2 Điều 2. Người nộp phí
3 Điều 3. Tổ chức thu phí
4 Điều 4. Mức thu phí
5 Điều 5. Kê khai, thu, nộp phí
6 Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
7 Điều 7. Tổ chức thực hiện
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ 211/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016
Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả,
quyền liên quan đến tác giả
Căn cứ Luật phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền
tác giả, quyền liên quan đến tác giả.
2. Thông
tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền
liên quan đến tác giả; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và giấy chứng nhận đăng ký
quyền liên quan đến tác giả phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Bản quyền tác giả (trực thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) là tổ chức thu phí.
Điều
4. Mức thu phí
1. Mức thu phí được quy định như sau:
Stt |
Loại hình tác phẩm |
Mức thu (đồng/Giấy chứng nhận) |
I |
Đăng ký quyền tác giả |
|
1 |
a) Tác phẩm b) Bài c) Tác phẩm d) Tác phẩm
đ) Tác phẩm |
100.000 |
2 |
a) Tác b) Bản |
300.000 |
3 |
a) Tác phẩm tạo hình; b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. |
400.000 |
4 |
a) Tác phẩm điện ảnh; b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên |
500.000 |
5 |
Chương |
600.000 |
II |
Đăng ký quyền liên quan đến tác giả |
|
1 |
Cuộc biểu a) Bản ghi b) Bản ghi c) Chương
|
200.000 300.000 500.000 |
2 |
Bản ghi âm |
200.000 |
3 |
Bản ghi |
300.000 |
4 |
Chương |
500.000 |
2. Mức thu quy định tại khoản 1 Điều này
áp dụng đối với việc cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
đến tác giả lần đầu. Trường hợp xin cấp lại thì mức thu bằng 50% mức thu lần
đầu.
3. Cơ quan thu không phải hoàn trả phí
đối với những giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác
giả bị thu hồi, hủy bỏ hiệu lực.
Điều
5. Kê khai, thu, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải
gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở
tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí
thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và
khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều
6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt
động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 70% tổng số tiền phí thu được,
để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả:
– Chi in niên giám đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;
– Chi lưu giữ, số hóa các dữ liệu đăng ký quyền tác giả,
quyền liên quan;
– Chi cho việc thiết lập, quản lý và tổ chức khai thác
mạng lưới các cơ sở dữ liệu thông tin về quyền tác giả, quyền liên quan.
Số tiền phí còn lại (30%), tổ chức thu phí nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà
nước.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và
thay thế Thông tư số
29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 2 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền
liên quan.
2. Các nội dung khác
liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và
lệ phí; Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có).
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |