2832. Sulphit;
thiosulphat.

2832.10.00 – Natri sulphit kg
2832.20.00 –
Sulphit khác
kg
2832.30.00 –
Thiosulphat
kg
28.33

2833. Sulphat;
phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).

–
Natri sulphat:
2833.11.00 – – Dinatri sulphat kg
2833.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Sulphat loại khác:
2833.21.00 –
– Của magiê
kg
2833.22 –
– Của nhôm:
2833.22.10 – – – Loại thương phẩm
(1)
kg
2833.22.90 –
– – Loại khác
kg
2833.24.00 –
– Của niken
kg
2833.25.00 –
– Của đồng
kg
2833.27.00 –
– Của bari
kg
2833.29 –
– Loại khác:
2833.29.20 – – – Chì sulphat tribasic kg
2833.29.30 –
– –  Của crôm
kg
2833.29.90 –
– – Loại khác
kg
2833.30.00 –
Phèn
kg
2833.40.00 –
Peroxosulphates (persulphates)
kg
28.34

2834. Nitrit;
nitrat.

2834.10.00 –
Nitrit
kg
–
Nitrat:
2834.21.00 –
– Của kali
kg
2834.29 –
– Loại khác:
2834.29.10 – – – Của bismut kg
2834.29.90 –
– – Loại khác
kg
28.35

2835. Phosphinat
(hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa
xác định về mặt hoá học.

2835.10.00 –
Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit)
kg
–
Phosphat:
2835.22.00 –
– Của mono- hoặc dinatri
kg
2835.24.00 –
– Của kali
kg
2835.25 – – Canxi
hydroorthophosphat (“dicanxi phosphat”):
2835.25.10 – – – Loại dùng cho thức ăn
gia súc (1)
kg
2835.25.90 –
– – Loại khác
kg
2835.26.00 – – Các phosphat khác của
canxi
kg
2835.29 –
– Loại khác:
2835.29.10 –
– – Của trinatri
kg
2835.29.90 –
– – Loại khác
kg
– Polyphosphat:
2835.31 –
– Natri triphosphat (natri tripolyphosphat):
2835.31.10 – – – Loại dùng cho thực phẩm (1) kg
2835.31.90 –
– – Loại khác
kg
2835.39 –
– Loại khác:
2835.39.10 –
– – Tetranatri pyrophosphat
kg
2835.39.90 –
– – Loại khác
kg
28.36

2836. Carbonat;
peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni
carbamat.

2836.20.00 – Dinatri carbonat kg
2836.30.00 – Natri hydrocarbonat
(natri bicarbonat)
kg
2836.40.00 –
Kali carbonat
kg
2836.50.00 –
Canxi carbonat
kg
2836.60.00 – Bari carbonat kg
–
Loại khác:
2836.91.00 –
– Liti carbonat
kg
2836.92.00 – – Stronti carbonat kg
2836.99 –
– Loại khác:
2836.99.10 – – – Amoni carbonat thương phẩm kg
2836.99.20 – – – Chì carbonat kg
2836.99.90 –
– – Loại khác
kg
28.37

2837. Xyanua, xyanua oxit và xyanua
phức. 

–
Xyanua và xyanua oxit:
2837.11.00 –
– Của natri
kg
2837.19.00 –
– Loại khác
kg
2837.20.00 –
Xyanua phức
kg
28.39

2839. Silicat;
silicat kim loại kiềm thương phẩm.

–
Của natri:
2839.11.00 – – Natri metasilicat kg
2839.19 –
– Loại khác:
2839.19.10 – – – Natri silicat kg
2839.19.90 –
– – Loại khác
kg
2839.90.00 –
Loại khác
kg
28.40

2840. Borat;
peroxoborat (perborat).

–
Dinatri tetraborat (borat tinh chế – hàn the):
2840.11.00 –
– Dạng khan
kg
2840.19.00 –
– Dạng khác
kg
2840.20.00 –
Borat khác
kg
2840.30.00 –
Peroxoborat (perborat)
kg
28.41

2841. Muối
của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.

2841.30.00 – Natri dicromat kg
2841.50.00 –
Cromat và dicromat khác; peroxocromat
kg
–
Manganit, manganat và permanganat:
2841.61.00 – – Kali permanganat kg
2841.69.00 –
– Loại khác
kg
2841.70.00 –
Molipdat
kg
2841.80.00 –
Vonframat
kg
2841.90.00 –
Loại khác
kg
28.42

2842. Muối
khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định
về mặt hoá học), trừ các chất azit.

2842.10.00 –
Silicat kép hay phức, kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học
kg
2842.90 –
Loại khác:
2842.90.10 – – Natri arsenit kg
2842.90.20 –
– Muối của đồng hoặc crom
kg
2842.90.30 –
–  Fulminat khác, xyanat và thioxyanat
kg
2842.90.90 –
– Loại khác
kg

 PHÂN CHƯƠNG VI. LOẠI KHÁC

 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị

tính

28.43

2843. Kim
loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa
xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý.

2843.10.00 –
Kim loại quý dạng keo
kg
–
Hợp chất bạc:
2843.21.00 –
– Nitrat bạc
kg
2843.29.00 –
– Loại khác
kg
2843.30.00 –
Hợp chất vàng
kg
2843.90.00 –
Hợp chất khác; hỗn hống
kg
28.44

2844. Các
nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa
học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của
chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên.

2844.10 –
Urani tự nhiên và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm
kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa urani tự nhiên hay các hợp chất
urani tự nhiên:
2844.10.10 –
– Urani tự nhiên và các hợp chất của nó
kg
2844.10.90 –
– Loại khác
kg
2844.20 –
Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó;
hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn
hợp có chứa urani đã được làm giàu thành U 235, plutoni hay hợp chất của các
sản phẩm này:
2844.20.10 –
– Urani và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó
kg
2844.20.90 –
– Loại khác
kg
2844.30 –
Urani đã được làm nghèo thành U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp
chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm
kim loại và các chất hỗn hợp chứa urani đã được làm nghèo thành U 235, thori
hay các hợp chất của các sản phẩm trên:
2844.30.10 –
– Urani và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó
kg
2844.30.90 –
– Loại khác
kg
2844.40 –
Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân
nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim
loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc
các hợp chất trên; chất thải phóng xạ:
–
– Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất của nó; chất thải
phóng xạ:
2844.40.11 –
– – Rađi và muối của nó
kg
2844.40.19 –
– – Loại khác
kg
2844.40.90 –
– Loại khác
kg
2844.50.00 –
Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân
kg
28.45

2845. Chất
đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của
các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.

2845.10.00 –
Nước nặng (deuterium oxide)
kg
2845.90.00 –
Loại khác
kg
28.46

2846. Các
hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi
hoặc của hỗn hợp các kim loại này.

2846.10.00 –
Hợp chất xeri
kg
2846.90.00 –
Loại khác
kg
28.47

2847. Hydro
peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.

2847.00.10 –
Dạng lỏng
kg
2847.00.90 –
Loại khác
kg
2848.00.00

2848. Phosphua,
đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt.

kg
28.49

2849. Carbua,
đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.

2849.10.00 – Của canxi kg
2849.20.00 – Của silic kg
2849.90.00 –
Loại khác
kg
2850.00.00

2850. Hydrua,
nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các
hợp chất carbua của nhóm 28.49.

kg
28.52

2852. Các
hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa
học, trừ hỗn hống.

2852.10 –  Được xác định về mặt hoá học:
2852.10.10 –
– Thuỷ ngân sulphat
kg
2852.10.20 –
– Các hợp chất của thủy ngân được dùng như chất phát quang
kg
2852.10.90 –
– Loại khác
kg
2852.90 –
Loại khác:
2852.90.10 –
– Thủy ngân tanat, chưa xác định về mặt hóa học
kg
2852.90.90 –
– Loại khác
kg
 2853.00.00

2853. Các
hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước
tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm);
không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý.

kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 29. Hoá chất hữu cơ

Chú giải.
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm:
 (a) Các hợp chất hữu cơ
đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;
 (b) Các hỗn hợp của hai
hay nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp
chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng
phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);
 (c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến
29.39 hoặc ete đường, acetal đường và este đường, và các muối của chúng, của
nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt
hoá học;
 (d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b)
hoặc (c) đã hoà tan trong nước;
 (e) Các sản phẩm được nêu
ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà
tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản
phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi
này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng
thông thường của chúng;
 (f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d)
hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần
thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;
 (g) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c),
(d), (e) hoặc (f) đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hay chất có
mùi thơm để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, việc pha thêm đó không làm
cho sản phẩm trên có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;
 (h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo
nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp
hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hoá và các muối
của chúng.
2.
Chương này không bao gồm:
 (a) Hàng hoá thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerin
thô thuộc nhóm 15.20;
 (b) Cồn êtylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);
 (c) Metan hoặc propan (nhóm 27.11);
 (d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2
của Chương 28;
(e)
Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;
 (f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);
 (g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật
(nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử
dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hay chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc
thuốc nhuộm hay chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói
để bán lẻ (nhóm 32.12);
 (h) Enzim (nhóm 35.07);
(ij) Metaldehyde, hexamethylennetetramine hoặc chất tương tự,
làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hay các dạng tương tự) để sử dụng
như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hay khí hoá lỏng đựng trong đồ chứa có
dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại
bật lửa tương tự (nhóm 36.06);
 (k) Các sản phẩm dùng như
chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc
nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc
 (l) Các bộ phận quang
học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).
3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hay nhiều nhóm thuộc Chương
này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.
4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ
29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá,
nitrat hoá hoặc nitroso hoá đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn
xuất  sulpho-halogen hoá, nitro-
halogen hoá, nitro-sulphonat hoá hoặc nitro-sulpho-halogen hoá.
 Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro
hoá hay nitroso hoá không được coi là có “chức nitơ”.
Theo
mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức
ôxy” được hạn chế trong khuôn khổ các chức được nói đến trong nhóm 29.05
đến 29.20 (các nhóm có chứa ôxy hữu cơ đặc trưng).
5.
(A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các
hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất
ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương
này.
 (B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu
cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các
hợp chất có chức axit tương ứng.
(C)
Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:
 (1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như
các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol – hoặc các bazơ hữu cơ, của các
phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương
ứng với hợp chất hữu cơ;
 (2) Các muối được tạo nên
giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải
được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hay axit (kể cả các hợp chất có chức
phenol hay enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số
thứ tự sau cùng trong Chương; và
 (3) Hợp chất phối trí,
trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41,
được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những
phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim
loại, trừ liên kết carbon – kim loại.
 (D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng
nhóm với rượu tương ứng trừ rượu etanol (nhóm 29.05).
 (E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp
vào cùng nhóm với axit tương đương.
6.
Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó
các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các
nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen
hay chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.
 Nhóm 29.30 (hợp chất lưu
huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các
dẫn xuất đã sulphonat hoá hoặc halogen hoá (kể cả các dẫn xuất hợp chất),
ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực
tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất
của dẫn xuất halogen hoá hoặc sulphonat hoá (hoặc các hợp chất dẫn xuất).
7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3
cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxit, polyme vòng của aldehyt
hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng
của rượu đa chức hoặc phenol đa chức với axit polybasic hoặc imit của axit
polybasic.
 Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố
loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hay các chức
năng kể đến ở đây.
8.
Theo mục đích của nhóm 29.37:
 (a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố
làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon
(anti-hormon);
 (b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như
hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu
trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao
gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ
yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm
này.
Chú
giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một
hợp chất hoá học (hay một nhóm các hợp chất hoá học) cần được xếp vào cùng
một phân nhóm với hợp chất ấy (hay nhóm hợp chất) với điều kiện là không có
sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào
mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.
2.
Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN
CHƯƠNG 1. HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.01

2901. Hydrocarbon
mạch hở.

2901.10.00 –
No
kg
–
Chưa no:
2901.21.00 –
– Etylen
kg
2901.22.00 –
– Propen (propylen)
kg
2901.23.00 –
– Buten (butylen) và các đồng phân của nó
kg
2901.24.00 –
– 1,3 – butadien và isopren
kg
2901.29 –
– Loại khác:
2901.29.10 –
– – Axetylen
kg
2901.29.90 –
– – Loại khác
kg
29.02

2902. Hydrocarbon
mạch vòng.

–
Xyclan, xyclen và xycloterpen:
2902.11.00 –
– Xyclohexan
kg
2902.19.00 –
– Loại khác
kg
2902.20.00 –
Benzen
kg
2902.30.00 –
Toluen
kg
–
Xylen:
2902.41.00 – – o-Xylen kg
2902.42.00 – – m-Xylen kg
2902.43.00 – – p-Xylen kg
2902.44.00 – – Hỗn hợp các đồng phân của
xylen
kg
2902.50.00 –
Styren
kg
2902.60.00 –
Etylbenzen
kg
2902.70.00 –
Cumen
kg
2902.90 –
Loại khác:
2902.90.10 –
– Dodecylbenzen
kg
2902.90.20 –
– Các loại alkylbenzen khác
kg
2902.90.90 –
– Loại khác
kg
29.03

2903. Dẫn
xuất halogen hóa của hydrocarbon.

– Dẫn xuất clo hoá
của hydrocarbon mạch hở, no:
2903.11 –
– Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl):
2903.11.10 –
– – Clorua metyl
kg
2903.11.90 –
– – Loại khác
kg
2903.12.00 – – Diclorometan (metylen clorua) kg
2903.13.00 – – Cloroform (triclorometan) kg
2903.14.00 – – Carbon tetraclorua kg
2903.15.00 – – Etylen diclorua
(ISO) (1,2- dicloroetan)
kg
2903.19 –
– Loại khác:
2903.19.10 – – –
1,2 – Dicloropropan (propylen diclorua) và diclorobutan
kg
2903.19.20 – – – 1,1,1-Tricloroetan
(metyl cloroform)
kg
2903.19.90 –
– – Loại khác
kg
– Dẫn xuất clo
hoá của hydrocarbon mạch hở, chưa no:
2903.21.00 – –  Vinyl clorua
(cloroetylen)
kg
2903.22.00 – –  Tricloroetylen kg
2903.23.00 –
–  Tetracloroetylen (percloroetylen)
kg
2903.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Dẫn xuất flo hoá, brom hoá hoặc iot hoá của hydrocarbon mạch hở:
2903.31.00 – – Etylen dibromua
(ISO) (1,2- dibromoetan)
kg
2903.39 –
– Loại khác:
2903.39.10 – – – Metyl bromua kg
2903.39.90 – – – Loại khác kg
–
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác
nhau:
2903.71.00 – – Clorodiflorometan kg
2903.72.00 – –  Các hợp chất diclorotrifloroetan kg
2903.73.00 – –  Các hợp chất diclorofloroetan kg
2903.74.00 – –  Các hợp chất clorodifloroetan kg
2903.75.00 – –  Các hợp chất dicloropentafloropropan kg
2903.76.00 –
– Bromoclorodiflorometan, bromotriflorometan và các hợp chất
dibromotetrafloroetan
kg
2903.77.00 –
–  Loại khác, perhalogen hóa chỉ với
flo và clo
kg
2903.78.00 –
– Các dẫn xuất perhalogen hóa khác
kg
2903.79.00 –
– Loại khác
kg
–
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
2903.81.00 –
– 1,2,3,4,5,6-Hexaclorocyclohexan (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN)
kg
2903.82.00 –
–  Aldrin (ISO), chlordane (ISO) và
heptachlor (ISO)
kg
2903.89.00 –
– Loại khác
kg
– Dẫn xuất halogen hóa
của hydrocarbon thơm:
2903.91.00 – –  Clorobenzen, o-diclorobenzen và p-diclorobenzen kg
2903.92.00 –
– Hexaclorobenzen (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN),
1,1,1-tricloro-2,2-bis (p-clorophenyl)
etan)
kg
2903.99.00 –
– Loại khác
kg
29.04

2904. Dẫn
xuất sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của hydrocarbon, đã hoặc chưa
halogen hóa.

2904.10.00 –
Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm sulpho, muối và các etyl este của chúng
kg
2904.20 –
Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm nitro hoặc các nhóm nitroso:
2904.20.10 – – Trinitrotoluen kg
2904.20.90 –
– Loại khác
kg
2904.90.00 –  Loại
khác
kg

PHÂN CHƯƠNG II. RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.05

2905. Rượu
mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso
hóa của chúng.

–
Rượu no đơn chức (monohydric):
2905.11.00 –
– Metanol (rượu metylic)
kg
2905.12.00 –
– Propan-1-ol (rượu propylic) và propan-2-ol (rượu isopropylic)
kg
2905.13.00 – – Butan-1-ol (rượu n-butylic) kg
2905.14.00 –
– Butanol khác
kg
2905.16.00 – – Octanol (rượu
octylic) và đồng phân của nó
kg
2905.17.00 –
– Dodecan-1-ol (rượu laurylic), hexadecan-1-ol (rượu xetylic) và
octadecan-1-ol (rượu stearylic)
kg
2905.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Rượu đơn chức chưa no:
2905.22.00 – – Rượu tecpen mạch hở kg
2905.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Rượu hai chức:
2905.31.00 –
– Etylen glycol (ethanediol)
kg
2905.32.00 –
– Propylen glycol (propan-1,2-diol)
kg
2905.39.00 –
– Loại khác
kg
–
Rượu đa chức khác:
2905.41.00 – –
2-Etyl-2-(hydroxymetyl)propan-1,3-diol (trimetylolpropan)
kg
2905.42.00 –
– Pentaerythritol
kg
2905.43.00 –
– Mannitol
kg
2905.44.00 –
– D-glucitol (sorbitol)
kg
2905.45.00 – – Glyxerin kg
2905.49.00 –
– Loại khác
kg
–
Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của rượu mạch
hở:
2905.51.00 –
– Ethchlorvynol (INN)
kg
2905.59.00 –
– Loại khác
kg
29.06

2906. Rượu
mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso
hóa của chúng.

–
Cyclanic, cyclenic hay cycloterpenic:
2906.11.00 –
– Menthol
kg
2906.12.00 – –
Cyclohexanol, methylcyclohexanol và dimethylcyclohexanol
kg
2906.13.00 – – Sterol và inositol kg
2906.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại thơm:
2906.21.00 –
– Rượu benzyl
kg
2906.29.00 –
– Loại khác
kg

PHÂN CHƯƠNG III. PHENOL, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.07

2907. Phenol;
rượu-phenol.

–
Monophenol:
2907.11.00 – – Phenol (hydroxybenzen)
và muối của nó
kg
2907.12.00 –
– Cresol và muối của chúng
kg
2907.13.00 –
– Octylphenol, nonylphenol và các chất đồng phân của chúng; muối của chúng
kg
2907.15.00 – – Naphthol và muối của chúng kg
2907.19.00 –
– Loại khác
kg
– Polyphenol; rượu-phenol:
2907.21.00 –
– Resorcinol và muối của nó
kg
2907.22.00 – – Hydroquinon (quinol) và
muối của nó
kg
2907.23.00 –
– 4,4’-Isopropylidenediphenol (bisphenol A, diphenylolpropan) và muối của nó
kg
2907.29 –
– Loại khác:
2907.29.10 – – – Rượu- phenol kg
2907.29.90 –
– – Loại khác
kg
29.08

2908. Dẫn
xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc
của rượu-phenol.

–
Dẫn xuất chỉ chứa halogen và muối của chúng:
2908.11.00 – – Pentachlorophenol (ISO) kg
2908.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
2908.91.00 –
– Dinoseb (ISO) và muối của nó
kg
2908.92.00 – –
4,6-Dinitro-o-cresol (DNOC
(ISO)) và muối của nó
kg
2908.99.00 – –
Loại khác
kg

PHÂN CHƯƠNG IV. 

 ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.09

2909. Ete,
rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit
xeton (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa,
sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.

–
Ete mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của chúng:
2909.11.00 –
– Dietyl ete
kg
2909.19.00 –
– Loại khác
kg
2909.20.00 –
Ete cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic và các dẫn xuất halogen hóa,
sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
kg
2909.30.00 –
Ete thơm và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso
hóa của chúng
kg
–
Rượu ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso
hóa của chúng:
2909.41.00 – – 2,2’-Oxydietanol
(dietylen glycol, digol)
kg
2909.43.00 –
– Ete monobutyl của etylen glycol hoặc của dietylen glycol
kg
2909.44.00 –
– Ete monoalkyl khác của etylen glycol hoặc của dietylen glycol
kg
2909.49.00 –
– Loại khác
kg
2909.50.00 –
Phenol-ete, phenol-rượu-ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro
hóa hoặc nitroso hóa của chúng
kg
2909.60.00 –
Peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton và các dẫn xuất halogen hóa,
sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
kg
29.10

2910. Epoxit,
rượu epoxy, phenol epoxy và ete epoxy, có một vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã
halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.

2910.10.00 – Oxiran (etylen oxit) kg
2910.20.00 – Metyloxiran (propylen oxit) kg
2910.30.00 – 1- Cloro- 2,3
epoxypropan (epiclorohydrin)
kg
2910.40.00 –
Dieldrin (ISO, INN)
kg
2910.90.00 –
Loại khác
kg
2911.00.00

2911. Axetal
và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa,
sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.

kg

PHÂN CHƯƠNG V.  HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.12

2912.  Aldehyt,
có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt;
paraformaldehyt.

–
Aldehyt mạch hở không có chức oxy khác:
2912.11 –
– Metanal (formaldehyt):
2912.11.10 –
– – Formalin
kg
2912.11.90 –
– – Loại khác
kg
2912.12.00 – – Etanal (axetaldehyt) kg
2912.19 –
– Loại khác:
2912.19.10 –
– – Butanal
kg
2912.19.90 –
– – Loại khác
kg
–
Aldehyt mạch vòng không có chức oxy khác:
2912.21.00 –
– Benzaldehyt
kg
2912.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Aldehyt – rượu, ete – aldehyt, phenol – aldehyt và aldehyt có chức oxy khác:
2912.41.00 –
– Vanillin (4- hydroxy- 3- methoxybenzaldehyt)
kg
2912.42.00 –
– Ethylvanillin (3-ethoxy-4-hydroxybenzaldehyt)
kg
2912.49.00 –
– Loại khác
kg
2912.50.00 –
Polyme mạch vòng của aldehyt
kg
2912.60.00 –
Paraformaldehyt
kg
2913.00.00

2913. Dẫn
xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm
thuộc nhóm 29.12.

kg

PHÂN CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.14

2914. Xeton
và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa,
sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.

–
Xeton mạch hở không có chức oxy khác:
2914.11.00 –
– Axeton
kg
2914.12.00 – – Butanone (metyl etyl xeton) kg
2914.13.00 – – 4-
Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton)
kg
2914.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Xeton cyclanic, xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy
khác:
2914.22.00 – – Cyclohexanon và
metylcyclohexanon
kg
2914.23.00 – – Ionon và metylionon kg
2914.29 –
– Loại khác:
2914.29.10 – – – Long não kg
2914.29.90 – – – Loại khác kg
–
Xeton thơm không có chức oxy khác:
2914.31.00 – – Phenylaxeton
(phenylpropan -2- one)
kg
2914.39.00 –
– Loại khác
kg
2914.40.00 – Rượu-xeton và aldehyt-xeton kg
2914.50.00 –
Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác
kg
–
Quinon:
2914.61.00 –
– Anthraquinon
kg
2914.69.00 –
– Loại khác
kg
2914.70.00 –
Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa
kg

PHÂN CHƯƠNG VII. AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.15

2915. Axit
carboxylic đơn chức no mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và
peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của các chất trên.

–
Axit fomic, muối và este của nó:
2915.11.00 –
– Axit fomic
kg
2915.12.00 –
– Muối của axit fomic
kg
2915.13.00 –
– Este của axit fomic
kg
–
Axit axetic và muối của nó; anhydrit axetic:
2915.21.00 –
– Axit axetic
kg
2915.24.00 –
– Anhydrit axetic
kg
2915.29 –
– Loại khác:
2915.29.10 –
– – Natri axetat; coban axetat
kg
2915.29.90 –
– – Loại khác
kg
–
Este của axit axetic:
2915.31.00 –
– Etyl axetat
kg
2915.32.00 –
– Vinyl axetat
kg
2915.33.00 – – n-Butyl axetat kg
2915.36.00 –
– Dinoseb(ISO) axetat
kg
2915.39 –
– Loại khác:
2915.39.10 –
– – Isobutyl axetat
kg
2915.39.20 –
– – 2 – Ethoxyetyl  axetat
kg
2915.39.90 –
– – Loại khác
kg
2915.40.00 – Axit
mono-, di- hoặc tricloroaxetic, muối và este của chúng
kg
2915.50.00 –
Axit propionic, muối và este của chúng
kg
2915.60.00 –
Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng
kg
2915.70 –
Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chúng:
2915.70.10 –
– Axit palmitic, muối và este của nó
kg
2915.70.20 –
– Axit stearic
kg
2915.70.30 – – Muối và este của axit
stearic
kg
2915.90 –
Loại khác:
2915.90.10 – – Clorua axetyl kg
2915.90.20 –
– Axit lauric, axit myristic, muối và este của chúng
kg
2915.90.90 –
– Loại khác
kg
29.16

2916. Axit
carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các
anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen
hoá, sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của chúng.

–
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, các anhydrit, halogenua, peroxit,
peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2916.11.00 –
– Axit acrylic và muối của nó
kg
2916.12.00 –
– Este của axit acrylic
kg
2916.13.00 –
– Axit metacrylic và muối của nó
kg
2916.14 –
– Este của axit metacrylic:
2916.14.10 –
– – Metyl metacrylat
kg
2916.14.90 –
– – Loại khác
kg
2916.15.00 –
– Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó
kg
2916.16.00 –
– Binapacryl (ISO)
kg
2916.19.00 –
–  Loại khác
kg
2916.20.00 –
Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các
anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các
chất trên
kg
–
Axit carboxylic thơm đơn chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit
của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2916.31.00 –
– Axit benzoic, muối và este của nó
kg
2916.32.00 – – Peroxit benzoyl và clorua
benzoyl
kg
2916.34.00 –
– Axit phenylaxetic và muối của nó
kg
2916.39 –
– Loại khác:
2916.39.10 – – –
Axit axetic 2,4- Diclorophenyl và muối và este của chúng
kg
2916.39.20 – – – Este của axit phenylaxetic kg
2916.39.90 –
– – Loại khác
kg
29.17

2917. Axit
carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng;
các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các
chất trên.

–
Axit carboxylic đa chức mạch hở, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit
của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2917.11.00 –
– Axit oxalic, muối và este của nó
kg
2917.12 –
– Axit adipic, muối và este của nó:
2917.12.10 –
– – Dioctyl adipat
kg
2917.12.90 –
– – Loại khác
kg
2917.13.00 –
– Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng
kg
2917.14.00 –
– Anhydrit maleic
kg
2917.19.00 –
– Loại khác
kg
2917.20.00 –
Axit carboxylic đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các
anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các
chất trên
kg
–
Axit carboxylic thơm đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit
của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2917.32.00 – – Dioctyl orthophthalat kg
2917.33.00 – – Dinonyl hoặc didecyl
orthophthalat
kg
2917.34 – – Các este khác của axit
orthophthalic:
2917.34.10 – – – Dibutyl orthophthalat kg
2917.34.90 –
– – Loại khác
kg
2917.35.00 – –  Phthalic anhydrit kg
2917.36.00 –
– Axit terephthalic và muối của nó
kg
2917.37.00 – –  Dimetyl terephthalat kg
2917.39 –
– Loại khác:
2917.39.10 – – – Trioctyltrimellitate kg
2917.39.20 –
– – Các hợp chất phthalic khác của loại được sử dụng như là chất hoá dẻo và
este của anhydrit phthalic
kg
2917.39.90 –
– – Loại khác
kg
29.18

2918. Axit
carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit
của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso
hóa của các chất trên.

–
Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit,
halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2918.11.00 –
– Axit lactic, muối và este của nó
kg
2918.12.00 – – Axit tartric kg
2918.13.00 – – Muối và este của axit tartric kg
2918.14.00 –
– Axit citric
kg
2918.15 –
– Muối và este của axit citric:
2918.15.10 –
– – Canxi citrat
kg
2918.15.90 – – – Loại khác kg
2918.16.00 –
– Axit gluconic, muối và este của nó
kg
2918.18.00 – – Clorobenzilat (ISO) kg
2918.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit,
halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2918.21.00 –
– Axit salicylic và muối của nó
kg
2918.22.00 – – Axit o-axetylsalicylic, muối và este của
nó
kg
2918.23.00 –
– Este khác của axit salicylic và muối của nó
kg
2918.29 –
– Loại khác:
2918.29.10 –
– – Este sulphonic alkyl của phenol
kg
2918.29.90 –
– – Loại khác
kg
2918.30.00 –
Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác,
các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của
các chất trên
kg
–
Loại khác:
2918.91.00 –
– 2,4,5-T (ISO) (axit 2,4,5-triclorophenoxyaxetic), muối và este của nó
kg
2918.99.00 –
– Loại khác
kg

PHÂN
CHƯƠNG VIII.  ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULPHONAT HOÁ, NITRO HOÁ, HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
29.19

2919. Este
phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat; các dẫn xuất đã halogen
hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.

2919.10.00 – Tris (2,3-dibromopropyl)
phosphat
kg
2919.90.00 –
Loại khác
kg
29.20

2920. Este
của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và
muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của các chất trên.

–
Este thiophosphoric (phosphorothioates) và muối của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2920.11.00 – –
Parathion (ISO) và parathion –metyl (ISO) (metyl-parathion)
kg
2920.19.00 –
– Loại khác
kg
2920.90 –
Loại khác:
2920.90.10 –
– Dimetyl sulphat
kg
2920.90.90 –
– Loại khác
kg

PHÂN CHƯƠNG IX. HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.21

2921. Hợp
chất chức amin.

–
Amin đơn chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.11.00 – –
Metylamin, di- hoặc trimetylamin và muối của chúng
kg
2921.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.21.00 – – Etylendiamin và muối của nó kg
2921.22.00 – – Hexametylendiamin và muối
của nó
kg
2921.29.00 –
– Loại khác
kg
2921.30.00 –
Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn
xuất của chúng; muối của chúng
kg
–
Amin thơm đơn chức và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.41.00 –
– Anilin và muối của nó
kg
2921.42.00 –
– Các dẫn xuất anilin và muối của chúng
kg
2921.43.00 –
– Toluidin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
kg
2921.44.00 –
– Diphenylamin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
kg
2921.45.00 –
– 1- Naphthylamin (alpha-naphthylamin), 2-naphthylamin (beta-naphthylamin) và
các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
kg
2921.46.00 –
– Amfetamine (INN), benzfetamine (INN), dexamfetamine (INN), etilamfetamine
(INN), fencamfamin (INN), lefetamine (INN), levamfetamine (INN), mefenorex
(INN) và phentermine (INN); muối của chúng
kg
2921.49.00 –
– Loại khác
kg
–
Amin thơm đa chức và các chất dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.51.00 –
– o-, m-, p- Phenylenediamine,
diaminotoluenes và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
kg
2921.59.00 –
– Loại khác
kg
29.22

2922. Hợp
chất amino chức oxy.

–
Rượu – amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối
của chúng:
2922.11.00 – – Monoetanolamin và muối của
chúng
kg
2922.12.00 – – Dietanolamin và muối của
chúng
kg
2922.13.00 – – Trietanolamin và muối của
chúng
kg
2922.14.00 – –
Dextropropoxyphene (INN) và muối của chúng
kg
2922.19 –
– Loại khác:
2922.19.10 –
– – Ethambutol và muối của nó, este và các dẫn xuất khác dùng để sản xuất chế
phẩm chống lao
kg
2922.19.20 –
– – Rượu n-butyl D-2-Amino (D-2-Amino-n-Butyl-alcohol)
kg
2922.19.90 –
– – Loại khác
kg
–
Amino-naphthol và amino-phenol khác, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên, ete
và este của chúng; muối của chúng:
2922.21.00 – – Axit
aminohydroxynaphthalensulphonic và muối của chúng
kg
2922.29.00 –
– Loại khác
kg
–
Amino – aldehyt, amino-xeton và amino-quinon, trừ loại chứa hai chức oxy trở
lên; muối của chúng:
2922.31.00 –
– Amfepramone (INN), methadone (INN) và normethadone (INN); muối của chúng
kg
2922.39.00 –
– Loại khác
kg
–
Axit – amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của
chúng:
2922.41.00 –
– Lysin và este của nó; muối của chúng
kg
2922.42 –
– Axit glutamic và muối của chúng:
2922.42.10 –
– – Axit glutamic
kg
2922.42.20 –
– – Muối natri của axit glutamic (MSG)
kg
2922.42.90 –
– – Muối khác
kg
2922.43.00 –
– Axit anthranilic và muối của nó
kg
2922.44.00 – – Tilidine (INN) và muối của nó kg
2922.49 –
– Loại khác:
2922.49.10 –
– – Axit mefenamic và muối của chúng
kg
2922.49.90 –
– – Loại khác
kg
2922.50 –
Phenol-rượu-amino, phenol-axit-amino và các hợp chất amino khác có chức oxy:
2922.50.10 –
– p-Aminosalicylic axit và
muối, este và các dẫn xuất khác của chúng
kg
2922.50.90 –
– Loại khác
kg
29.23

2923. Muối
và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác
định về mặt hoá học.

2923.10.00 – Cholin và muối của nó kg
2923.20 –
Lecithin và các phosphoaminolipid khác:
2923.20.10 –
– Lecithin, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
kg
2923.20.90 –
– Loại khác
kg
2923.90.00 –
Loại khác
kg
29.24

2924. Hợp
chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic.

–
Amit mạch hở (kể cả carbamates mạch hở) và các dẫn xuất của chúng; muối của
chúng:
2924.11.00 – – Meprobamate (INN) kg
2924.12.00 –
– Floroaxetamit (ISO), monocrotophos (ISO) và phosphamidon (ISO)
kg
2924.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Amit mạch vòng (kể cả carbamat mạch vòng) và các dẫn xuất của chúng; muối của
chúng:
2924.21 –
– Ureines và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.21.10 –
– – 4- Ethoxyphenylurea (dulcin)
kg
2924.21.20 –
– – Diuron và monuron
kg
2924.21.90 –
– – Loại khác
kg
2924.23.00 –
– Axit 2-acetamidobenzoic (axit N-acetylanthranilic) và muối của chúng
kg
2924.24.00 –
– Ethinamate (INN)
kg
2924.29 –
– Loại khác:
2924.29.10 –
– – Aspartam
kg
2924.29.20 – –
– Butylphenylmetyl carbamat; metyl isopropyl phenyl carbamat
kg
2924.29.90 –
– – Loại khác
kg
29.25

2925. Hợp
chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức
imin.

–
Imit và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2925.11.00 –
– Sacarin và muối của nó
kg
2925.12.00 –
– Glutethimide (INN)
kg
2925.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Imin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2925.21.00 – – Clodimeform (ISO) kg
2925.29.00 –
– Loại khác
kg
29,26

2926. Hợp
chất chức nitril.

2926.10.00 – Acrylonitril kg
2926.20.00 – 1-cyanoguanidin (dicyandiamit) kg
2926.30.00 –
Fenproporex (INN) và muối của nó; methadone (INN) intermediate
(4-cyano-2-dimethylamino-4, 4-diphenylbutane)
kg
2926.90.00 –
Loại khác
kg
29.27

2927. Hợp
chất diazo-, azo- hoặc azoxy.

2927.00.10 –
Azodicarbonamit
kg
2927.00.90 –
Loại khác
kg
29.28

2928. Dẫn
xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin.

2928.00.10 –
Linuron
kg
2928.00.90 –
Loại khác
kg
29,29

2929. Hợp
chất chức nitơ khác.

2929.10 –  Isoxyanat:
2929.10.10 – – Diphenylmetan diisoxyanat
(MDI)
kg
2929.10.20 – – Toluen diisoxyanat kg
2929.10.90 –
– Loại khác
kg
2929.90 – Loại
khác:
2929.90.10 – – Natri xyclamat kg
2929.90.20 – – Xyclamat khác kg
2929.90.90 – – Loại khác kg

PHÂN CHƯƠNG X. HỢP CHẤT HỮU CƠ-VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.30

2930. Hợp
chất lưu huỳnh-hữu cơ.

2930.20.00 –
Thiocarbamat và dithiocarbamat
kg
2930.30.00 –
Thiuram mono-, di- hoặc tetrasulphua
kg
2930.40.00 –
Methionin
kg
2930.50.00 –  Captafol
(ISO) và methamidophos (ISO)
kg
2930.90 –
Loại khác:
2930.90.10 – – Dithiocarbonat kg
2930.90.90 – – Loại khác kg
29.31

2931. Hợp
chất vô cơ – hữu cơ khác.

2931.10 –  Chì tetrametyl và chì tetraetyl:
2931.10.10 – – Chì tetrametyl kg
2931.10.20 – – Chì tetraetyl kg
2931.20.00 –  Hợp chất tributyltin kg
2931.90 –  Loại khác:
2931.90.20 – –
N-(phosphonomethyl) glycine và muối của chúng
kg
2931.90.30 –
–  Ethephone
kg
– – Các hợp chất arsen- hữu cơ:
2931.90.41 –
– – Dạng lỏng
kg
2931.90.49 –
– – Loại khác
kg
2931.90.90 –
– Loại khác
kg
29.32

2932. Hợp
chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy.

–
Hợp chất có chứa một vòng furan chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong
cấu trúc:
2932.11.00 –
– Tetrahydrofuran
kg
2932.12.00 –
– 2-Furaldehyt (furfuraldehyt)
kg
2932.13.00 –
– Rượu furfuryl và rượu tetrahydrofurfuryl
kg
2932.19.00 –
– Loại khác
kg
2932.20.00 – Lacton kg
–
Loại khác:
2932.91.00 – – Isosafrol kg
2932.92.00 –
– 1-(1,3-benzodioxol-5-yl) propan-2-one
kg
2932.93.00 –
– Piperonal
kg
2932.94.00 – – Safrol kg
2932.95.00 – –
Tetrahydrocannabinol (tất cả các đồng phân)
kg
2932.99 –
– Loại khác:
2932.99.10 –
– – Carbofuran
kg
2932.99.90 –
– – Loại khác
kg
29.33

2933. Hợp
chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ.

–
Hợp chất có chứa một vòng pyrazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa)
trong cấu trúc:
2933.11 –
– Phenazon (antipyrin) và các dẫn xuất của nó:
2933.11.10 –
– – Dipyron (analgin)
kg
2933.11.90 –
– – Loại khác
kg
2933.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Hợp chất có chứa một vòng imidazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa)
trong cấu trúc:
2933.21.00 –
– Hydantoin và các dẫn xuất của nó
kg
2933.29 –
– Loại khác:
2933.29.10 – – – Cimetidine kg
2933.29.90 –
– – Loại khác
kg
–
Hợp chất có chứa một vòng pyridin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa)
trong cấu trúc:
2933.31.00 –
– Piridin và muối của nó
kg
2933.32.00 –
– Piperidin và muối của nó
kg
2933.33.00 –
– Alfentanil (INN), anileridine (INN), bezitramide (INN), bromazepam (INN),
difenoxin (INN), diphenoxylate (INN), dipipanone (INN), fentanyl (INN),
ketobemidone (INN), methylphenidate (INN), pentazocine (INN), pethidine
(INN), pethidine (INN) chất trung gian A, phencyclidine (INN) (PCP),
phenoperidine (INN), pipradrol (INN), piritramide (INN), propiram (INN) và
trimeperidine (INN); các muối của chúng
kg
2933.39 –
– Loại khác:
2933.39.10 –
– – Clopheniramin và isoniazit
kg
2933.39.30 –
– – Muối paraquat
kg
2933.39.90 –
– – Loại khác
kg
–
Hợp chất chứa trong cấu trúc 1 vòng quinolin hoặc hệ vòng isoquinolin (đã
hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm:
2933.41.00 –
– Levorphanol (INN) và muối của nó
kg
2933.49.00 –
– Loại khác
kg
–
Hợp chất có chứa 1 vòng pyrimidin (đã hoặc chưa hydro hóa) hoặc vòng
piperazin trong cấu trúc:
2933.52.00 – – Malonylure
(axit bacbituric) và các muối của nó
kg
2933.53.00 –
–  Allobarbital (INN), amobarbital (INN), barbital (INN),
butalbital (INN), butobarbital, cyclobarbital (INN), methylphenobarbital
(INN), pentobarbital (INN), phenobarbital (INN), secbutabarbital (INN),
secobarbital (INN) và vinylbital (INN); các muối của chúng
kg
2933.54.00 –
– Các dẫn xuất khác của malonylurea (axit barbituric); muối của chúng
kg
2933.55.00 –
–  Loprazolam (INN), mecloqualone (INN), methaqualone (INN) và zipeprol
(INN); các muối của chúng
kg
2933.59 –
– Loại khác:
2933.59.10 –
– – Diazinon
kg
2933.59.90 –
– – Loại khác
kg
–
Hợp chất chứa vòng triazin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu
trúc:
2933.61.00 –
– Melamin
kg
2933.69.00 –
– Loại khác
kg
–
Lactam:
2933.71.00 –
– 6-Hexanelactam (epsilon-caprolactam)
kg
2933.72.00 –
– Clobazam (INN) và methyprylon (INN)
kg
2933.79.00 –
– Lactam khác
kg
–
Loại khác:
2933.91.00 –
– Alprazolam (INN), camazepam (INN), chlordiazepoxide (INN), clonazepam
(INN), clorazepate, delorazepam (INN), diazepam (INN), estazolam (INN), ethyl
loflazepate (INN), fludiazepam (INN), flunitrazepam (INN), flurazepam (INN),
halazepam (INN), lorazepam (INN), lormetazepam (INN), mazindol (INN),
medazepam (INN), midazolam (INN), nimetazepam (INN), nitrazepam (INN),
norđazepam (INN), oxazepam (INN), pinazepam (INN), prazepam (INN),
pyrovalerone (INN), temazepam (INN), tetrazepam (INN) và triazolam (INN);
muối của chúng
kg
2933.99 –
– Loại khác:
2933.99.10 –
– – Mebendazol hoặc parbendazol
kg
2933.99.90 –
– – Loại khác
kg
29.34

2934. Các
axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học; hợp
chất dị vòng khác.

2934.10.00 –
Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong
cấu trúc
kg
2934.20.00 –
Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro
hóa), chưa ngưng tụ thêm
kg
2934.30.00 –
Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro
hóa), chưa ngưng tụ thêm
kg
–
Loại khác:
2934.91.00 –
– Aminorex (INN), brotizolam (INN), clotiazepam (INN), cloxazolam (INN),
dextromoramide (INN), haloxazolam (INN), ketazolam (INN), mesocarb (INN),
oxazolam (INN), pemoline (INN), phendimetrazine (INN), phenmetrazine (INN) và
sufentanil (INN); muối của chúng
kg
2934.99 –
– Loại khác:
2934.99.10 –
– – Axit nucleic và muối của nó
kg
2934.99.20 –
– – Sultones; sultams; diltiazem
kg
2934.99.30 – – – Axit 6-Aminopenicillanic kg
2934.99.40 –
– – 3-Azido-3-deoxythymidine
kg
2934.99.50 –
– – Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94%
kg
2934.99.90 –
– – Loại khác
kg
 2935.00.00

2935. Sulphonamit.

kg

PHÂN
CHƯƠNG XI. TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON 

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.36

2936. Tiền
vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp
(kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như
vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi
nào.

