Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 8]

TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 8]

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/3573/

Toc [Hide]

  • 1. Related articles 01:
  • 2. PHẦN XVII. XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP
  • 3. Chương 86. Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
    • 3.1. 8601. Đầu máy di chuyển trên đường sắt chạy bằng nguồn điện bên ngoài hay bằng ắc qui điện.
    • 3.2. 8602. Đầu máy di chuyển trên đường sắt khác; toa tiếp liệu đầu máy.
    • 3.3. 8603. Toa xe khách (1) tự hành của đường sắt hoặc đường xe điện, toa xe hàng (1) và toa xe hành lý (1), trừ loại thuộc nhóm 86.04.
    • 3.4. 8604. Xe bảo dưỡng hay phục vụ dùng trong đường sắt hay đường xe điện, loại tự hành hoặc không (ví dụ, toa xưởng, xe gắn cần cẩu, toa làm đầm tàu, đầu máy dùng để kéo, toa xe thử nghiệm (1) và xe kiểm tra đường ray).
    • 3.5. 8605. Toa xe chở khách (1) không tự hành dùng cho đường sắt hoặc đường xe điện; toa xe hành lý (1), toa xe bưu vụ (1) và toa xe lửa hay xe điện chuyên dùng cho mục đích đặc biệt khác, không tự hành (trừ các loại thuộc nhóm 86.04).
    • 3.6. 8606. Toa xe lửa hoặc xe điện chở hàng và toa goòng, không tự hành.
    • 3.7. 8607. Các bộ phận của đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc của thiết bị di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện.
    • 3.8. 8608. Bộ phận cố định và các khớp nối của đường ray xe lửa hoặc xe điện; thiết bị tín hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng cơ (kể cả cơ điện) dùng cho đường xe lửa, đường xe điện, đường bộ, đường sông, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay; các bộ phận của các loại trên.
    • 3.9. 8609. Công-ten-nơ (kể cả công-ten-nơ dùng vận chuyển chất lỏng) được thiết kế và trang bị đặc biệt để vận chuyển theo một hoặc nhiều phương thức.
  • 4. Chương 87. Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.
    • 4.1. 8701. Máy kéo (trừ máy kéo thuộc nhóm 87.09).
    • 4.2. 8702. Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
    • 4.3. 8703. Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
    • 4.4. 8704. Ô tô chở hàng (2).
    • 4.5. 8705. Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở người hay hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe cứu hỏa, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun tưới, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu chụp X-quang).
    • 4.6. 8706. Khung gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
    • 4.7. 8707. Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
    • 4.8. 8708. Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
    • 4.9. 8709. Xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi gần; máy kéo loại dùng trong sân ga xe lửa; bộ phận của các loại xe kể trên.
    • 4.10. 8710. Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.
    • 4.11. 8711. Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.
    • 4.12. 8712. Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ.
    • 4.13. 8713. Các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy cơ khí khác.
    • 4.14. 8714. Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13.
    • 4.15. 8715. Xe đẩy trẻ em và bộ phận của chúng.
    • 4.16. 8716. Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng.
  • 5. Chương 88. Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
    • 5.1. 8801. Khí cầu và khinh khí cầu điều khiển được; tàu lượn, tàu lượn treo và các phương tiện bay khác không dùng động cơ.
    • 5.2. 8803. Các bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01 hoặc 88.02.
    • 5.3. 8804. Dù (kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay; các bộ phận và phụ kiện của chúng.
    • 5.4. 8805. Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự; thiết bị huấn luyện bay mặt đất; các bộ phận của các thiết bị trên.
    • 5.5. Chương 89. Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi
    • 5.6. 8901. Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa.
    • 5.7. 8902. Tàu thuyền đánh bắt thuỷ sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo quản thuỷ sản đánh bắt.
    • 5.8. 8903. Du thuyền hạng nhẹ và các loại tàu thuyền khác phục vụ nghỉ ngơi, giải trí hoặc thể thao; thuyền dùng mái chèo và canô.
    • 5.9. 8904. Tàu kéo và tàu đẩy.
    • 5.10. 8905. Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu; dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm.
    • 5.11. 8906. Tàu thuyền khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh trừ thuyền dùng mái chèo.
    • 5.12. 8907. Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu).
    • 5.13. 8908. Tàu thuyền và kết cấu nổi khác để phá dỡ.
  • 6. PHẦN XVIII. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
  • 7. Chương 90. Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
    • 7.1. 9001. Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học.
    • 7.2. 9002. Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thuỷ tinh chưa được gia công quang học.
    • 7.3. 9003. Khung và gọng cho kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự, và các bộ phận của chúng.
    • 7.4. 9004. Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại khác.
    • 7.5. 9005. Ống nhòm loại hai mắt, ống nhòm đơn, kính viễn vọng quang học khác, và khung giá của các loại trên; các dụng cụ thiên văn khác và khung giá của chúng, trừ các dụng cụ dùng cho thiên văn học vô tuyến.
    • 7.6. 9006. Máy ảnh (trừ máy quay phim); thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh trừ đèn phóng điện thuộc nhóm 85.39.
    • 7.7. 9007. Máy quay phim và máy chiếu phim, có hoặc không kèm thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh.
    • 7.8. 9008. Máy chiếu hình ảnh, trừ máy chiếu phim; máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim).
    • 7.9. 9010. Máy và thiết bị dùng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi nào khác thuộc Chương này; máy xem âm bản; màn ảnh của máy chiếu.
    • 7.10. 9011. Kính hiển vi quang học phức hợp, kể cả loại để xem vi ảnh, vi phim quay hay vi chiếu.
    • 7.11. Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị 9012. nhiễu xạ.
    • 7.12. 9013. Thiết bị tinh thể lỏng chưa được lắp thành các sản phẩm đã được chi tiết ở các nhóm khác; thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hay chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này.
    • 7.13. 9014. La bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác.
    • 7.14. 9015. Thiết bị và dụng cụ dùng để quan trắc (kể cả quan trắc ảnh), dùng cho thủy văn học, hải dương học, thủy học, khí tượng học hoặc địa lý học, trừ la bàn; máy đo xa.
    • 7.15. 9016. Cân với độ nhậy 5cg (50mg) hoặc chính xác hơn, có hoặc không có quả cân.
    • 7.16. 9017. Dụng cụ vẽ, vạch mức dấu hay dụng cụ tính toán toán học (ví dụ, máy vẽ phác, máy vẽ truyền, thước đo góc, bộ đồ vẽ, thước logarit, bàn tính dùng đĩa); dụng cụ đo chiều dài, dùng tay (ví dụ, thước thanh và thước dây, thước micromet, thước cặp), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này.
    • 7.17. 9018. Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực.
    • 7.18. 9019. Thiết bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác.
    • 7.19. 9020. Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được.
    • 7.20. 9021. Dụng cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ thể, để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của một bộ phận cơ thể.
    • 7.21. 9022. Thiết bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị.
    • 7.22. 9023. Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.
    • 7.23. 9024. Máy và thiết bị thử độ cứng, độ bền, độ nén, độ đàn hồi hoặc các tính chất cơ học khác của vật liệu (ví dụ, kim loại, gỗ, hàng dệt, giấy, plastic).
    • 7.24. 9025. Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hoả kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng.
    • 7.25. 9026. Dụng cụ và máy đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất hoặc biến số của chất lỏng hay chất khí (ví dụ, dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo mức, áp kế, nhiệt kế), trừ các dụng cụ và thiết bị thuộc nhóm 90.14, 90.15, 90.28 hoặc 90.32.
    • 7.26. 9027. Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu.
    • 7.27. 9028. Thiết bị đo khí, chất lỏng hoặc lượng điện được sản xuất hoặc cung cấp, kể cả thiết bị kiểm định các thiết bị trên.
    • 7.28. 9029. Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự; đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.14 hoặc 90.15; máy hoạt nghiệm.
    • 7.29. 9030. Máy hiện sóng, máy phân tích phổ và các dụng cụ và thiết bị khác để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.28; các thiết bị và dụng cụ đo hoặc phát hiện tia alpha, beta, gamma, tia X, bức xạ vũ trụ hoặc các bức xạ ion khác.
    • 7.30. 9031. Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng.
    • 7.31. 9032. Dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động.
    • 7.32. 9033. Bộ phận và phụ kiện (chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nhóm khác thuộc Chương này) dùng cho máy, thiết bị, dụng cụ hoặc đồ dùng thuộc Chương 90.
  • 8. Chương 91. Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng
    • 8.1. 9101. Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.
    • 8.2. 9102. Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01.
    • 8.3. 9103. Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thời gian thuộc nhóm 91.04.
    • 8.4. 9104. Đồng hồ thời gian lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các loại đồng hồ thời gian tương tự dùng cho xe cộ, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thủy.
    • 8.5. 9105. Đồng hồ thời gian khác.
    • 8.6. 9106. Thiết bị ghi thời gian và các thiết bị dùng để đo, ghi hoặc biểu thị các khoảng thời gian bằng cách khác, kèm theo máy đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân hoặc kèm theo động cơ đồng bộ (ví dụ, thiết bị ghi nhận thời gian, thiết bị tính thời gian).
    • 8.7. 9107. Thiết bị đóng ngắt định giờ (time switches) có máy đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian hoặc có động cơ đồng bộ.
    • 8.8. 9108. Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.
    • 8.9. 9109. Máy đồng hồ thời gian, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.
    • 8.10. 9110. Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy); máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ, đã lắp ráp; máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ, chưa lắp ráp.
    • 8.11. 9111. Vỏ đồng hồ cá nhân và các bộ phận của nó.
    • 8.12. 9112. Vỏ đồng hồ thời gian và vỏ của các loại tương tự dùng cho các mặt hàng khác của Chương này, và các bộ phận của chúng.
    • 8.13. 9113. Dây đeo, quai đeo và vòng đeo đồng hồ cá nhân, và các bộ phận của chúng.
    • 8.14. 9114. Các bộ phận khác của đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân.
  • 9. Chương 92. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng
    • 9.1. 9201. Đàn piano, kể cả piano tự động; đàn clavecin (hapsichords) và các loại đàn dây có phím bấm khác.
    • 9.2. 9202. Các nhạc cụ có dây khác (ví dụ, ghi ta, vi-ô-lông, đàn hạc).
    • 9.3. 9205. Nhạc cụ hơi (ví dụ, các loại đàn organ ống có phím, đàn accordion, clarinet, trumpet, kèn túi), trừ các loại đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố.
    • 9.4. 9206. Nhạc cụ thuộc bộ gõ (ví dụ, trống, mộc cầm, chũm chọe, castanet, chuông gõ (maracas)).
    • 9.5. 9207. Nhạc cụ, mà âm thanh được tạo ra, hoặc phải khuếch đại, bằng điện (ví dụ, đàn organ, ghi ta, accordion).
    • 9.6. 9208. Hộp nhạc, đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố, nhạc cụ cơ khí tạo tiếng chim hót, đàn kéo và các nhạc cụ khác không thuộc bất kỳ nhóm nào khác của Chương này; dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi các loại; còi, tù và và dụng cụ thổi bằng miệng khác để tạo âm thanh.
    • 9.7. 9209. Các bộ phận (ví dụ, bộ phận cơ cho hộp nhạc) và các phụ kiện (ví dụ, thẻ (card), đĩa và trục quay dùng cho nhạc cụ cơ học) của nhạc cụ; máy nhịp, thanh mẫu, tiêu và sáo các loại.
  • 10. PHẦN XIX. VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
  • 11. Chương 93. Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
    • 11.1. 9301. Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.
    • 11.2. 9302. Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.
    • 11.3. 9303. Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
    • 11.4. 9304. Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.
    • 11.5. 9305. Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.
    • 11.6. 9406. Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).
    • 11.7. 9307. Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.
  • 12. PHẦN XX. CÁC MẶT HÀNG KHÁC
  • 13. Chương 94. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
    • 13.1. 9401. Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.
    • 13.2. 9402. Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên.
    • 13.3. 9403. Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.
    • 13.4. 9404. Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.
    • 13.5. 9405. Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
    • 13.6. 9406. Nhà lắp ghép.
  • 14. Chương 95. Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
    • 14.1. 9503. Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí (puzzles).
    • 14.2. 9504. Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.
    • 14.3. 9505. Đồ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật và trò vui cười.
    • 14.4. 9506. Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh, các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling pools).
    • 14.5. 9507. Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự.
    • 14.6. 9508. Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động.
  • 15. Chương 96. Các mặt hàng khác
    • 15.1. 9601. Ngà, xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ và các vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật khác đã gia công, và các mặt hàng làm từ các vật liệu này (kể cả các sản phẩm đúc).
    • 15.2. 9602. Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng.
    • 15.3. 9603. Chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su).
    • 15.4. 9604. Giần và sàng tay.
    • 15.5. 9605. Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giày dép hoặc quần áo.
    • 15.6. 9606. Khuy, khuy bấm, khoá bấm và khuy tán bấm, lõi khuy (loại khuy bọc) và các bộ phận khác của các mặt hàng này; khuy chưa hoàn chỉnh (button blank).
    • 15.7. 9607. Khóa kéo và các bộ phận của chúng.
    • 15.8. 9608. Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09.
    • 15.9. 9609. Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may.
    • 15.10. 9610. Bảng đá đen và bảng, có bề mặt dùng để viết hoặc vẽ, có hoặc không có khung.
    • 15.11. 9611. Con dấu ngày, con dấu niêm phong hay con dấu đánh số, và loại tương tự (kể cả dụng cụ để in hay dập nổi nhãn hiệu), được thiết kế để sử dụng thủ công; con dấu đóng để sử dụng thủ công và các bộ in bằng tay kèm theo các con dấu đó.
    • 15.12. 9612. Ruy băng máy chữ hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp.
    • 15.13. 9613. Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.
    • 15.14. 9614. Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.
    • 15.15. 9615. Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của chúng.
    • 15.16. 9616. Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng; miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm.
    • 15.17. 9617. Phích chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh có kèm vỏ; bộ phận của chúng trừ ruột phích thủy tinh.
    • 15.18. 9618. Ma-nơ-canh dùng trong ngành may và các mô hình cơ thể khác; mô hình tự động và các vật trưng bày cử động được khác dùng cho cửa hàng may mặc.
    • 15.19. 9619. Băng (miếng) và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.
  • 16. PHẦN XXI. CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
    • 16.1. 9701. Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự.
    • 16.2. 9702. Nguyên bản các bản khắc, bản in và bản in lytô. 
    • 16.3. 9703. Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu.
    • 16.4. 9704. Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07. 
    • 16.5. 9705. Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền.
    • 16.6. 9706. Đồ cổ có tuổi trên 100 năm.
  • 17. Related articles 02:

2. https://docluat.vn/archive/3328/

3. https://docluat.vn/archive/1488/

4. https://docluat.vn/archive/2251/

5. https://docluat.vn/archive/3198/

PHẦN XVII. XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP

Chú giải.
1. Phần này không bao gồm các mặt hàng thuộc các nhóm 95.03 hoặc
95.08, hoặc xe trượt băng, xe trượt tuyết hoặc loại tương tự thuộc nhóm
95.06.
2. Khái niệm “bộ phận” và “bộ phận và phụ
kiện” không áp dụng cho các sản phẩm sau đây, dù chúng có hoặc không
được nhận biết như những bộ phận dùng cho hàng hoá thuộc Phần này:
(a)
Tấm đệm, vòng đệm hoặc loại tương tự bằng vật liệu bất kỳ (được phân loại
theo vật liệu cấu thành hoặc được xếp vào nhóm 84.84) hoặc các sản phẩm khác
bằng cao su lưu hoá trừ cao su cứng (nhóm 40.16);
(b)
Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa tại Chú giải 2 của Phần XV,
làm bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các mặt hàng tương tự làm bằng
plastic (Chương 39);
(c) Các mặt
hàng thuộc Chương 82 (dụng cụ các loại);
(d)
Các mặt hàng thuộc nhóm 83.06;
(e) Máy móc hoặc thiết bị thuộc nhóm 84.01 đến 84.79, hoặc các
bộ phận của chúng; các mặt hàng thuộc nhóm 84.81 hoặc 84.82 hoặc, các mặt
hàng thuộc nhóm 84.83 với điều kiện là chúng cấu thành các bộ phận bên trong
của động cơ hay mô tơ;
(f) Máy điện hoặc thiết
bị điện (Chương 85);
(g)
Các mặt hàng thuộc Chương 90;
(h)
Các mặt hàng thuộc Chương 91;
(ij)
Vũ khí (Chương 93);
(k) Đèn hoặc bộ đèn thuộc
nhóm 94.05; hoặc
(l) Bàn chải các loại được sử dụng như là bộ phận của các phương
tiện (nhóm 96.03).
3. Khi đề cập đến các Chương từ 86 đến Chương 88 khái niệm “bộ
phận” hoặc “phụ kiện” không áp dụng cho loại bộ phận hoặc phụ kiện
không phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các mặt hàng thuộc các Chương
này. Một loại bộ phận hoặc phụ kiện đáp ứng mô tả trong hai hay nhiều nhóm
thuộc các Chương này phải phân loại vào nhóm tương ứng với công dụng chủ yếu
của loại bộ phận hay phụ kiện ấy.
4.
Theo mục đích của Phần này:
(a) Các phương tiện được thiết kế đặc biệt để chạy cả trên đường
bộ và đường ray được phân loại vào nhóm thích hợp của Chương 87;
(b)
Xe lội nước có động cơ được phân loại vào nhóm thích hợp của Chương 87;
(c)
Phương tiện bay được thiết kế đặc biệt để cũng có thể sử dụng như loại phương
tiện đường bộ được phân loại vào nhóm thích hợp của Chương 88.
5. Các phương tiện chạy trên đệm không khí được phân loại trong
Phần này cùng với các phương tiện giống chúng nhất cụ thể như sau:
(a) Xếp vào Chương 86 nếu chúng được thiết kế để chạy trên đường
ray dẫn (tàu hoả chạy trên đệm không khí);
(b) Xếp vào Chương 87 nếu chúng được thiết kế để chạy không tiếp
đất hoặc cả không tiếp đất và không tiếp nước;
(c)
Xếp vào Chương 89 nếu chúng được thiết kế để chạy không tiếp nước, có hoặc
không có khả năng đỗ xuống bờ hoặc bến tàu hoặc cũng có thể chạy không tiếp
mặt băng.
Bộ phận và phụ kiện của các phương tiện chạy trên đệm không khí
được phân loại theo cách phân loại các phương tiện chạy trên đệm không khí đã
quy định trên đây.
Các bộ phận cố định và khớp nối của đường ray tàu chạy đệm không
khí được phân loại như các bộ phận cố định và ghép nối của đường ray tàu hoả
và thiết bị tín hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông dùng cho hệ thống
vận tải trên đệm không khí, được phân loại như thiết bị tín hiệu, an toàn
hoặc điều khiển giao thông của đường sắt.

Chương
86. Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a)
Tà vẹt đường xe lửa hoặc xe điện bằng gỗ hoặc bằng bê tông, hoặc đường ray
dẫn bằng bê tông của tàu chạy trên đệm không khí (nhóm 44.06 hoặc 68.10);
(b)
Vật liệu xây dựng đường xe điện hoặc xe lửa bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm
73.02; hoặc
(c)
Thiết bị tín hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng điện thuộc nhóm
85.30.
2.
Nhóm 86.07, không kể những mặt hàng khác, áp dụng cho:
(a) Trục, bánh xe, bộ trục bánh xe (1) (running gear), đai bánh xe (1), vành và moay ơ và các bộ phận khác của bánh xe;
(b)
Khung, bệ xe (1),
giá chuyển hướng và trục bitxen;
(c)
Hộp trục (1); cơ
cấu hãm
(1);
(d) Bộ đệm giảm chấn cho đầu máy- toa xe; móc và các bộ phận
ghép nối khác và các phần nối ở hành lang toa xe;
(e)
Toa xe.
3.
Theo các quy định của Chú giải 1 trên đây, không kể những mặt hàng khác, nhóm
86.08 áp dụng cho:
(a)
Đường ray đã lắp ghép, bàn quay, thanh đệm chắn va ở bậc thềm đường sắt, giới
hạn chất hàng;
(b) Cột tín hiệu, đĩa tín hiệu cơ, thiết bị điều khiển chỗ chắn
tàu, dụng cụ chỉ đường và đánh tín hiệu, và các thiết bị điều khiển giao
thông, tín hiệu hoặc an toàn bằng cơ học (kể cả cơ điện) khác, đã hoặc chưa
lắp đặt cho hệ thống điện chiếu sáng, cho đường xe lửa, đường xe điện, đường
bộ, đường sông nội địa, bến đỗ, cảng hoặc sân bay.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
86.01

8601. Đầu
máy di chuyển trên đường sắt chạy bằng nguồn điện bên ngoài hay bằng ắc qui
điện.

8601.10.00 –
Loại chạy bằng nguồn điện bên ngoài
chiếc
8601.20.00 –
Loại chạy bằng ắc qui điện
chiếc
86.02

8602. Đầu
máy di chuyển trên đường sắt khác; toa tiếp liệu đầu máy.

8602.10.00 – Đầu máy diesel truyền động
điện (1)
chiếc
8602.90.00 –
Loại khác
chiếc
86.03

8603. Toa
xe khách (1) tự
hành của đường sắt hoặc đường xe điện, toa xe hàng
(1) và toa xe hành lý (1), trừ loại thuộc nhóm 86.04.

8603.10.00 –
Loại chạy bằng nguồn điện bên ngoài
chiếc
8603.90.00 –
Loại khác
chiếc
8604.00.00

8604. Xe
bảo dưỡng hay phục vụ dùng trong đường sắt hay đường xe điện, loại tự hành
hoặc không (ví dụ, toa xưởng, xe gắn cần cẩu, toa làm đầm tàu, đầu máy dùng
để kéo, toa xe thử nghiệm (1) và xe kiểm tra đường ray).

chiếc
8605.00.00

8605. Toa
xe chở khách (1) không
tự hành dùng cho đường sắt hoặc đường xe điện; toa xe hành lý
(1), toa xe bưu vụ (1) và toa xe lửa hay xe
điện chuyên dùng cho mục đích đặc biệt khác, không tự hành (trừ các loại
thuộc nhóm 86.04).

chiếc
86.06

8606. Toa
xe lửa hoặc xe điện chở hàng và toa goòng, không tự hành.

8606.10.00 – Toa xe xi téc (1) và các loại toa tương
tự
chiếc
8606.30.00 –
Toa chở hàng và toa goòng tự dỡ tải, trừ loại thuộc phân nhóm 8606.10
chiếc
–
Loại khác:
8606.91.00 –
– Loại có nắp đậy và đóng kín
chiếc
8606.92.00 –
– Loại mở, với các thành bên (1) không thể tháo rời có chiều cao trên 60 cm
chiếc
8606.99.00 –
– Loại khác
chiếc
86.07

8607. Các
bộ phận của đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc của thiết bị di chuyển trên
đường sắt hay đường xe điện.

–
Giá chuyển hướng, trục bitxen, trục và bánh xe và các phụ tùng của chúng:
8607.11.00 –
– Giá chuyển hướng và trục bitxen của đầu máy
kg
8607.12.00 –
– Giá chuyển hướng và trục bitxen khác
kg
8607.19.00 –
– Loại khác, kể cả các phụ tùng
kg
– Hãm (1) và các phụ tùng hãm (1):
8607.21.00 – – Hãm gió ép (1) và phụ tùng hãm gió
ép
(1)
kg
8607.29.00 –
– Loại khác
kg
8607.30.00 –
Móc toa và các dụng cụ ghép nối toa khác, bộ đệm giảm chấn, và phụ tùng của
chúng
kg
–
Loại khác:
8607.91.00 –
– Của đầu máy
kg
8607.99.00 –
– Loại khác
kg
86.08

8608. Bộ
phận cố định và các khớp nối của đường ray xe lửa hoặc xe điện; thiết bị tín
hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng cơ (kể cả cơ điện) dùng cho
đường xe lửa, đường xe điện, đường bộ, đường sông, điểm dừng đỗ, cảng hoặc
sân bay; các bộ phận của các loại trên.

8608.00.20 – Thiết bị cơ điện kg
8608.00.90 –
Loại khác
kg
8609.00.00

8609. Công-ten-nơ
(kể cả công-ten-nơ dùng vận chuyển chất lỏng) được thiết kế và trang bị đặc
biệt để vận chuyển theo một hoặc nhiều phương thức.

chiếc
(1): Theo TCVN 8546:2010, TCVN 9134:2012 và TCVN
9135:2012

Chương
87. Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Chú giải.
1. Chương này không bao gồm phương tiện chạy trên đường xe lửa
hoặc xe điện được thiết kế chỉ để chạy trên đường ray.
2.
Theo mục đích của Chương này, “máy kéo” có nghĩa là phương tiện
được thiết kế chủ yếu để kéo hoặc đẩy một phương tiện, một thiết bị hoặc một
vật nặng khác, chúng có hoặc không bao gồm bộ phận phụ trợ, được gắn vào để
chuyên chở công cụ, các loại hạt (giống), phân bón hoặc hàng hoá khác.
Máy móc và công cụ làm việc được thiết kế để gắn vào máy kéo của
nhóm 87.01 mà các trang thiết bị làm việc này có thể thay đổi (tháo lắp) thì
vẫn được phân loại vào các nhóm tương ứng của chúng ngay cả khi chúng đi kèm
với máy kéo, và có hoặc không được gắn vào nó.
3.
Khung gầm gắn với cabin xếp ở các nhóm từ 87.02 đến 87.04, và không thuộc
nhóm 87.06.
4.
Nhóm 87.12 bao gồm tất cả xe đạp trẻ em các loại. Các loại xe trẻ em khác
được xếp trong nhóm 95.03.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
87.01

8701. Máy
kéo (trừ máy kéo thuộc nhóm 87.09).

8701.10 – Máy kéo cầm tay:
–
– Công suất không quá 22,5 kW, có hoặc không hoạt động bằng điện:
8701.10.11 –
– – Dùng cho nông nghiệp
chiếc
8701.10.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
8701.10.91 –
– – Dùng cho nông nghiệp
chiếc
8701.10.99 –
– – Loại khác
chiếc
8701.20 – Ô
tô đầu kéo dùng để kéo sơ mi rơ moóc (2) (rơ moóc 1 trục):
8701.20.10 –
– Dạng CKD
chiếc
8701.20.90 –
– Loại khác
chiếc
8701.30.00 –
Máy kéo bánh xích
chiếc
8701.90 –
Loại khác:
8701.90.10 –
– Máy kéo nông nghiệp
chiếc
8701.90.90 –
– Loại khác
chiếc
87.02

8702. Ô
tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.

8702.10 –
Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán
diesel):
–
– Dạng CKD:
8702.10.10 –
– – Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (2) (coaches, buses,
minibuses) hoặc xe van)
(1)
chiếc
– – – Ô
tô khách (2) (motor
coaches, buses hoặc minibuses):
8702.10.41 –
– – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
chiếc
8702.10.49 –
– – – Loại khác
chiếc
8702.10.50 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
8702.10.60 –
– – Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (2) (coaches, buses,
minibuses) hoặc xe van)
(1)
chiếc
–
– – Xe chở từ 30 người trở lên và được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay:
8702.10.71 –
– – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn (1)
chiếc
8702.10.79 – – – – Loại khác (1) chiếc
– –
– Ô tô khách (2)
(motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:
8702.10.81 –
– – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn (1)
chiếc
8702.10.89 –
– – – Loại khác
chiếc
8702.10.90 –
– – Loại khác
chiếc
8702.90 –
Loại khác:
–
– Dạng CKD:
8702.90.12 –
– – Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (2) (coaches, buses,
minibuses) hoặc xe van)
(1)
chiếc
8702.90.13 –
– – Xe chở người từ 30 chỗ trở lên
chiếc
8702.90.14 – –
– Ô tô khách (2)
(motor coaches, buses hoặc minibuses) khác
chiếc
8702.90.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
8702.90.92 –
– – Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (2) (coaches, buses,
minibuses) hoặc xe van)
(1)
chiếc
–
– – Xe chở người từ 30 chỗ trở lên:
8702.90.93 – – –
– Xe được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay (1)
chiếc
8702.90.94 –
– – – Loại khác
chiếc
8702.90.95 – –
– Ô tô khách (2)
(motor coaches, buses hoặc minibuses) khác
chiếc
8702.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
87.03

8703. Ô
tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các
loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station
wagons) và ô tô đua.

8703.10 –
Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và
các loại xe tương tự:
8703.10.10 – – Xe
ô tô chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
chiếc
8703.10.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8703.21 –
– Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
8703.21.10 – – – Xe ô tô đua nhỏ
(1)
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
–
– – – Dạng CKD:
8703.21.22 – – – – – Loại bốn bánh chủ động chiếc
8703.21.23 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8703.21.24 – – – – – Loại bốn bánh chủ động chiếc
8703.21.29 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Xe khác, dạng CKD:
8703.21.31 – – – – Loại bốn bánh chủ động chiếc
8703.21.39 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8703.21.91 –
– – – Xe cứu thương
chiếc
8703.21.92 –
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ)
(Motor-homes)
chiếc
8703.21.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8703.22 –
– Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
8703.22.11 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.22.19 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Xe khác, dạng CKD:
8703.22.21 –
– – – Loại bốn bánh chủ động
chiếc
8703.22.29 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8703.22.91 –
– – – Xe cứu thương
chiếc
8703.22.92 –
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ)
(Motor-homes)
chiếc
8703.22.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8703.23 –
–  Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng
không quá 3.000 cc:
8703.23.10 –
– – Xe cứu thương
chiếc
–
– – Xe tang lễ:
8703.23.21 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.23.29 – – – – Loại khác chiếc
–
– – Xe chở phạm nhân:
8703.23.31 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.23.39 –
– – – Loại khác
chiếc
8703.23.40 –
– – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703.23.51 –
– – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
chiếc
8703.23.52 –
– – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
chiếc
8703.23.53 – –
– – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
chiếc
8703.23.54 –
– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703.23.61 –
– – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
chiếc
8703.23.62 –
– – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
chiếc
8703.23.63 – –
– – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
chiếc
8703.23.64 –
– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
chiếc
–
– – Xe ô tô khác, dạng CKD:
8703.23.71 –
– – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
chiếc
8703.23.72 –
– – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
chiếc
8703.23.73 – –
– – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
chiếc
8703.23.74 –
– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
chiếc
–
– – Loại khác:
8703.23.91 –
– – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
chiếc
8703.23.92 –
– – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
chiếc
8703.23.93 – –
– – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
chiếc
8703.23.94 –
– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
chiếc
8703.24 –
– Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.24.10 –
– – Xe cứu thương
chiếc
–
– – Xe tang lễ:
8703.24.21 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.24.29 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Xe chở phạm nhân:
8703.24.31 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.24.39 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703.24.41 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.24.49 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703.24.51 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.24.59 –
– – – Loại khác
chiếc
8703.24.70 –
– – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
chiếc
–
– – Loại xe cộ khác, dạng CKD:
8703.24.81 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.24.89 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8703.24.91 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.24.99 –
– – – Loại khác
chiếc
–
Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
(diesel hoặc bán diesel):
8703.31 – – Dung tích xi lanh
không quá 1.500 cc:
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703.31.11 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.31.19 –
– – – Loại khác
chiếc
8703.31.20 –
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
chiếc
8703.31.40 –
– – Xe cứu thương
chiếc
8703.31.50 –
– – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
chiếc
–
– – Loại xe khác, dạng CKD:
8703.31.81 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.31.89 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8703.31.91 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.31.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8703.32 – –
Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
8703.32.10 –
– – Xe cứu thương
chiếc
–
– – Xe tang lễ:
8703.32.21 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.32.29 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Xe chở phạm nhân:
8703.32.31 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.32.39 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
–
– – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
8703.32.42 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.43 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8703.32.44 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.49 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
–
– – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
8703.32.52 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.53 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8703.32.54 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.59 –
– – – – Loại khác
chiếc
8703.32.60 –
– – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
chiếc
–
– – Xe khác, dạng CKD:
–
– – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
8703.32.71 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.72 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8703.32.73 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.79 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
–
– – – Loại dung tích xilanh không quá 2.000 cc:
8703.32.92 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.93 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8703.32.94 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.32.99 –
– – – – Loại khác
chiếc
8703.33 –
– Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:
8703.33.10 –
– – Xe cứu thương
chiếc
–
– – Xe tang lễ:
8703.33.21 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.33.29 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Xe chở phạm nhân:
8703.33.31 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.33.39 –
– – –  Loại khác
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
–
– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703.33.43 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.33.44 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.33.45 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.33.49 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
–
– – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703.33.53 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.33.54 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.33.55 –
– – – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.33.59 –
– – – – Loại khác
chiếc
8703.33.70 –
– – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
chiếc
–
– – Xe khác, dạng CKD:
8703.33.81 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.33.89 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– –  Loại khác:
8703.33.91 –
– – – Xe bốn bánh chủ động
chiếc
8703.33.99 –
– – – Loại khác
chiếc
–  Loại khác:
8703.90 –
– Xe hoạt động bằng điện:
8703.90.11 –
– – Xe cứu thương
chiếc
8703.90.12 – – – Xe ô tô đua nhỏ (1) chiếc
–
– – Loại khác:
8703.90.13 –
– – – Dạng CKD
chiếc
8703.90.19 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
8703.90.50 –
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD
chiếc
8703.90.70 –
– – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
chiếc
8703.90.80 – – – Xe khác, dạng CKD chiếc
8703.90.90 –
– – Loại khác
chiếc
87.04

8704. Ô
tô chở hàng (2).

8704.10 –
Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc
lộ:
–
–  Dạng CKD:
8704.10.13 – – –
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 5 tấn
chiếc
8704.10.14 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
chiếc
8704.10.15 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
chiếc
8704.10.16 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn
chiếc
8704.10.17 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn
chiếc
8704.10.18 – – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 45 tấn
chiếc
–
– Loại khác:
8704.10.23 – – –
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 5 tấn
chiếc
8704.10.24 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
chiếc
8704.10.25 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
chiếc
8704.10.26 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn
chiếc
8704.10.27 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn
chiếc
8704.10.28 – – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 45 tấn
chiếc
–
Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel
hoặc bán diesel):
8704.21 – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 5 tấn:
–
– – Dạng CKD:
8704.21.11 –
– – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.21.19 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8704.21.21 –
– – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.21.22 –
– – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.21.23 –
– – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.21.24 –
– – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.21.25 – – – – Xe chở bùn có
thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.21.29 –
– – – Loại khác
chiếc
8704.22 –
– Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:
– – –
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 6 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.22.11 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.22.19 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.22.21 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.22.22 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.22.23 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.22.24 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.22.25 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.22.29 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.22.31 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.22.39 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.22.41 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.22.42 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.22.43 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.22.44 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.22.45 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
–
– – – – Loại khác:
8704.22.51 –
– – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn
chiếc
8704.22.59 –
– – – – – Loại khác
chiếc
8704.23 – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 20 tấn:
– – –
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 24 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.23.11 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.23.19 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.23.21 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.23.22 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.23.23 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.23.24 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.23.25 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.23.29 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.23.51 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.23.59 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.23.61 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.23.62 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.23.63 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.23.64 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.23.65 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.23.66 –
– – – – Xe tự đổ
chiếc
8704.23.69 –
– – – – Loại khác
chiếc
– – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 45 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.23.71 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.23.79 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.23.81 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.23.82 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.23.83 – – – – – Xe xi téc; xe
chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.23.84 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.23.85 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.23.86 –
– – – – Xe tự đổ
chiếc
8704.23.89 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8704.31 – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 5 tấn:
–
– – Dạng CKD:
8704.31.11 –
– – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.31.19 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8704.31.21 –
– – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.31.22 –
– – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.31.23 –
– – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.31.24 –
– – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.31.25 –
– – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.31.29 –
– – – Loại khác
chiếc
8704.32 – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 5 tấn:
– – –
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 6 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.32.11 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.19 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – –  Loại khác:
8704.32.21 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.22 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.32.23 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.32.24 –
– – – – Xe bọc thép để vận chuyển hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.32.25 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.32.29 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.32.31 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.39 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.32.41 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.42 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.32.43 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.32.44 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.32.45 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
–
– – – – Loại khác:
8704.32.46 –
– – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn
chiếc
8704.32.49 –
– – – – – Loại khác
chiếc
–
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.32.51 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.59 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.32.61 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.62 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.32.63 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.32.64 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.32.65 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.32.69 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.32.72 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.79 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.32.81 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.82 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.32.83 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.32.84 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.32.85 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.32.86 –
– – – – Xe tự đổ
chiếc
8704.32.89 –
– – – – Loại khác
chiếc
– – – Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 45 tấn:
–
– – – Dạng CKD:
8704.32.91 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.92 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Loại khác:
8704.32.93 –
– – – – Xe đông lạnh
chiếc
8704.32.94 –
– – – – Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
chiếc
8704.32.95 –
– – – – Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
chiếc
8704.32.96 –
– – – – Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
chiếc
8704.32.97 –
– – – – Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
chiếc
8704.32.98 –
– – – – Xe tự đổ
chiếc
8704.32.99 –
– – – – Loại khác
chiếc
8704.90 –
Loại khác:
8704.90.10 –
– Dạng CKD
chiếc
–
– Loại khác:
8704.90.91 – – –
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) không quá 5 tấn
chiếc
8704.90.92 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
chiếc
8704.90.93 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (1,3) trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
chiếc
8704.90.94 –
– – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế  (1,3) trên
20 tấn nhưng không quá 45 tấn
chiếc
8704.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
87.05

8705. Xe
chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở người
hay hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe cứu hỏa, xe trộn bê tông, xe
quét đường, xe phun tưới, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu chụp X-quang).

8705.10.00 –
Xe cần cẩu
chiếc
8705.20.00 –
Xe cần trục khoan
chiếc
8705.30.00 –
Xe cứu hỏa
chiếc
8705.40.00 –
Xe trộn bê tông
chiếc
8705.90 –
Loại khác:
8705.90.50 –
– Xe làm sạch đường; xe hút bùn, bể phốt; xe cứu thương lưu động; xe phun
tưới các loại
chiếc
8705.90.90 –
– Loại khác
chiếc
87.06

8706. Khung
gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.

–
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8706.00.11 –
– Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
chiếc
8706.00.19 –
– Loại khác
chiếc
–
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02:
8706.00.21 –
– Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe
buýt, mini buýt hoặc xe van)
chiếc
8706.00.29 –
– Loại khác
chiếc
–
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8706.00.31 –
– Dùng cho xe ô tô đua nhỏ (go-karts) và xe chơi gôn (golf cars), kể cả xe
phục vụ sân gôn (golf buggies)
chiếc
8706.00.32 –
– Dùng cho xe cứu thương
chiếc
8706.00.33 –
– Dùng cho xe ô tô (bao gồm cả xe chở người có khoang chở hành lý chung
(station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van)
chiếc
8706.00.39 –
– Loại khác
chiếc
8706.00.40 –
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04
chiếc
8706.00.50 –
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.05
chiếc
87.07

8707. Thân
xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.

8707.10 –
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8707.10.10 –
– Dùng cho xe ô tô đua nhỏ (go-karts) và xe chơi gôn (golf cars), kể cả xe
phục vụ sân gôn (golf buggies)
chiếc
8707.10.20 –
– Dùng cho xe cứu thương
chiếc
8707.10.90 –
– Loại khác
chiếc
8707.90 –
Loại khác:
8707.90.10 –
– Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
–
– Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02:
8707.90.21 –
– – Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe
buýt, mini buýt hoặc xe van)
chiếc
8707.90.29 –
– – Loại khác
chiếc
8707.90.30 –
– Dùng cho xe thuộc nhóm 87.05
chiếc
8707.90.90 –
– Loại khác
chiếc
87.08

8708. Bộ
phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.

8708.10 – Thanh
chắn chống va đập (ba đờ xốc) và bộ phận của nó:
8708.10.10 –
– Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.10.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Bộ phận và phụ kiện khác của thân xe (kể cả ca-bin):
8708.21.00 –
– Dây đai an toàn
chiếc
8708.29 –
– Loại khác:
–
– – Các bộ phận của cửa xe:
8708.29.11 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.29.12 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.29.14 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
chiếc
8708.29.19 –
– – – Loại khác
chiếc
8708.29.20 –
– – Bộ phận của dây đai an toàn
chiếc
–
– – Loại khác:
8708.29.92 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
–
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708.29.93 –
– – – – Phụ kiện trang trí nội thất; chắn bùn
chiếc
8708.29.94 –
– – – – Thanh chống nắp ca pô
chiếc
8708.29.95 –
– – – – Loại khác
chiếc
–
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04:
8708.29.96 –
– – – – Phụ kiện trang trí nội thất; chắn bùn
chiếc
8708.29.97 –
– – – – Thanh chống nắp ca pô
chiếc
8708.29.98 –
– – – – Loại khác
chiếc
8708.29.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8708.30 – Phanh và trợ lực phanh;
bộ phận của nó:
8708.30.10 –
– Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
–
– Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708.30.21 – – – Phanh trống, phanh
đĩa hoặc phanh hơi
chiếc
8708.30.29 –
– – Loại khác
chiếc
8708.30.30 –
– Phanh trống, phanh đĩa hoặc phanh hơi cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
chiếc
8708.30.90 –
– Loại khác
chiếc
8708.40 –
Hộp số và bộ phận của chúng:
–
–  Hộp số, chưa lắp hoàn chỉnh:
8708.40.11 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.40.13 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
chiếc
8708.40.14 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.40.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Hộp số, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.40.25 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.40.26 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.40.27 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
chiếc
8708.40.29 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Bộ phận:
8708.40.91 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.40.92 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.40.99 –
– – Loại khác
chiếc
8708.50 –
Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số,
và các cầu bị động; các bộ phận của chúng:
–
– Chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.50.11 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.50.13 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc nhóm 87.05
chiếc
8708.50.15 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.50.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.50.25 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.50.26 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.50.27 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc nhóm 87.05
chiếc
8708.50.29 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Bộ phận:
–
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8708.50.91 –
– – – Bánh răng vành khăn và bánh răng quả dứa (bộ bánh răng vi sai)
chiếc
8708.50.92 –
– – – Loại khác
chiếc
8708.50.93 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.50.99 –
– – Loại khác
chiếc
8708.70 –
Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng:
– – Ốp đầu trục bánh xe:
8708.70.15 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.70.16 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.70.17 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
chiếc
8708.70.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
–  Bánh xe đã được lắp lốp:
8708.70.21 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.70.22 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.70.29 –
– – Loại khác
chiếc
–
–  Bánh xe chưa được lắp lốp:
8708.70.31 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.70.32 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.70.39 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
8708.70.95 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.70.96 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
chiếc
8708.70.97 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.70.99 –
– – Loại khác
chiếc
8708.80 – Hệ thống
giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm sóc):
– – Hệ thống giảm chấn:
8708.80.15 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.80.16 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.80.17 – – – Dùng
cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05
chiếc
8708.80.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
–  Bộ phận:
8708.80.91 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.80.92 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.80.99 –
– – Loại khác
chiếc
– Các bộ phận và phụ kiện khác:
8708.91 –
– Két nước làm mát và bộ phận của chúng:
–
– – Két nước làm mát:
8708.91.15 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
chiếc
8708.91.16 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.91.17 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc nhóm 87.04
chiếc
8708.91.19 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Bộ phận:
8708.91.91 – – – – Dùng cho xe thuộc nhóm
87.01
chiếc
8708.91.92 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.91.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8708.92 –
– Ống xả và bộ giảm thanh; bộ phận của nó:
8708.92.10 – – – Dùng cho xe thuộc nhóm
87.01
chiếc
8708.92.20 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.92.40 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
chiếc
8708.92.90 –
– – Loại khác
chiếc
8708.93 – – Bộ ly hợp và các bộ phận
của nó:
8708.93.50 – – – Dùng cho xe thuộc nhóm
87.01
chiếc
8708.93.60 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.93.70 –
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
chiếc
8708.93.90 –
– – Loại khác
chiếc
8708.94 –
– Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của nó:
8708.94.10 –
– – Vô lăng lắp với túi khí hoàn chỉnh
chiếc
–
– – Loại khác:
8708.94.94 – – – – Dùng cho xe thuộc nhóm
87.01
chiếc
8708.94.95 –
– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.94.99 –
– – – Loại khác
chiếc
8708.95 –
– Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó:
8708.95.10 – – – Túi khí an
toàn lắp với hệ thống bơm phồng
chiếc
8708.95.90 –
– – Bộ phận
chiếc
8708.99 –
– Loại khác:
8708.99.10 – – – Dùng cho xe thuộc nhóm
87.01
chiếc
–
– – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04:
–
– – – Thùng nhiên liệu và bộ phận của chúng:
8708.99.21 –
– – – – Thùng nhiên liệu
chiếc
8708.99.23 –
– – – – Bộ phận
chiếc
8708.99.30 –
– – – Chân ga (bàn đạp ga), chân phanh (bàn đạp phanh) hoặc chân côn (bàn đạp
côn)
chiếc
8708.99.40 –
– – – Giá đỡ hoặc khay đỡ bình ắc qui và khung của nó
chiếc
8708.99.50 –
– – – Vỏ két nước làm mát
chiếc
–
– – – Khung xe hoặc các bộ phận của chúng:
8708.99.61 –
– – – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02
chiếc
8708.99.62 –
– – – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
chiếc
8708.99.63 – – – – – Dùng cho xe thuộc
nhóm 87.04
chiếc
8708.99.70 –
– – – Loại khác
chiếc
8708.99.90 –
– – Loại khác
chiếc
87.09

8709. Xe
vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc
loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển hàng
hóa trong phạm vi gần; máy kéo loại dùng trong sân ga xe lửa; bộ phận của các
loại xe kể trên.

–
Xe:
8709.11.00 –
– Loại chạy điện
chiếc
8709.19.00 –
– Loại khác
chiếc
8709.90.00 –
Bộ phận
chiếc
8710.00.00

8710. Xe
tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp
kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.

chiếc
87.11

8711. Mô
tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có
hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.

8711.10 –
Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc:
–
– Dạng CKD:
8711.10.12 – – – Xe
gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
chiếc
8711.10.13 –
– – Xe mô tô khác và xe scooter
chiếc
8711.10.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
8711.10.92 – – – Xe
gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
chiếc
8711.10.93 –
– – Xe mô tô khác và xe scooter
chiếc
8711.10.99 –
– – Loại khác
chiếc
8711.20 –
Có động cơ đốt trong kiểu piston  với
dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
8711.20.10 –
– Xe mô tô địa hình
chiếc
8711.20.20 – – Xe gắn
máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
chiếc
–
– Loại khác, dạng CKD:
–
– – Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
8711.20.31 –
– – – Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
chiếc
8711.20.32 –
– – – Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
chiếc
8711.20.39 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8711.20.45 –
– – – Loại có dung tích xilanh không quá 200 cc
chiếc
8711.20.49 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
–
– – Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
8711.20.51 –
– – – Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
chiếc
8711.20.52 –
– – – Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
chiếc
8711.20.59 –
– – – Loại khác
chiếc
8711.20.90 –
– – Loại khác
chiếc
8711.30 –
Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng
không quá 500 cc:
8711.30.10 –
– Xe mô tô địa hình
chiếc
8711.30.30 –
– Loại khác, dạng CKD
chiếc
8711.30.90 –
– Loại khác
chiếc
8711.40 –
Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng
không quá 800 cc:
8711.40.10 –
– Xe mô tô địa hình
chiếc
8711.40.20 –
– Loại khác, dạng CKD
chiếc
8711.40.90 –
– Loại khác
chiếc
8711.50 –
Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 800 cc:
8711.50.20 –
– Dạng CKD
chiếc
8711.50.90 –
– Loại khác
chiếc
8711.90 –
Loại khác:
8711.90.40 –
– Xe mô tô 3 bánh ( loại xe gắn thùng bên cạnh)
chiếc
–
– Loại khác, dạng CKD:
8711.90.51 – – – Xe mô tô điện chiếc
8711.90.52 –
– – Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200cc
chiếc
8711.90.53 –
– – Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200cc nhưng không quá 500cc
chiếc
8711.90.54 –
– – Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500cc
chiếc
–
– Loại khác:
8711.90.91 – – – Xe mô tô điện chiếc
8711.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
87.12

8712. Xe
đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp
động cơ.

8712.00.10 –
Xe đạp đua
chiếc
8712.00.20 – Xe đạp được thiết kế dành
cho trẻ em
chiếc
8712.00.30 –
Xe đạp khác
chiếc
8712.00.90 –
Loại khác
chiếc
87.13

8713. Các
loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy cơ
khí khác.

8713.10.00 –
Loại không có cơ cấu đẩy cơ khí
chiếc
8713.90.00 –
Loại khác
chiếc
87.14

8714. Bộ
phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13.

8714.10 – Của mô tô (kể
cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)):
8714.10.10 –
– Yên xe
kg
8714.10.20 –
– Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
kg
8714.10.90 –
– Loại khác
kg
8714.20 –
Của xe dành cho người tàn tật:
–
– Bánh xe nhỏ:
8714.20.11 –
– – Có đường kính (kể cả lốp) trên 75 mm nhưng không quá 100 mm, với điều
kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không dưới 30 mm
kg
8714.20.12 –
– – Có đường kính (kể cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm, với điều
kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không dưới 30 mm
kg
8714.20.19 –
– – Loại khác
kg
8714.20.90 –
– Loại khác
kg
–
Loại khác:
8714.91 –
– Khung xe và càng xe, và các bộ phận của chúng:
8714.91.10 –
– – Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
kg
–
– – Loại khác:
8714.91.91 –
– – – Bộ phận của phuộc xe đạp
kg
8714.91.99 –
– – – Loại khác
kg
8714.92 –
– Vành bánh xe và nan hoa:
8714.92.10 –
– – Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
kg
8714.92.90 –
– – Loại khác
kg
8714.93 –
– Moay ơ, trừ moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và líp
xe:
8714.93.10 –
– – Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8712.00.20
kg
8714.93.90 –
– – Loại khác
kg
8714.94 –
– Phanh, kể cả moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và các
bộ phận của chúng:
8714.94.10 –
– – Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
kg
8714.94.90 –
– – Loại khác
kg
8714.95 –
– Yên xe:
8714.95.10 –
– – Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
kg
8714.95.90 –
– – Loại khác
kg
8714.96 –
– Pê đan và đùi đĩa, và bộ phận của chúng:
8714.96.10 –
– – Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
kg
8714.96.90 –
– – Loại khác
kg
8714.99 –
– Loại khác:
–
– – Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20:
8714.99.11 –
– – – Tay lái, cọc lái, chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển,
giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác
kg
8714.99.12 –
– – – Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác
kg
–
– – Loại khác:
8714.99.91 –
– – – Tay lái, cọc lái, chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển,
giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác
kg
8714.99.92 –
– – – Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác
kg
8715.00.00

8715. Xe
đẩy trẻ em và bộ phận của chúng.

chiếc
87.16

8716. Rơ-moóc
và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng.

8716.10.00 –
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại nhà lưu động, dùng làm nhà ở hoặc cắm trại
chiếc
8716.20.00 –
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại tự bốc hoặc dỡ hàng dùng trong nông nghiệp
chiếc
–
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác dùng để vận chuyển hàng hóa:
8716.31.00 – – Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc
gắn xi téc
chiếc
8716.39 –
– Loại khác:
8716.39.40 – – – Rơ-moóc
và sơ mi rơ-moóc dùng trong nông nghiệp
chiếc
–
– – Loại khác:
8716.39.91 –
– – – Có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (payload) trên 200 tấn
chiếc
8716.39.99 – – – – Loại khác chiếc
8716.40.00 – Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác chiếc
8716.80 –
Xe khác:
8716.80.10 –
– Xe kéo và xe đẩy, xe kéo, xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương
tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng, trừ xe
cút kít
chiếc
8716.80.20 –
– Xe cút kít
chiếc
8716.80.90 –
– Loại khác
chiếc
8716.90 –
Bộ phận:
– – Dùng cho xe rơ-moóc và
sơ mi rơ-moóc:
8716.90.13 –
– – Dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8716.20
chiếc
8716.90.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
–  Dùng cho xe khác:
–
– – Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.80.10 hoặc 8716.80.20:
8716.90.92 –
– – – Bánh xe, có đường kính (kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm có
độ rộng của bánh xe hoặc  đã lắp lốp
lớn hơn 30mm
chiếc
8716.90.93 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
8716.90.94 –
– – – Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
chiếc
8716.90.95 –
– – – Bánh xe, dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8716.80.90, có đường kính
(kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm có độ rộng của bánh xe hoặc đã
lắp lốp lớn hơn 30mm
chiếc
8716.90.96 –
– – – Loại bánh xe khác
chiếc
8716.90.99 –
– – – Loại khác
chiếc
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012
(2): Theo ý kiến của Bộ Giao thông vận tải và TCVN
6211:2003 và TCVN 7271:2003
(3):
Theo ý kiến của Bộ Giao thông vận tải

Chương
88. Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

Chú
giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của các phân nhóm từ 8802.11 đến 8802.40, khái
niệm “trọng lượng không tải” nghĩa là trọng lượng của máy móc ở chế
độ bay bình thường, không bao gồm trọng lượng của tổ bay và trọng lượng của
nhiên liệu và thiết bị trừ các thiết bị được gắn cố định.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
8801.00.00

8801. Khí
cầu và khinh khí cầu điều khiển được; tàu lượn, tàu lượn treo và các phương
tiện bay khác không dùng động cơ.

chiếc
88.02 8802. Phương
tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu
bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ.
–
Trực thăng:
8802.11.00 –
– Trọng lượng không tải không quá 2.000 kg
chiếc
8802.12.00 –
– Trọng lượng không tải trên 2.000 kg
chiếc
8802.20 –
Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải không quá 2.000 kg:
8802.20.10 –
– Máy bay
chiếc
8802.20.90 –
– Loại khác
chiếc
8802.30 –
Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 2.000 kg nhưng
không quá 15.000kg:
8802.30.10 –
– Máy bay
chiếc
8802.30.90 –
– Loại khác
chiếc
8802.40 –
Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 15.000kg:
8802.40.10 –
– Máy bay
chiếc
8802.40.90 –
– Loại khác
chiếc
8802.60.00 –
Tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để
phóng tàu vũ trụ
chiếc
88.03

8803. Các
bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01 hoặc 88.02.

8803.10.00 –
Cánh quạt và rôto và các bộ phận của chúng
chiếc
8803.20.00 –
Càng, bánh và các bộ phận của chúng
chiếc
8803.30.00 –
Các bộ phận khác của máy bay hoặc trực thăng
chiếc
8803.90 –
Loại khác:
8803.90.10 – – Của vệ tinh viễn thông chiếc
8803.90.20 –
– Của khí cầu, tàu lượn hoặc diều
chiếc
8803.90.90 –
– Loại khác
chiếc
88.04

8804. Dù
(kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay; các bộ phận và phụ kiện của
chúng.

8804.00.10 –
Dù xoay và bộ phận của chúng
chiếc
8804.00.90 –
Loại khác
chiếc
88.05

8805. Thiết
bị phóng dùng cho phương tiện bay; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc
thiết bị tương tự; thiết bị huấn luyện bay mặt đất; các bộ phận của các thiết
bị trên.

8805.10.00 –
Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay và các bộ phận của chúng; dàn hãm tốc
độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự và các bộ phận của chúng
chiếc
–
Thiết bị huấn luyện bay mặt đất và các bộ phận của chúng:
8805.21.00 –
– Thiết bị mô phỏng tập trận trên không và các bộ phận của chúng
chiếc
8805.29 –
– Loại khác:
8805.29.10 –
– – Thiết bị huấn luyện bay mặt đất
chiếc
8805.29.90 –
– – Loại khác
chiếc

Chương 89. Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi

Chú giải.
1.
Thân tàu, tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp
ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời, được phân
loại vào nhóm 89.06 nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
89.01

8901. Tàu
thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền
tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa.

8901.10 –
Tàu thủy chở khách, du thuyền và các tàu thuyền tương tự được thiết kế chủ
yếu để vận chuyển người; phà các loại:
8901.10.10 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) không quá 26
chiếc
8901.10.20 – –
Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
chiếc
8901.10.60 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
chiếc
8901.10.70 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
chiếc
8901.10.80 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000 nhưng không quá 5.000
chiếc
8901.10.90 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) trên 5.000
chiếc
8901.20 –
Tàu chở chất lỏng hoặc khí hoá lỏng:
8901.20.50 – – Tổng dung
tích (gross tonnage) không quá 5.000
chiếc
8901.20.70 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
chiếc
8901.20.80 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) trên 50.000
chiếc
8901.30 –
Tàu thuyền đông lạnh, trừ loại thuộc phân nhóm 8901.20:
8901.30.50 – – Tổng dung
tích (gross tonnage) không quá 5.000
chiếc
8901.30.70 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
chiếc
8901.30.80 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) trên 50.000
chiếc
8901.90 –
Tàu thuyền khác để vận chuyển hàng hóa và tàu thuyền khác để vận chuyển cả
người và hàng hóa:
–
– Không có động cơ đẩy:
8901.90.11 – – – Tổng dung
tích (gross tonnage) không quá 26
chiếc
8901.90.12 – –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
chiếc
8901.90.14 – – – Tổng dung tích
(gross tonnage) trên 500
chiếc
–
– Có động cơ đẩy:
8901.90.31 – – – Tổng dung
tích (gross tonnage) không quá 26
chiếc
8901.90.32 –
– – Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
chiếc
8901.90.33 –
– – Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
chiếc
8901.90.34 –
– – Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
chiếc
8901.90.35 –
– – Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000 nhưng không quá 5.000
chiếc
8901.90.36 –
– – Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
chiếc
8901.90.37 – – – Tổng dung
tích (gross tonnage) trên 50.000
chiếc
89.02

8902. Tàu
thuyền đánh bắt thuỷ sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến
hay bảo quản thuỷ sản đánh bắt.

–
Tàu thuyền đánh bắt thủy sản:
8902.00.21 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) không quá 26
chiếc
8902.00.22 – – Tổng
dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng dưới 40
chiếc
8902.00.23 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 250
chiếc
8902.00.24 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 250 nhưng không quá 1.000
chiếc
8902.00.25 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
chiếc
8902.00.26 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) trên 4.000
chiếc
–
Loại khác:
8902.00.91 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) không quá 26
chiếc
8902.00.92 – – Tổng
dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng dưới 40
chiếc
8902.00.93 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 250
chiếc
8902.00.94 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 250 nhưng không quá 1.000
chiếc
8902.00.95 –
– Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
chiếc
8902.00.96 – – Tổng dung tích
(gross tonnage) trên 4.000
chiếc
89.03

8903. Du
thuyền hạng nhẹ và các loại tàu thuyền khác phục vụ nghỉ ngơi, giải trí hoặc
thể thao; thuyền dùng mái chèo và canô.

8903.10.00 –
Loại có thể bơm hơi hoặc tự bơm hơi được
chiếc
–
Loại khác:
8903.91.00 –
– Thuyền buồm, có hoặc không có động cơ phụ trợ
chiếc
8903.92.00 –
– Thuyền máy, trừ loại thuyền máy có gắn máy bên ngoài
chiếc
8903.99.00 –
– Loại khác
chiếc
89.04

8904. Tàu
kéo và tàu đẩy.

8904.00.10 – Tổng dung tích
(gross tonnage) không quá 26
chiếc
– Tổng dung tích (gross
tonnage) trên 26:
8904.00.31 –
– Dùng cho loại có công suất không quá 4.000 hp
chiếc
8904.00.39 –
– Loại khác
chiếc
89.05

8905. Tàu
đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền
khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính
của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu; dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi
hoặc nửa nổi nửa chìm.

8905.10.00 – Tàu hút nạo vét (tàu cuốc) chiếc
8905.20.00 –
Dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm
chiếc
8905.90 –
Loại khác:
8905.90.10 –
– Ụ nổi sửa chữa tàu
chiếc
8905.90.90 –
– Loại khác
chiếc
89.06

8906. Tàu
thuyền khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh trừ thuyền dùng mái chèo.

8906.10.00 –
Tàu chiến
chiếc
8906.90 –
Loại khác:
8906.90.10 –
– Có lượng giãn nước không quá 30 tấn
chiếc
8906.90.20 –
– Có lượng giãn nước trên 30 tấn nhưng không quá 300 tấn
chiếc
8906.90.90 – – Loại khác chiếc
89.07

8907. Kết
cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên
bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu).

8907.10.00 –
Bè mảng có thể bơm hơi
chiếc
8907.90 –
Loại khác:
8907.90.10 –
– Các loại phao nổi (buoys)
chiếc
8907.90.90 –
– Loại khác
chiếc
8908.00.00

8908. Tàu
thuyền và kết cấu nổi khác để phá dỡ.

chiếc

PHẦN XVIII. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

Chương
90. Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a) Các mặt hàng sử dụng trong máy, thiết bị hoặc cho các mục
đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hoá trừ cao su cứng (nhóm 40.16), bằng da
thuộc hoặc da tổng hợp (nhóm 42.05) hoặc bằng vật liệu dệt (nhóm 59.11);
(b)
Băng, đai hoặc các sản phẩm trợ giúp khác bằng vật liệu dệt, có tính đàn hồi
được dùng làm dụng cụ để nâng hoặc giữ bộ phận cơ thể (ví dụ, đai nâng dùng
cho phụ nữ có thai, băng nâng ngực, băng giữ bụng, băng nẹp khớp hoặc cơ)
(Phần XI);
(c) Hàng hóa chịu lửa của nhóm 69.03; đồ gốm sứ dùng trong phòng
thí nghiệm, cho ngành hoá chất hoặc các mục đích kỹ thuật khác, thuộc nhóm
69.09;
(d)
Gương thủy tinh, chưa gia công quang học, thuộc nhóm 70.09, hoặc gương bằng
kim loại cơ bản hoặc gương bằng kim loại quý, không phải là bộ phận quang học
(nhóm 83.06 hoặc Chương 71);
(e) Hàng hoá thuộc nhóm 70.07, 70.08, 70.11, 70.14, 70.15 hoặc
70.17;
(f)
Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 của Phần
XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV) hoặc các loại hàng hoá tương tự bằng
plastic (Chương 39);
(g) Bơm có gắn các thiết bị đo lường, thuộc nhóm 84.13; máy đếm
hoặc máy kiểm tra hoạt động bằng nguyên lý cân, hoặc cân thăng bằng (nhóm
84.23); máy nâng hoặc hạ (từ nhóm 84.25 đến 84.28); các loại máy cắt xén giấy
hoặc bìa (nhóm 84.41); bộ phận điều chỉnh hoặc dụng cụ lắp trên máy công cụ,
thuộc nhóm 84.66, bao gồm các bộ phận có lắp các dụng cụ quang học để đọc
thang đo (ví dụ, đầu chia độ “quang học”) nhưng thực tế chúng không
phải là dụng cụ quang học (ví dụ, kính thiên văn thẳng); máy tính (nhóm
84.70); van hoặc các thiết bị khác thuộc nhóm 84.81; máy và các thiết bị (kể
cả các thiết bị dùng để chiếu hoặc vẽ mạch điện lên vật liệu bán dẫn có độ
nhạy) thuộc nhóm 84.86;
(h) Đèn pha hoặc đèn rọi loại dùng cho xe đạp hoặc xe có động cơ
(nhóm 85.12); đèn điện xách tay thuộc nhóm 85.13; máy ghi âm, máy tái tạo âm
thanh hoặc máy ghi lại âm thanh dùng trong điện ảnh (nhóm 85.19); đầu từ ghi
âm (nhóm 85.22); camera ghi hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình video
(nhóm 85.25); thiết bị ra đa, các thiết bị trợ giúp dẫn đường bằng sóng vô
tuyến hoặc các thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến (nhóm 85.26); đầu
nối sợi quang, bó hoặc cáp sợi quang (nhóm 85.36); các thiết bị điều khiển số
thuộc nhóm 85.37; đèn pha gắn kín của nhóm 85.39; cáp sợi quang thuộc nhóm
85.44;
(ij) Đèn
pha hoặc đèn rọi thuộc nhóm 94.05;
(k) Các mặt hàng thuộc Chương 95;
(l) Dụng
cụ đo dung tích, được phân loại theo vật liệu cấu thành chúng; hoặc
(m)
Suốt chỉ, ống hoặc các loại lõi tương tự (được phân loại theo vật liệu cấu
thành của chúng, ví dụ, nhóm 39.23 hoặc Phần XV).
2.
Theo Chú giải 1 ở trên, các bộ phận và phụ kiện cho các máy, thiết bị, dụng
cụ hoặc các mặt hàng của Chương này được phân loại theo các nguyên tắc sau:
a)
Các bộ phận và phụ kiện là hàng hoá thuộc nhóm bất kỳ trong Chương này hoặc
Chương 84, 85 hoặc 91 (trừ các nhóm 84.87, 85.48 hoặc 90.33) trong mọi trường
hợp được phân loại vào các nhóm riêng của chúng;
b) Các bộ phận và phụ kiện khác, nếu chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng
cho một loại máy, thiết bị hoặc dụng cụ riêng biệt, hoặc với một số loại máy,
thiết bị hoặc dụng cụ trong cùng một nhóm (kể cả máy, thiết bị hoặc dụng cụ
của nhóm 90.10, 90.13 hoặc 90.31) được phân loại theo máy, thiết bị hoặc dụng
cụ cùng loại đó;
c)
Tất cả các bộ phận và phụ kiện khác được phân loại trong nhóm 90.33.
3.
Các quy định trong Chú giải 3 và 4 của Phần XVI cũng áp dụng đối với Chương
này.
4.
Nhóm 90.05 không áp dụng cho kính ngắm dùng để lắp vào vũ khí, kính ngắm tiềm
vọng để lắp vào tàu ngầm hoặc xe tăng, hoặc kính viễn vọng dùng cho máy,
thiết bị, dụng cụ hoặc đồ dùng của Chương này hoặc của Phần XVI; kính ngắm và
kính viễn vọng như vậy được phân loại vào nhóm 90.13.
5.
Tuy nhiên, theo Chú giải này, những dụng cụ, thiết bị hoặc máy quang học dùng
để đo hoặc kiểm tra, có thể phân loại ở cả 2 nhóm 90.13 và 90.31 thì phải xếp
vào nhóm 90.31.
6. Theo mục đích của nhóm 90.21, thuật ngữ “các dụng cụ
chỉnh hình” được hiểu là các dụng cụ dùng để:
– Ngăn
ngừa hoặc điều chỉnh một số biến dạng của cơ thể; hoặc
–
Trợ giúp hoặc nẹp giữ các bộ phận cơ thể sau khi bị bệnh, phẫu thuật hoặc bị
thương.
 Các dụng cụ chỉnh hình bao gồm cả giày, dép
và các đế đặc biệt bên trong của giày, dép được thiết kế để cố định tình
trạng sau khi chỉnh hình, với điều kiện là chúng hoặc (1) được làm theo số đo
hoặc (2) được sản xuất hàng loạt, dưới hình thức độc dạng và không theo đôi
và được thiết kế để dùng cho cả hai chân.
7.
Nhóm 90.32 chỉ áp dụng với:
(a) Các thiết bị và dụng cụ dùng để điều khiển tự động dòng
chảy, mức, áp suất hoặc các biến số khác của chất lỏng hoặc chất khí, hoặc
dùng để điều khiển tự động nhiệt độ, cho dù các hoạt động của chúng có hoặc
không phụ thuộc vào sự biến đổi của một hiện tượng điện mà hiện tượng điện đó
biến đổi theo yếu tố được điều khiển tự động, chúng được thiết kế để điều
chỉnh, và duy trì yếu tố này ở một giá trị mong muốn, được thiết lập để chống
lại các yếu tố bất thường, thông qua việc định kỳ hoặc thường xuyên đo lường
giá trị thực của nó; và
(b) Các thiết bị điều chỉnh tự động các đại lượng điện, và các
thiết bị hoặc dụng cụ điều khiển tự động các đại lượng phi điện, mà hoạt động
của chúng phụ thuộc vào một hiện tượng điện biến đổi theo yếu tố được điều
khiển, chúng được thiết kế để điều chỉnh và duy trì yếu tố này ở một giá trị
mong muốn, được thiết lập để chống lại các yếu tố bất thường thông qua việc
định kỳ hoặc thường xuyên đo lường giá trị thực của nó.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
90.01