–
Vitamin và các dẫn xuất của nó, chưa pha trộn:
2936.21.00 –
– Vitamin A và các dẫn xuất của nó
kg
2936.22.00 – – Vitamin B1 và các dẫn xuất của nó kg
2936.23.00 – – Vitamin B2 và các dẫn xuất của nó kg
2936.24.00 –
– Axit D- hoặc DL-Pantothenic (vitamin B3 hoặc vitamin B5) và các dẫn xuất của nó
kg
2936.25.00 – – Vitamin B6 và các dẫn xuất của nó kg
2936.26.00 – – Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó kg
2936.27.00 –
– Vitamin C và các dẫn xuất của nó
kg
2936.28.00 –
– Vitamin E và các dẫn xuất của nó
kg
2936.29.00 –
– Vitamin khác và các dẫn xuất của nó
kg
2936.90.00 –
Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên
kg
29.37

2937. Các
hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo
bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của
chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon.

–
Các hormon polypeptit , các hormon protein và các hormon glycoprotein, các
dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:
2937.11.00 –
– Somatotropin, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng
kg
2937.12.00 –
– Insulin và muối của nó
kg
2937.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Các hormon steroit, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:
2937.21.00 –
– Cortisone, hydrocortisone, prednisone (dehydrocortisone) và prednisolone
(dehydrohydrocortisone)
kg
2937.22.00 –
– Các dẫn xuất halogen hóa của các hormon corticosteroit (corticosteroidal
hormones)
kg
2937.23.00 –
– Oestrogens và progestogens
kg
2937.29.00 –
– Loại khác
kg
2937.50.00 –
Prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, các dẫn xuất và các chất có cấu
trúc tương tự của chúng
kg
2937.90 –
Loại khác:
2937.90.10 –
– Hợp chất amino chức oxy
kg
2937.90.90 –
–  Loại khác
kg

PHÂN CHƯƠNG XII. GLYCOSIT VÀ ALCALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG.

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
29.38

2938. Glycosit,
tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và
các dẫn xuất khác của chúng.

2938.10.00 –
Rutosit (rutin) và các dẫn xuất của nó
kg
2938.90.00 –
Loại khác
kg
29.39

2939. Alkaloit
thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete,
este và các dẫn xuất của chúng.

–
Alkaloit từ thuốc phiện và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.11 –
– Cao thuốc phiện; buprenorphine (INN), codeine, dihydrocodeine (INN),
ethylmorphine, etorphine (INN), heroin, hydrocodone (INN), hydromorphone
(INN), morphine, nicomorphine (INN), oxycodone (INN), oxymorphone (INN),
pholcodine (INN), thebacon (INN) và thebaine; các muối của chúng:
2939.11.10 –
– – Cao thuốc phiện và muối của chúng
kg
2939.11.90 –
– – Loại khác
kg
2939.19.00 –
–  Loại khác
kg
2939.20 –
Alkaloit của cây canh-ki-na và dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.20.10 –
–  Quinine và các muối của nó
kg
2939.20.90 –
–  Loại khác
kg
2939.30.00 –
Cafein và các muối của nó
kg
–  Ephedrines và muối của chúng:
2939.41.00 –
–  Ephedrine và muối của nó
kg
2939.42.00 –
– Pseudoephedrine (INN) và muối của nó
kg
2939.43.00 –
– Cathine (INN) và muối của nó
kg
2939.44.00 –
– Norephedrine và muối của nó
kg
2939.49.00 –
– Loại khác
kg
–  Theophylline
và aminophylline (theophylline- ethylenediamine) và các dẫn xuất của chúng;
muối của chúng:
2939.51.00 –
– Fenetylline (INN) và muối của nó
kg
2939.59.00 –
– Loại khác
kg
–
Alkaloit của hạt cựa (mầm) lúa mạch (alkaloids of rye ergot) và các dẫn xuất
của chúng; muối của chúng:
2939.61.00 – –  Ergometrine
(INN) và các muối của nó
kg
2939.62.00 – –
Ergotamine(INN) và các muối của nó
kg
2939.63.00 –
– Axit lysergic và các muối của nó
kg
2939.69.00 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
2939.91 –
– Cocaine, ecgonine, levometamfetamine, metamfetamine (INN), metamfetamine
racemate; các muối, este và các dẫn xuất khác của chúng:
2939.91.10 –
– – Cocain và các dẫn xuất của nó
kg
2939.91.90 –
– – Loại khác
kg
2939.99 –
– Loại khác:
2939.99.10 – – – Nicotin sulphat kg
2939.99.90 –
– – Loại khác
kg

PHÂN CHƯƠNG XIII. HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn
vị
tính
2940.00.00

2940. Đường,
tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và
fructoza; ete đường, axetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các
sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39.

kg
29.41

2941. Kháng
sinh.

2941.10 –
Các penicillin và các dẫn xuất của chúng có cấu trúc là axit penicillanic;
muối của chúng:
– – Amoxicillin và muối của nó:
2941.10.11 –
– – Loại không tiệt trùng
kg
2941.10.19 –
– – Loại khác
kg
2941.10.20 –
– Ampicillin và các muối của nó
kg
2941.10.90 –
– Loại khác
kg
2941.20.00 –
Streptomycin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
kg
2941.30.00 –
Các tetracyclin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
kg
2941.40.00 –
Cloramphenicol và các dẫn xuất của nó; muối của chúng
kg
2941.50.00 –
Erythromycin và các dẫn xuất của nó; muối của chúng
kg
2941.90.00 –
Loại khác
kg
2942.00.00

2942. Hợp
chất hữu cơ khác.

kg

Chương 30. Dược phẩm

Chú
giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a) Đồ ăn hay đồ uống (như đồ ăn theo chế độ ăn kiêng, tiểu
đường hoặc đồ ăn để bồi dưỡng sức khoẻ, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food
supplements) (2),
đồ uống tăng lực và nước khoáng), trừ các chế phẩm dinh dưỡng để truyền tĩnh
mạch (Phần IV);
(b) Chế phẩm, như ở dạng viên, kẹo nhai hoặc dạng miếng (thẩm
thấu qua da), để trợ giúp người nghiện thuốc lá cai thuốc (nhóm 21.06 hoặc
38.24);
(c) Thạch cao đã nung hoặc nghiền mịn dùng trong nha khoa (nhóm
25.20);
(d)
Nước cất hoặc dung dịch nước của các loại tinh dầu, dùng cho y tế (nhóm
33.01);
(e) Các chế phẩm thuộc các nhóm từ 33.03 đến 33.07, ngay cả khi
các chế phẩm đó có tính năng phòng bệnh hay chữa bệnh;
(f) Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có chứa
thêm dược phẩm;
(g) Các chế phẩm dùng trong nha khoa với thành phần cơ bản là
thạch cao (nhóm 34.07); hoặc
(h)
Các albumin máu không được điều chế với mục đích phòng bệnh hoặc chữa bệnh
(nhóm 35.02).
2. Theo mục đích của nhóm 30.02, cụm từ “các sản phẩm miễn
dịch” áp dụng cho peptit và protein (trừ hàng hóa của nhóm 29.37) mà
liên quan trực tiếp đến sự điều chỉnh các quá trình miễn dịch, như kháng thể
đơn dòng (MAB), mảng kháng thể, tiếp hợp kháng thể và tiếp hợp mảng kháng
thể, interleukins, interferons (IFN), chemokines và các nhân tố tiêu diệt u
bướu (TNF), nhân tố phát triển (GF), hematopoietins và các nhân tố kích thích
khuẩn lạc (CSF).
3. Theo mục đích của nhóm 30.03 và 30.04 và Chú giải 4(d) của
Chương này, những mục dưới đây cần hiểu như sau:
 (a) Những sản phẩm không
pha trộn gồm:
 (1) Sản phẩm không pha
trộn đã hoà tan trong nước;
 (2) Toàn bộ các mặt hàng
thuộc Chương 28 hoặc 29; và
 (3) Các chiết xuất thực vật bằng phương pháp
đơn giản thuộc nhóm 13.02, mới chỉ được chuẩn hoá hoặc hoà tan trong dung môi
bất kỳ;
 (b) Những sản phẩm đã pha trộn:
 (1) Các dung dịch keo và huyền phù (trừ lưu
huỳnh dạng keo);
 (2) Các chiết xuất thực
vật thu được từ việc xử lý hỗn hợp các nguyên liệu thực vật; và
(3)
Muối và chất cô đặc thu được từ việc làm bay hơi nước khoáng tự nhiên.
4.
Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm
này và không thể đưa vào nhóm nào khác của Danh mục:
 (a) Chỉ catgut phẫu thuật
vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô
trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng khép
miệng vết thương trong phẫu thuật;
 (b) Tảo nong và nút tảo nong vô trùng;
 (c)  Các sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng dùng
cho giải phẫu hoặc nha khoa; các miếng chắn dính vô trùng dùng trong phẫu
thuật hoặc nha khoa, có hay không tự tiêu;
 (d) Chế phẩm cản quang dùng để chiếu, chụp
X-quang và các thuốc thử chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân, là các sản phẩm không
pha trộn đóng gói theo liều lượng hoặc các sản phẩm gồm hai thành phần trở
lên đã pha trộn dùng cho mục đích trên;
 (e) Thuốc thử nhóm máu;
 (f) Xi măng hàn răng và các chất hàn răng
khác; xi măng gắn xương;
 (g) Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu;
 (h) Chế phẩm hoá học
tránh thai dựa trên hormon, trên các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc trên
các chất diệt tinh trùng;
 (ij) Các chế phẩm gel
được sản xuất để sử dụng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ
phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn
kết giữa cơ thể và các thiết bị y tế;
 (k) Phế thải dược phẩm,
đó là, các loại dược phẩm không thích hợp đối với mục đích dự kiến ban đầu
của nó, ví dụ, hết hạn sử dụng; và
 (l) Dụng cụ chuyên dụng
cho mổ tạo hậu môn giả, đã được cắt thành hình dạng nhất định và gắn với các
viên nhện hoặc tấm mặt của chúng dùng cho như thông ruột, hồi tràng và mở
niệu đạo.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
30.01

3001. Các
tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa
làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các
dịch tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất
khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

3001.20.00 –
Chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng
kg
3001.90.00 –
Loại khác
kg
30.02

3002. Máu
người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán
bệnh; kháng huyết thanh, các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch,
có hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học; vắc
xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự.