9001. Sợi
quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu
phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính,
gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ
loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học.

9001.10 –
Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang:
9001.10.10 –
– Sử dụng cho viễn thông và cho ngành điện khác
kg
9001.10.90 –
– Loại khác
kg
9001.20.00 –
Vật liệu phân cực dạng tấm và lá
kg
9001.30.00 –
Thấu kính áp tròng
kg
9001.40.00 –
Thấu kính thuỷ tinh làm kính đeo mắt
kg
9001.50.00 –
Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt
kg
9001.90 –
Loại khác:
9001.90.10 –
– Sử dụng cho máy ảnh hoặc máy quay phim hoặc máy chiếu
kg
9001.90.90 –
– Loại khác
kg
90.02

9002. Thấu
kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ,
đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc
thiết bị, trừ loại làm bằng thuỷ tinh chưa được gia công quang học.

–
Vật kính:
9002.11 –
– Dùng cho camera, máy chiếu hoặc máy phóng to hoặc máy thu nhỏ ảnh:
9002.11.10 –
– – Dùng cho máy chiếu phim
kg
9002.11.90 –
– – Loại khác
kg
9002.19.00 –
– Loại khác
kg
9002.20 –
Kính lọc ánh sáng:
9002.20.10 –
– Dùng cho máy chiếu phim
kg
9002.20.20 – – Dùng cho
máy quay phim, máy ảnh và máy chiếu khác
kg
9002.20.30 –
– Dùng cho kính viễn vọng hoặc kính hiển vi
kg
9002.20.90 –
– Loại khác
kg
9002.90 –
Loại khác:
9002.90.20 –
– Dùng cho máy chiếu phim
kg
9002.90.30 –
– Dùng cho máy quay phim, máy ảnh và máy chiếu khác
kg
9002.90.90 –
– Loại khác
kg
90.03

9003. Khung
và gọng cho kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự, và các bộ phận của
chúng.

–
Khung và gọng:
9003.11.00 –
– Bằng plastic
chiếc
9003.19.00 –
– Bằng vật liệu khác
chiếc
9003.90.00 –
Bộ phận
chiếc
90.04

9004. Kính
đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại
khác.

9004.10.00 –
Kính râm
chiếc
9004.90 –
Loại khác:
9004.90.10 – – Kính thuốc chiếc
9004.90.50 –
– Kính bảo hộ
chiếc
9004.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.05

9005. Ống
nhòm loại hai mắt, ống nhòm đơn, kính viễn vọng quang học khác, và khung giá
của các loại trên; các dụng cụ thiên văn khác và khung giá của chúng, trừ các
dụng cụ dùng cho thiên văn học vô tuyến.

9005.10.00 –
Ống nhòm loại hai mắt
chiếc
9005.80 –
Dụng cụ khác:
9005.80.10 –
– Dụng cụ thiên văn, trừ dụng cụ thiên văn vô tuyến
chiếc
9005.80.90 –
– Loại khác
chiếc
9005.90 –
Bộ phận và phụ kiện (kể cả khung giá):
9005.90.10 –
– Dùng cho dụng cụ thiên văn, trừ dụng cụ thiên văn vô tuyến
chiếc
9005.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.06

9006. Máy
ảnh (trừ máy quay phim); thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh trừ đèn phóng
điện thuộc nhóm 85.39.

9006.10 –
Máy ảnh dùng để chuẩn bị khuôn in hoặc trục in:
9006.10.10 – – Máy vẽ ảnh laser chiếc
9006.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9006.30.00 –
Máy ảnh được thiết kế đặc biệt để dùng dưới nước, để thám không (aerial
survey) hoặc dùng trong y tế hoặc trong phẫu thuật nội tạng; máy ảnh đối
chiếu dùng cho ngành toà án hoặc khoa học hình sự
chiếc
9006.40.00 –
Máy chụp lấy ảnh ngay
chiếc
–
Máy ảnh loại khác:
9006.51.00 –
– Có bộ ngắm qua thấu kính (kính phản chiếu đơn (SLR)), sử dụng phim cuộn khổ
rộng không quá 35 mm
chiếc
9006.52.00 –
– Loại khác, sử dụng phim cuộn khổ rộng dưới 35 mm
chiếc
9006.53.00 –
– Loại khác, sử dụng phim cuộn khổ rộng 35 mm
chiếc
9006.59 –
– Loại khác:
9006.59.10 –
– – Máy vẽ ảnh laser hoặc máy tạo dựng ảnh với bộ xử lý ảnh mành
chiếc
9006.59.90 –
– – Loại khác
chiếc
–
Thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh:
9006.61.00 –
– Thiết bị đèn flash loại dùng đèn phóng điện (“điện tử”)
chiếc
9006.69.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Các bộ phận và phụ kiện:
9006.91 –
– Sử dụng cho máy ảnh:
9006.91.10 – – –
Sử dụng cho máy vẽ ảnh laser thuộc phân nhóm 9006.10.10
chiếc
9006.91.30 –
– – Loại khác, sử dụng cho máy ảnh thuộc các phân nhóm từ 9006.40 đến 9006.53
chiếc
9006.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9006.99 –
– Loại khác:
9006.99.10 –
– – Sử dụng cho thiết bị đèn chớp máy ảnh
chiếc
9006.99.90 –
– – Loại khác
chiếc
90.07

9007. Máy
quay phim và máy chiếu phim, có hoặc không kèm thiết bị ghi hoặc tái tạo âm
thanh.

9007.10.00 –
Máy quay phim
chiếc
9007.20 –
Máy chiếu phim:
9007.20.10 –
– Dùng cho phim khổ rộng dưới 16 mm
chiếc
9007.20.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Bộ phận và phụ kiện:
9007.91.00 –
–  Dùng cho máy quay phim
chiếc
9007.92.00 –
– Dùng cho máy chiếu phim
chiếc
90.08

9008. Máy
chiếu hình ảnh, trừ máy chiếu phim; máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy
chiếu phim).

9008.50 – Máy chiếu
hình ảnh, máy phóng và máy thu nhỏ ảnh:
9008.50.10 –
– Máy đọc vi phim, vi thẻ hoặc vi bản khác, có hoặc không có khả năng sao
chép
chiếc
9008.50.90 –
– Loại khác
chiếc
9008.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9008.90.20 – – Của
máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim)
chiếc
9008.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.10

9010. Máy
và thiết bị dùng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh), chưa được ghi hay chi
tiết ở nơi nào khác thuộc Chương này; máy xem âm bản; màn ảnh của máy chiếu.

9010.10.00 –
Máy và thiết bị sử dụng cho việc tráng tự động phim hoặc giấy ảnh (kể cả điện
ảnh) dạng cuộn hoặc dùng cho việc phơi sáng tự động các phim đã tráng lên các
cuộn giấy ảnh
chiếc
9010.50 –
Máy và thiết bị khác sử dụng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh); máy xem âm
bản:
9010.50.10 –
– Máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm
mạch in/ tấm dây in (1) 
chiếc
9010.50.90 –
– Loại khác
chiếc
9010.60 –
Màn ảnh của máy chiếu:
9010.60.10 –
– Của loại từ 300 inch trở lên
chiếc
9010.60.90 – – Loại khác chiếc
9010.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9010.90.10 –
– Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9010.10 hoặc 9010.60
chiếc
9010.90.30 –
– Bộ phận và phụ kiện của máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ
nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in (1)
chiếc
9010.90.90 – – Loại khác chiếc
90.11

9011. Kính
hiển vi quang học phức hợp, kể cả loại để xem vi ảnh, vi phim quay hay vi
chiếu.

9011.10.00 –
Kính hiển vi soi nổi
chiếc
9011.20.00 –
Kính hiển vi khác để xem vi ảnh, vi phim quay hoặc vi chiếu
chiếc
9011.80.00 –
Các loại kính hiển vi khác
chiếc
9011.90.00 –
Bộ phận và phụ kiện
chiếc
90.12

Kính
hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị 9012. nhiễu xạ.

9012.10.00 –
Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị nhiễu xạ
chiếc
9012.90.00 –
Bộ phận và phụ kiện
chiếc
90.13

9013. Thiết
bị tinh thể lỏng chưa được lắp thành các sản phẩm đã được chi tiết ở các nhóm
khác; thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang
học khác, chưa được nêu hay chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này.