3002.10 –
Kháng huyết thanh và các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có
hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học:
3002.10.10 –
– Dung dịch đạm huyết thanh
kg
3002.10.30 –
– Kháng huyết thanh và các sản phẩm miễn dịch, đã hoặc chưa cải biến hoặc thu
được từ qui trình công nghệ sinh học
kg
3002.10.40 –
– Bột hemoglobin
kg
3002.10.90 –
– Loại khác
kg
3002.20 –
Vắc xin cho người:
3002.20.10 –
– Vắc xin uốn ván
kg
3002.20.20 –
– Vắc xin ho gà, sởi, viêm màng não hoặc bại liệt
kg
3002.20.90 –
– Loại khác
kg
3002.30.00 –
Vắc xin thú y
kg
3002.90.00 –
Loại khác
kg
30,03

3003. Thuốc
(trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hay nhiều
thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh,
chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng
gói để bán lẻ.

3003.10 –
Chứa penicillin hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc
streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3003.10.10 –
– Chứa amoxicillin (INN) hoặc muối của nó
kg
3003.10.20 –
– Chứa ampicillin (INN) hoặc muối của nó
kg
3003.10.90 –
– Loại khác
kg
3003.20.00 – Chứa các kháng sinh khác kg
–
Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 nhưng không chứa kháng
sinh:
3003.31.00 –
– Chứa insulin
kg
3003.39.00 –
– Loại khác
kg
3003.40.00 –
Chứa alkaloit hoặc  dẫn xuất của chúng
nhưng không chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các
kháng sinh
kg
3003.90.00 –
Loại khác
kg
30.04

3004. Thuốc
(trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã
hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo
liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm
thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ. 

3004.10 –
Chứa penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic,
hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
–
– Chứa các penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.10.15 –
– – Chứa penicillin G (trừ penicillin G benzathin), phenoxymethyl penicillin
hoặc muối của chúng
kg
3004.10.16 –
– – Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối của nó, dạng uống
kg
3004.10.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Chứa các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.10.21 –
– – Dạng mỡ
kg
3004.10.29 –
– – Loại khác
kg
3004.20 – Chứa các kháng sinh khác:
3004.20.10 –
– Chứa gentamycin, lincomycin, sulphamethoxazole hoặc các dẫn xuất của chúng,
dạng uống hoặc dạng mỡ
kg
–
– Chứa erythromycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.20.31 –
– –  Dạng uống
kg
3004.20.32 –
– – Dạng mỡ
kg
3004.20.39 –
– – Loại khác
kg
–
– Chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.20.71 –
– – Dạng uống hoặc dạng mỡ
kg
3004.20.79 –
– –  Loại khác
kg
–
– Loại khác:
3004.20.91 –
– – Dạng uống hoặc dạng mỡ
kg
3004.20.99 –
– –  Loại khác
kg
–
Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37, nhưng không chứa các
kháng sinh:
3004.31.00 –
– Chứa insulin
kg
3004.32 –
– Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất của chúng hoặc cấu trúc tương
tự:
3004.32.10 –
– – Chứa dexamethasone hoặc các dẫn xuất của chúng
kg
3004.32.40 –
– – Chứa hydrocortisone natri succinate hoặc fluocinolone acetonide
kg
3004.32.90 –
– – Loại khác
kg
3004.39.00 –
– Loại khác
kg
3004.40 –  Chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng,
nhưng không chứa hormon, các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng
sinh:
3004.40.10 –
– Chứa morphin hoặc các dẫn xuất của nó, dạng tiêm
kg
3004.40.20 – –
Chứa quinin hydroclorua hoặc clorua dihydroquinin, dạng tiêm
kg
3004.40.30 – – Chứa quinin
sulphat hoặc bisulphat, dạng uống
kg
3004.40.40 –
–  Chứa quinin hoặc các muối của nó
hoặc các chất chống sốt rét khác, trừ hàng hoá thuộc phân nhóm 3004.40.20
hoặc 3004.40.30
kg
3004.40.50 – – Chứa papaverin hoặc
berberin, dạng uống
kg
3004.40.60 – – Chứa theophylin, dạng uống kg
3004.40.70 –
– Chứa atropin sulphat
kg
3004.40.90 –
– Loại khác
kg
3004.50 –
Các thuốc khác có chứa vitamin hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.36:
3004.50.10 –
– Loại phù hợp cho trẻ em, dạng xirô
kg
–
– Loại khác, chứa nhiều hơn một loại vitamin:
3004.50.21 –
– – Dạng uống
kg
3004.50.29 –
– – Loại khác
kg
–
– Loại khác:
3004.50.91 –
– – Chứa vitamin A, B hoặc C
kg
3004.50.99 –
– – Loại khác
kg
3004.90 –
Loại khác:
3004.90.10 –
– Miếng thẩm thấu qua da dùng điều trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim
kg
3004.90.20 – – Nước vô
trùng đóng kín để xông, loại dược phẩm (1)
kg
3004.90.30 –
– Thuốc khử trùng
kg
–
– Chất gây tê, gây mê (Anaesthetic):
3004.90.41 – – – Có chứa procain hydroclorua kg
3004.90.49 –
– – Loại khác
kg
–
– Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm khác dùng để điều trị ho
hoặc cảm lạnh, có hoặc không chứa chất kháng histamin:
3004.90.51 –
– – Chứa axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc dipyrone (INN), dạng uống
kg
3004.90.52 – – – Chứa clorpheniramin
maleat
kg
3004.90.53 –
– – Chứa diclofenac, dạng uống
kg
3004.90.54 –
– – Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen
kg
3004.90.55 –
– – Loại khác, dạng dầu xoa bóp
kg
3004.90.59 –
– – Loại khác
kg
–
– Thuốc chống sốt rét:
3004.90.61 –
– – Chứa artemisinin, artesunate hoặc chloroquine
kg
3004.90.62 –
– – Chứa primaquine
kg
–
– – Loại khác:
3004.90.63 – – – – Thuốc đông y từ thảo
dược(1)
kg
3004.90.69 –
– – – Loại khác
kg
–
– Thuốc tẩy giun:
3004.90.71 –
– – Chứa piperazine hoặc mebendazole (INN)
kg
–
– – Loại khác:
3004.90.72 – – – – Thuốc đông y từ thảo
dược(1)
kg
3004.90.79 –
– – – Loại khác
kg
–
– Các thuốc khác điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác:
3004.90.81 – – – Chứa deferoxamine, dạng
tiêm(1)
kg
3004.90.82 – – – Thuốc chống HIV/AIDS (1) kg
3004.90.89 – – – Loại khác(1) kg
–
– Loại khác:
3004.90.91 –
– – Chứa natri clorua hoặc glucose, dạng truyền
kg
3004.90.92 –
– – Chứa sorbitol hoặc salbutamol, dạng truyền
kg
3004.90.93 –
– – Chứa sorbitol hoặc salbutamol, ở dạng khác
kg
3004.90.94 –
– – Chứa cimetidine (INN) hoặc ranitidine (INN) trừ dạng tiêm
kg
3004.90.95 –
– – Chứa phenobarbital, diazepam hoặc chlorpromazine, trừ dạng tiêm hoặc dạng
truyền
kg
3004.90.96 –
– – Thuốc nhỏ mũi có chứa naphazoline, xylometazoline hoặc oxymetazoline
kg
–
– – Loại khác:
3004.90.98 – – – – Thuốc đông y từ thảo
dược(1)
kg
3004.90.99 –
– – – Loại khác
kg
30.05

3005. Bông,
gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc
đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y.

3005.10 –
Băng dính và các sản phẩm khác có một lớp dính:
3005.10.10 –
– Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất
kg
3005.10.90 –
– Loại khác
kg
3005.90 –
Loại khác:
3005.90.10 –
– Băng
kg
3005.90.20 –
– Gạc
kg
3005.90.90 –
– Loại khác
kg
30.06

3006. Các
mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.

3006.10 –
Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự
(kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo
màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong và nút
tảo nong vô trùng; sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc
nha khoa; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có
hoặc không tự tiêu:
3006.10.10 –
– Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính vô
trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu
kg
3006.10.90 –
– Loại khác
kg
3006.20.00 –
Chất thử nhóm máu
kg
3006.30 –
Chế phẩm cản quang dùng trong chiếu chụp bằng tia X; các chất thử chẩn đoán
bệnh được chỉ định dùng cho bệnh nhân:
3006.30.10 –
– Bari sulphat, dạng uống
kg
3006.30.20 –
– Các chất thử nguồn gốc vi khuẩn, loại phù hợp để chẩn đoán sinh học trong
thú y
kg
3006.30.30 –
– Các chất thử chẩn đoán vi sinh khác
kg
3006.30.90 –
– Loại khác
kg
3006.40 –
Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:
3006.40.10 –
– Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác
kg
3006.40.20 –
– Xi măng gắn xương
kg
3006.50.00 –
Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu
kg
3006.60.00 –
Các chế phẩm hóa học dùng để tránh thai dựa trên hormon, dựa trên các sản
phẩm khác của nhóm 29.37 hoặc dựa trên các chất diệt tinh trùng
kg
3006.70.00 –
Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn
cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như
một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế
kg
–
Loại khác:
3006.91.00 – – Dụng cụ chuyên
dụng cho mổ tạo hậu môn giả
kg
3006.92 –
– Phế thải dược phẩm:
3006.92.10 –
– – Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác
kg
3006.92.90 –
– – Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 31. Phân bón

 Chú giải.
1. Chương này không bao gồm:
(a)
Máu động vật thuộc nhóm 05.11;
(b)
Các hợp chất đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt  (trừ những mặt hàng đã ghi trong các Chú
giải 2(a), 3(a), 4(a) hoặc 5 dưới đây); hoặc
(c)
Các tinh thể kali clorua nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) mỗi tinh thể
nặng từ 2,5g trở lên, thuộc nhóm 38.24; các bộ phận quang học bằng kali
clorua (nhóm 90.01).
2.
Nhóm 31.02 chỉ áp dụng cho các mặt hàng sau đây, với điều kiện không được tạo
thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm
31.05:
(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:
 (i) Natri nitrat, tinh khiết hoặc không tinh
khiết;
 (ii) Amoni nitrat, tinh khiết hoặc không
tinh khiết;
 (iii) Muối kép, tinh khiết hoặc không tinh
khiết, của amoni sulphat và amoni nitrat;
 (iv) Amoni sulphat, tinh khiết hoặc không
tinh khiết;
 (v) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh
khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và amoni nitrat;
 (vi) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh
khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và magie nitrat;
 (vii) Canxi xyanamit, tinh khiết hoặc không
tinh khiết hoặc xử lý bằng dầu;
 (viii) Urê, tinh khiết hoặc không tinh
khiết.
(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại nào đã ghi trong mục (a) trên
được pha trộn với nhau.
(c) Phân bón chứa amoni clorua hoặc các loại bất kỳ đã ghi trong
mục (a) hoặc (b) trên đây được pha trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất
vô cơ không phải là phân bón.
(d)
Phân bón ở dạng lỏng gồm những mặt hàng ghi trong mục (a)(ii) hoặc (viii) kể
trên, hoặc hỗn hợp của những mặt hàng này, ở dạng dung dịch nước hoặc dạng
dung dịch amoniac.
3. Nhóm 31.03 chỉ áp dụng cho các mặt hàng dưới đây, với điều
kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được
mô tả trong nhóm 31.05:
(a)
Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:
 (i) Xỉ bazơ;
 (ii) Phosphat tự nhiên
thuộc nhóm 25.10, đã nung hoặc xử lý bằng nhiệt cao hơn để loại bỏ tạp chất;
 (iii) Supephosphat (đơn, kép hoặc ba);
 (iv) Canxi hydro orthophosphat có hàm lượng
flo từ 0,2% trở lên tính trên trọng lượng sản phẩm khô khan nước.
(b)
Phân bón gồm bất kỳ các loại được mô tả ở mục (a) trên đây đã pha trộn với
nhau, nhưng không xem xét hàm lượng flo.
(c) Phân bón chứa bất kỳ các loại được mô tả trong mục (a) hoặc
(b) trên đây, nhưng không hạn chế hàm lượng flo, được trộn với đá phấn, thạch
cao hoặc các chất vô cơ khác không phải là phân bón.
4.
Nhóm 31.04 chỉ áp dụng cho các loại mặt hàng dưới đây, với điều kiện là chúng
không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức được mô tả ở
nhóm 31.05:
(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:
 (i) Muối kali tự nhiên dạng thô (ví dụ,
cacnalit, kainit và xinvit);
 (ii) Kali clorua, tinh
khiết hoặc không tinh khiết, trừ loại ghi trong Chú giải 1(c) ở trên;
 (iii) Kali sulphat, tinh khiết hoặc không
tinh khiết;
 (iv) Magiê kali sulphat, tinh khiết hoặc
không tinh khiết.
(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại đã mô tả trong mục (a) trên đây
được pha trộn với nhau.
5.
Amoni dihydroorthophosphat (monoamoni phosphat) và diamoni hydroorthophosphat
(diamoni phosphat), tinh khiết hoặc không tinh khiết, và hỗn hợp của 2 loại
đó, được xếp vào nhóm 31.05.
6.
Theo mục đích của nhóm 31.05, khái niệm “phân bón khác” chỉ áp dụng
cho các sản phẩm của loại được sử dụng như phân bón và chứa ít nhất một trong
các nguyên tố cấu thành cơ bản của phân bón như nitơ, phospho hoặc kali.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
31.01

3101. Phân
bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý
hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm
động vật hoặc thực vật.

–
Nguồn gốc chỉ từ thực vật:
3101.00.11 –
– Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học
kg
3101.00.12 –
– Loại khác, đã xử lý hóa học
kg
3101.00.19 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
3101.00.91 –
– Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học
kg
3101.00.92 –
– Loại khác, có nguồn gốc động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học
kg
3101.00.99 –
– Loại khác
kg
31.02

3102. Phân
khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.

3102.10.00 –
Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
kg
–
Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:
3102.21.00 –
– Amoni sulphat
kg
3102.29.00 –
– Loại khác
kg
3102.30.00 –
Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước
kg
3102.40.00 –
Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không
phải phân bón
kg
3102.50.00 –
Natri nitrat
kg
3102.60.00 – Muối kép và
hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat
kg
3102.80.00 –
Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac
kg
3102.90.00 –
Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước
kg
31.03

3103. Phân
khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).

3103.10 –
Supephosphat:
3103.10.10 – – Loại dùng làm thức ăn
chăn nuôi(1)
kg
3103.10.90 –
– Loại khác
kg
3103.90 –
Loại khác:
3103.90.10 – – Phân phosphat đã nung(1) kg
3103.90.90 –
– Loại khác
kg
31,04

3104. Phân
khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali.

3104.20.00 – Kali clorua kg
3104.30.00 –
Kali sulphat
kg
3104.90.00 –
Loại khác
kg
31.05

3105. Phân
khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là
nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng
viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10
kg.

3105.10 –
Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói
với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:
3105.10.10 –
–  Supephosphat và phân bón có chứa
phosphat đã nung
kg
3105.10.20 –
– Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố
nitơ, phospho và kali
kg
3105.10.90 –
– Loại khác
kg
3105.20.00 –  Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba
nguyên tố là nitơ, phospho và kali
kg
3105.30.00 –  Diamoni hydro orthophosphat (diamoni
phosphat)
kg
3105.40.00 –
Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với
diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
kg
–
Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho:
3105.51.00 –
– Chứa nitrat và phosphat
kg
3105.59.00 –
– Loại khác
kg
3105.60.00 –
Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali
kg
3105.90.00 –
Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực

Chú
giải
1. Chương này không bao gồm:
(a) Các nguyên tố hoặc hợp chất đã được xác định  về mặt hoá học riêng biệt, (trừ những chất
hay hợp chất  thuộc nhóm 32.03 hoặc
32.04, các sản phẩm vô cơ của loại được sử dụng như chất phát quang (nhóm
32.06), thuỷ tinh thu được từ thạch anh nấu chảy hoặc silica nấu chảy khác ở
các dạng đã nêu trong nhóm 32.07, và kể cả thuốc nhuộm và các loại chất màu
khác đã làm thành dạng nhất định hay đóng gói để bán lẻ thuộc nhóm 32.12);
(b) Tanat hoặc các chất dẫn xuất tananh khác của các sản phẩm
thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39, 29.41 hoặc 35.01 đến 35.04; hoặc
(c)
Matit asphalt hoặc matit bitum khác (nhóm 27.15).
2. Nhóm 32.04 kể cả các hỗn hợp của muối diazoni ổn định và các
chất tiếp hợp để sản xuất các thuốc nhuộm azo.
3. Các nhóm 32.03, 32.04, 32.05 và 32.06 cũng áp dụng cho các
chế phẩm dựa trên các chất màu (kể cả trường hợp thuộc nhóm 32.06, các chất
màu thuộc nhóm 25.30 hoặc Chương 28, vảy và bột kim loại), loại sử dụng để
tạo màu mọi chất liệu hoặc dùng như là nguyên liệu trong việc sản xuất các
chế phẩm màu. Tuy nhiên các nhóm này không áp dụng cho các thuốc màu phân tán
trong môi trường không chứa nước, ở dạng lỏng hoặc dạng nhão, loại dùng để
sản xuất sơn, kể cả men tráng (nhóm 32.12), hoặc cho các chế phẩm khác thuộc
nhóm 32.07, 32.08, 32.09, 32.10, 32.12, 32.13 hoặc 32.15.
4. Nhóm 32.08 kể cả các dung dịch (trừ colodion) gồm có sản phẩm
bất kỳ đã mô tả trong các nhóm từ 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ
dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung
dịch.
5.
Khái niệm “chất màu” trong Chương này không bao gồm các sản phẩm
dùng như chất độn trong các loại sơn dầu, mặc dù có hoặc không phù hợp cho
các chất keo màu.
6.
Khái niệm “lá phôi dập” trong nhóm 32.12 chỉ áp dụng cho các tấm
mỏng thuộc loại dùng để in, ví dụ, bìa sách hoặc dải băng mũ, và làm bằng:
(a) Bột kim loại (kể cả bột của các kim loại quý) hoặc thuốc
màu, đông kết bằng keo, gelatin hoặc chất kết dính khác; hoặc
(b)
Kim loại (kể cả kim loại quý) hoặc thuốc màu, kết tủa trên một tấm làm nền
bằng vật liệu bất kỳ.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
32.01

3201. Chất
chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete,
este của chúng và các chất dẫn xuất khác.

3201.10.00 –
Chất chiết xuất từ cây mẻ rìu (Quebracho)
kg
3201.20.00 –
Chất chiết xuất từ cây keo (Wattle)
kg
 3201.90 –
Loại khác:
3201.90.10 – – Gambier(1) kg
3201.90.90 –
– Loại khác
kg
32.02

3202. Chất
thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc
không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng để chuẩn bị thuộc
da.

3202.10.00 – Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp kg
3202.90.00 –
Loại khác
kg
32.03

3203. Các
chất màu có nguồn  gốc từ thực vật hoặc
động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã
hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3
của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.

3203.00.10 –
Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống
kg
3203.00.90 – Loại khác kg
32.04

3204. Chất
màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã
được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp;
các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang
hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.

–
Chất màu hữu cơ tổng hợp và các chế phẩm từ chúng như đã ghi trong Chú giải 3
của Chương này:
3204,11 –
– Thuốc nhuộm phân tán và các chế phẩm từ chúng:
3204.11.10 – – – Dạng thô(1) kg
3204.11.90 –
– – Loại khác
kg
3204,12 –
– Thuốc nhuộm axit, có hoặc không tạo phức kim loại, và các chế phẩm từ
chúng; thuốc nhuộm cầm màu và các chế phẩm từ chúng:
3204.12.10 – – – Thuốc nhuộm axit kg
3204.12.90 – – – Loại khác kg
3204.13.00 –
– Thuốc nhuộm bazơ và các chế phẩm từ chúng
kg
3204.14.00 –
– Thuốc nhuộm trực tiếp và các chế phẩm từ chúng
kg
3204.15.00 –
– Thuốc nhuộm chàm (kể cả loại có thể dùng như thuốc màu) và các chế phẩm từ
chúng
kg
3204.16.00 –
– Thuốc nhuộm hoạt tính và các chế phẩm từ chúng
kg
3204.17.00 –
– Thuốc màu và các chế phẩm từ chúng
kg
3204.19.00 –
– Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm (của các phân nhóm từ
3204.11 đến 3204.19) trở lên
kg
3204.20.00 –
Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang
kg
3204.90.00 –
Loại khác
kg
3205.00.00

3205. Các
chất màu (colour lakes); các chế phẩm dựa trên các chất màu như đã ghi trong
Chú giải 3 của Chương này.

kg
32.06

3206. Chất
màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các
loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như
chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.

–
Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxit titan:
3206,11 –
– Chứa hàm lượng dioxit titan từ 80% trở lên tính theo trọng lượng khô:
3206.11.10 –
– – Thuốc màu
kg
3206.11.90 –
– – Loại khác
kg
3206,19 –
– Loại khác:
3206.19.10 –
– – Thuốc màu
kg
3206.19.90 –
– – Loại khác
kg
3206.20 –
Thuốc màu và các chế phẩm từ hợp chất crom:
3206.20.10 –
– Màu vàng crom, màu xanh crom, màu da cam molybdat hoặc màu đỏ molybdat từ
hợp chất crom
kg
3206.20.90 –
– Loại khác
kg
–
Chất màu khác và các chế phẩm khác:
3206,41 –
– Chất màu xanh nước biển và các chế phẩm từ chúng:
3206.41.10 –
– – Các chế phẩm
kg
3206.41.90 –
– – Loại khác
kg
3206,42 –
– Litopon và các thuốc màu khác và các chế phẩm từ kẽm sulphua:
3206.42.10 –
– – Các chế phẩm
kg
3206.42.90 –
– – Loại khác
kg
3206,49 –
– Loại khác:
3206.49.10 –
– – Các chế phẩm
kg
3206.49.90 –
– – Loại khác
kg
3206.50 –
Các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang:
3206.50.10 –
– Các chế phẩm
kg
3206.50.90 –
– Loại khác
kg
32.07

3207. Thuốc
màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các
chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và
các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc
thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc
vẩy.

3207.10.00 –
Thuốc màu đã pha chế, chất cản quang đã pha chế, các loại màu đã pha chế và
các chế phẩm tương tự
kg
3207.20 –
Men kính và men sứ, men sành (slips) và các chế phẩm tương tự:
3207.20.10 – – Phối liệu men kính(1) kg
3207.20.90 –
– Loại khác
kg
3207.30.00 –
Các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự
kg
3207.40.00 –
Phối liệu để nấu thuỷ tinh và thuỷ tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy
kg
32.08

3208. Sơn
và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc
các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong
môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của
Chương này.

3208.10 –
Từ polyeste:
–
– Vecni (kể cả dầu bóng):
3208.10.11 – – – Dùng trong nha khoa(1) kg
3208.10.19 –
– – Loại khác
kg
3208.10.90 –
– Loại khác
kg
3208.20 –
Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:
3208.20.40 –
– Sơn chống hà hoặc sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy(1)
kg
3208.20.70 – – Vecni
(kể cả dầu bóng), loại dùng trong nha khoa(1)
kg
3208.20.90 –
– Loại khác
kg
3208.90 –
Loại khác:
– –
Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu được nhiệt trên 100oC:
3208.90.11 – – – Dùng trong nha khoa(1) kg
3208.90.19 –
– – Loại khác
kg
– –
Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu nhiệt không quá 100oC:
3208.90.21 – – – Loại dùng trong nha khoa(1) kg
3208.90.29 –
– – Loại khác
kg
3208.90.90 –
– Loại khác
kg
32.09

3209. Sơn
và vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại
polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân
tán hay hòa tan trong môi trường nước.

3209.10 –
Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:
3209.10.10 –
– Vecni (kể cả dầu bóng)
kg
3209.10.40 –
– Sơn cho da thuộc
kg
3209.10.50 – –
Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy(1)
kg
3209.10.90 –
– Loại khác
kg
3209.90.00 –
Loại khác
kg
32.10

3210. Sơn
và vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels), dầu bóng và màu keo); các
loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da.

3210.00.10 –
Vecni (kể cả dầu bóng)
kg
3210.00.20 –  Màu keo kg
3210.00.30 – Thuốc màu nước
đã pha chế dùng để hoàn thiện da
kg
3210.00.50 – Chất phủ hắc ín polyurethan (1) kg
–
Loại khác:
3210.00.91 –
–  Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn
dùng để sơn vỏ tàu thủy
kg
3210.00.99 –
– Loại khác
kg
3211.00.00

3211. Chất làm khô đã điều chế. 

kg
32.12

3212. Thuốc
màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường
không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men
tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất
định hay đã đóng gói để bán lẻ.

3212.10.00 –
Lá phôi dập
kg
3212.90 –
Loại khác:
–
– Thuốc màu (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không
có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng):
3212.90.11 –
– – Bột nhão nhôm
kg
3212.90.13 – – – Loại chì trắng phân
tán trong dầu
kg
3212.90.14 –
– – Loại khác, dùng cho da thuộc
kg
3212.90.19 –
– – Loại khác
kg
–
– Thuốc nhuộm và chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để
bán lẻ:
3212.90.21 –
– – Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống
kg
3212.90.22 –
– – Loại khác, thuốc nhuộm
kg
3212.90.29 –
– – Loại khác
kg
32,13

3213. Chất
màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha,
màu trang trí và các loại màu tương tự, ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay
các dạng hoặc đóng gói tương tự.

3213.10.00 –
Bộ màu vẽ
kg
3213.90.00 –
Loại khác
kg
32.14

3214. Ma
tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát,
gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu
phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà,
sàn, trần nhà hoặc tương tự.

3214.10.00 –
Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng
để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn
kg
3214.90.00 –
Loại khác
kg
32.15

3215. Mực
in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm
thành thể rắn.

–
Mực in:
3215.11 –
– Màu đen:
3215.11.10 – – – Mực in được làm
khô bằng tia cực tím (1)
kg
3215.11.90 –
– – Loại khác
kg
3215.19.00 –
– Loại khác
kg
3215.90 –
Loại khác:
3215.90.10 –
– Khối carbon loại dùng để sản xuất giấy than dùng 1 lần
kg
3215.90.60 –
– Mực vẽ và mực viết
kg
3215.90.70 – – Mực dùng cho
máy nhân bản thuộc nhóm 84.72(1)
kg
3215.90.90 –
– Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

Chú giải.
1. Chương này không bao gồm:
(a) Nhựa dầu tự nhiên hoặc chiết xuất thực vật thuộc nhóm 13.01
hoặc 13.02;
(b)
Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01; hoặc
(c) Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu sunphat
turpentine hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 38.05.
2. Khái niệm “chất thơm” trong nhóm 33.02 chỉ liên
quan tới các chất thuộc nhóm 33.01, các thành phần thơm tách từ các chất đó
hoặc chất thơm tổng hợp.
3. Các nhóm từ 33.03 đến 33.07 áp dụng, không kể những cái khác,
cho các sản phẩm, đã hoặc chưa pha trộn (trừ nước cất tinh dầu và dung dịch
nước của tinh dầu), phù hợp dùng cho các hàng hoá đã ghi trong các nhóm này
và được đóng gói để bán lẻ.
4. Khái niệm “nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ
sinh” của nhóm 33.07 áp dụng, không kể những cái khác, cho các sản phẩm sau
đây: các túi nhỏ đựng nước hoa; các chế phẩm có hương thơm khi đốt; giấy thơm
và các loại giấy đã thấm hoặc tẩm mỹ phẩm; dung dịch dùng cho kính áp tròng
hoặc mắt nhân tạo; mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng
hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm; các chế phẩm vệ sinh dùng cho động vật.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
33.01

3301. Tinh
dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất;
chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các
loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được
bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá
trình khử terpen các loại tinh dầu;
nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu.

–
Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
3301.12.00 –
– Của cam
kg
3301.13.00 –
– Của chanh
kg
3301.19.00 –
– Loại khác
kg
–
Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
3301.24.00 – – Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) kg
3301.25.00 –
– Của cây bạc hà khác
kg
3301.29.00 –
– Loại khác
kg
3301.30.00 –
Chất tựa nhựa
kg
3301.90 –
Loại khác:
3301.90.10 –
– Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm
thuốc
kg
3301.90.90 –
– Loại khác
kg
33.02

3302. Hỗn
hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần chủ
yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công
nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.

3302.10 –
Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống:
3302.10.10 –
– Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng lỏng
kg
3302.10.20 –
– Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng khác
kg
3302.10.90 –
– Loại khác
kg
3302.90.00 –
Loại khác
kg
3303.00.00

3303. Nước
hoa và nước thơm.

kg
33.04

3304. Mỹ
phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược
phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho
móng tay hoặc móng chân.

3304.10.00 –
Chế phẩm trang điểm môi
kg
3304.20.00 –
Chế phẩm trang điểm mắt
kg
3304.30.00 – Chế phẩm dùng cho móng
tay và móng chân
kg
–
Loại khác:
3304.91.00 –
– Phấn, đã hoặc chưa nén
kg
3304.99 –
– Loại khác:
3304.99.20 – – – Kem ngăn ngừa mụn trứng
cá (2)
kg
3304.99.30 – – – Kem
và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác
kg
3304.99.90 –
– – Loại khác
kg
33,05

3305. Chế
phẩm dùng cho tóc.

3305.10 –
Dầu gội đầu:
3305.10.10 –
– Có tính chất chống nấm
kg
3305.10.90 –
– Loại khác
kg
3305.20.00 –
Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc
kg
3305.30.00 – Keo xịt tóc (hair lacquers) kg
3305.90.00 –
Loại khác
kg
33,06

3306. Chế
phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng;
chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ.

3306.10 – Chế phẩm đánh răng
(2)
:
3306.10.10 – – Dạng kem
hoặc bột để ngăn ngừa các bệnh về răng (1)
kg
3306.10.90 –
– Loại khác
kg
3306.20.00 – Chỉ tơ nha khoa
làm sạch kẽ răng
kg
3306.90.00 –
Loại khác
kg
33.07

3307. Các
chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế
phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông (2) và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc
không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.

3307.10.00 – Các chế phẩm
dùng trước, trong hoặc sau khi cạo
kg
3307.20.00 –
Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi
kg
3307.30.00 –
Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác
kg
–
Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng, kể cả các chế phẩm có mùi
thơm dùng trong nghi lễ tôn giáo:
3307.41 –
– “Nhang, hương” và các chế phẩm có mùi thơm khi đốt cháy:
3307.41.10 –
– – Bột thơm (hương) sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
kg
3307.41.90 –
– – Loại khác
kg
3307.49 –
– Loại khác:
3307.49.10 –
– – Các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có đặc tính tẩy uế
kg
3307.49.90 –
– – Loại khác
kg
3307.90 –
Loại khác:
3307.90.10 –
– Chế phẩm vệ sinh động vật
kg
3307.90.30 – –
Khăn và giấy, đã được thấm hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm
kg
3307.90.40 – –
Nước hoa hoặc mỹ phẩm khác, kể cả chế phẩm làm rụng lông
kg
3307.90.50 – – Dung
dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo(1)
kg
3307.90.90 –
– Loại khác
kg
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012
(2): Theo ý kiến của Bộ Y
tế
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1547/

2. https://docluat.vn/archive/1404/

3. https://docluat.vn/archive/3076/

4. https://docluat.vn/archive/2048/

5. https://docluat.vn/archive/3231/

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỊ PHẦN CỦA HÀNH VI CẠNH TRANH

TT 02/2016/TT-BXD về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ CỔ PHẦN HÓA

NĐ 185/2013/NĐ-CP về xử lý VPHC về thương mại, sản xuất hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng

HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ TRẬT TỰ HIỆU LỰC THẾ NÀO

THÁO VÒNG LUẨN QUẨN QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH (VPHC)

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

NĐ 44/2016/NĐ-CP về kiểm định an toàn, vệ sinh lao động

LOẠI HÌNH CÔNG TY HỢP DANH LÀ GÌ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH MỚI NHẤT 2014

Luật 27/2008/QH12 thuế tiêu thụ đặc biệt

MỤC LỤC NĐ 15/2018/NĐ-CP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, THÀNH VIÊN CÔNG TY

THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN MỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI TẠI VN

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