9013.10.00 –
Kính ngắm để lắp vào vũ khí; kính tiềm vọng; kính viễn vọng được thiết kế là
bộ phận của máy, thiết bị, dụng cụ hoặc bộ dụng cụ của Chương này hoặc Phần
XVI
chiếc
9013.20.00 –
Thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser
chiếc
9013.80 –
Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:
9013.80.10 –
– Thiết bị quang học để xác định và sửa lỗi trong sản xuất tấm mạch in/tấm
dây in và tấm mạch in đã lắp ráp (1)
chiếc
9013.80.20 – – Thiết bị tinh thể lỏng chiếc
9013.80.90 –
– Loại khác
chiếc
9013.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9013.90.10 – – Của hàng hoá thuộc phân
nhóm 9013.20
chiếc
9013.90.50 –
– Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9013.80.20
chiếc
9013.90.60 –
– Của hàng hoá thuộc phân nhóm
9013.80.10
chiếc
9013.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.14

9014. La
bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác.

9014.10.00 –
La bàn xác định phương hướng
chiếc
9014.20.00 –
Thiết bị và dụng cụ dẫn đường hàng không hoặc hàng hải (trừ la bàn)
chiếc
9014.80 –
Thiết bị và dụng cụ khác:
9014.80.10 –
– Loại dùng trên tàu thuyền, kết hợp hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ
liệu tự động
chiếc
9014.80.90 –
– Loại khác
chiếc
9014.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9014.90.10 –
– Của thiết bị và dụng cụ, dùng trên tàu thuyền, hoạt động cùng với máy xử lý
dữ liệu tự động
chiếc
9014.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.15

9015. Thiết
bị và dụng cụ dùng để quan trắc (kể cả quan trắc ảnh), dùng cho thủy văn học,
hải dương học, thủy học, khí tượng học hoặc địa lý học, trừ la bàn; máy đo
xa.

9015.10 –
Máy đo xa:
9015.10.10 –
– Dùng trong việc chụp ảnh hoặc quay phim
chiếc
9015.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9015.20.00 –
Máy kinh vĩ và tốc kế góc (máy toàn đạc -tacheometers)
chiếc
9015.30.00 –
Dụng cụ đo cân bằng (levels)
chiếc
9015.40.00 –
Thiết bị và dụng cụ quan trắc ảnh
chiếc
9015.80 –
Thiết bị và dụng cụ khác:
9015.80.10 – – Thiết bị
quan trắc sóng vô tuyến và gió điện từ
chiếc
9015.80.90 –
– Loại khác
chiếc
9015.90.00 –
Bộ phận và phụ kiện
chiếc
9016.00.00

9016. Cân
với độ nhậy 5cg (50mg) hoặc chính xác hơn, có hoặc không có quả cân.

chiếc
90.17

9017. Dụng
cụ vẽ, vạch mức dấu hay dụng cụ tính toán toán học (ví dụ, máy vẽ phác, máy
vẽ truyền, thước đo góc, bộ đồ vẽ, thước logarit, bàn tính dùng đĩa); dụng cụ
đo chiều dài, dùng tay (ví dụ, thước thanh và thước dây, thước micromet,
thước cặp), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này.

 
9017.10 –
Bảng và máy vẽ phác, tự động hoặc không tự động:
9017.10.10 – – Máy vẽ chiếc
9017.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9017.20 –
Dụng cụ vẽ, vạch mức hay dụng cụ tính toán toán học khác:
9017.20.10 –
– Thước
chiếc
9017.20.30 –
– Máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm
mạch in/ tấm dây in (1)
chiếc
9017.20.40 – – Máy vẽ
ảnh để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in (1)
chiếc
9017.20.50 –
– Máy vẽ khác
chiếc
9017.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9017.30.00 –
Thước micromet, thước cặp và dụng cụ đo có thể điều chỉnh được
chiếc
9017.80.00 –
Các dụng cụ khác
chiếc
9017.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9017.90.20 –
– Bộ phận và phụ kiện của máy để chiếu hoặc máy vẽ mạch lên các chất nền có
độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in (1)
chiếc
9017.90.30 –
– Bộ phận và phụ kiện của máy vẽ ảnh để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in (1)
chiếc
9017.90.40 –
– Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp, của máy vẽ khác (1)
chiếc
9017.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.18

9018. Thiết
bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết
bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị
lực.

–
Thiết bị điện chẩn đoán (kể cả thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm
tra thông số sinh lý):
9018.11.00 –
– Thiết bị điện tim
chiếc
9018.12.00 –
– Thiết bị siêu âm
chiếc
9018.13.00 –
– Thiết bị hiện ảnh cộng hưởng từ
chiếc
9018.14.00 –
– Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy
chiếc
9018.19.00 –
– Loại khác
chiếc
9018.20.00 –
Thiết bị tia cực tím hay tia hồng ngoại
chiếc
–
Bơm tiêm, kim tiêm, ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự:
9018.31 –
– Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm:
9018.31.10 –
– – Bơm tiêm dùng một lần
chiếc
9018.31.90 –
– – Loại khác
chiếc
9018.32.00 –
– Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương
chiếc
9018.39 –
– Loại khác:
9018.39.10 –
– – Ống thông đường tiểu
chiếc
9018.39.90 –
– – Loại khác
chiếc
–
Các thiết bị và dụng cụ khác, dùng trong nha khoa:
9018.41.00 –
– Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết
bị nha khoa khác
chiếc
9018.49.00 –
– Loại khác
chiếc
9018.50.00 –
Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác
chiếc
9018.90 –
Thiết bị và dụng cụ khác:
9018.90.20 – – Bộ theo dõi tĩnh mạch chiếc
9018.90.30 –
– Dụng cụ và thiết bị điện tử
chiếc
9018.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.19

9019. Thiết
bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị
liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị
liệu khác.

9019.10 –
Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý:
9019.10.10 –
– Loại điện tử
chiếc
9019.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9019.20.00 –
Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô
hấp trị liệu khác
chiếc
9020.00.00

9020. Thiết
bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ
khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được.

chiếc
90.21

9021. Dụng
cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và
các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người;
thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ
thể, để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của một bộ phận cơ thể.

 
9021.10.00 –
Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương
chiếc
–
Răng giả và chi tiết gắn dùng trong nha khoa:
9021.21.00 –
– Răng giả
chiếc
9021.29.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể người:
9021.31.00 –
– Khớp giả
chiếc
9021.39.00 –
– Loại khác
chiếc
9021.40.00 –
Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện
chiếc
9021.50.00 –
Thiết bị điều hoà nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận
và phụ kiện
chiếc
9021.90.00 –
Loại khác
chiếc
90.22

9022. Thiết
bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng
cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc
thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác,
thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và
các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị.

 
–
Thiết bị sử dụng tia X, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật,
nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng tia X:
9022.12.00 –
– Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính
chiếc
9022.13.00 –
– Loại khác, sử dụng trong nha khoa
chiếc
9022.14.00 –
– Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc thú y
chiếc
9022.19 –
– Cho các mục đích khác:
9022.19.10 –
– – Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch
in/tấm dây in (1)
chiếc
9022.19.90 –
– – Loại khác
chiếc
–
Thiết bị sử dụng tia alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y
học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc điều trị bằng
các loại tia đó:
9022.21.00 –
– Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y
chiếc
9022.29.00 –
– Dùng cho các mục đích khác
chiếc
9022.30.00 –
Ống phát tia X
chiếc
9022.90 –
Loại khác, kể cả bộ phận và phụ kiện:
9022.90.10 –
– Bộ phận và phụ kiện của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm
hàn nối trên tấm mạch in đã lắp ráp (1)
chiếc
9022.90.90 –
– Loại khác
chiếc
9023.00.00

9023. Các
dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng
trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.

chiếc
90.24

9024. Máy
và thiết bị thử độ cứng, độ bền, độ nén, độ đàn hồi hoặc các tính chất cơ học
khác của vật liệu (ví dụ, kim loại, gỗ, hàng dệt, giấy, plastic).

9024.10 –
Máy và thiết bị thử kim loại:
9024.10.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9024.10.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9024.80 –
Máy và thiết bị khác:
9024.80.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9024.80.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9024.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9024.90.10 –
– Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện
chiếc
9024.90.20 –
– Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện
chiếc
90.25

9025. Tỷ
trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hoả kế, khí áp kế, ẩm
kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng.

–
Nhiệt kế và hỏa kế, không kết hợp với các dụng cụ khác:
9025.11.00 –
– Chứa chất lỏng, để đọc trực tiếp
chiếc
9025.19 –
– Loại khác:
–
– – Hoạt động bằng điện:
9025.19.11 –
– – – Máy đo nhiệt độ dùng cho xe có động cơ
chiếc
9025.19.19 –
– – – Loại khác
chiếc
9025.19.20 –
– – Không hoạt động bằng điện
chiếc
9025.80 –
Dụng cụ khác:
9025.80.20 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9025.80.30 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9025.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9025.90.10 –
– Của thiết bị hoạt động bằng điện
chiếc
9025.90.20 –
– Của thiết bị không hoạt động bằng điện
chiếc
90.26

9026. Dụng
cụ và máy đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất hoặc biến số của chất lỏng
hay chất khí (ví dụ, dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo mức, áp kế, nhiệt kế),
trừ các dụng cụ và thiết bị thuộc nhóm 90.14, 90.15, 90.28 hoặc 90.32.

9026.10 –
Để đo hoặc kiểm tra lưu lượng hoặc mức của chất lỏng:
9026.10.10 –
– Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện
chiếc
9026.10.20 –
– Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, không hoạt động bằng điện
chiếc
9026.10.30 –
– Loại khác, hoạt động bằng điện
chiếc
9026.10.90 –
– Loại khác, không hoạt động bằng điện
chiếc
9026.20 – Để đo hoặc kiểm tra áp suất:
9026.20.10 –
– Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện
chiếc
9026.20.20 –
– Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, không hoạt động bằng điện
chiếc
9026.20.30 –
– Loại khác, hoạt động bằng điện
chiếc
9026.20.40 –
– Loại khác, không hoạt động bằng điện
chiếc
9026.80 – Thiết bị hoặc dụng cụ khác:
9026.80.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9026.80.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9026.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9026.90.10 –
– Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị hoạt động bằng điện
chiếc
9026.90.20 –
– Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị không hoạt động bằng điện
chiếc
90.27

9027. Dụng
cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ,
quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm
tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng
cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả
máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu.

9027.10 –
Thiết bị phân tích khí hoặc khói:
9027.10.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9027.10.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9027.20 –
Máy sắc ký và điện di:
9027.20.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9027.20.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9027.30 –
Quang phổ kế, ảnh phổ và quang phổ ký sử dụng bức xạ quang học (tia cực tím,
tia có thể nhìn thấy được, tia hồng ngoại):
9027.30.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9027.30.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9027.50 –
Dụng cụ và thiết bị khác sử dụng bức xạ quang học (tia cực tím, tia có thể
nhìn thấy được, tia hồng ngoại):
9027.50.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9027.50.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9027.80 – Dụng cụ và thiết bị khác:
9027.80.10 –
– Lộ sáng kế
chiếc
9027.80.30 –
– Loại khác, hoạt động bằng điện
chiếc
9027.80.40 –
– Loại khác, không hoạt động bằng điện
chiếc
9027.90 –
Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện:
9027.90.10 –
– Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp (1)
của các hàng hóa thuộc nhóm 90.27, trừ loại
dùng cho thiết bị phân tích khí hoặc khói hoặc thiết bị vi phẫu 
chiếc
–
– Loại khác:
9027.90.91 –
– – Hoạt động bằng điện
chiếc
9027.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
90.28

9028. Thiết
bị đo khí, chất lỏng hoặc lượng điện được sản xuất hoặc cung cấp, kể cả thiết
bị kiểm định các thiết bị trên.

9028.10 – Thiết bị đo khí:
9028.10.10 – – Thiết bị đo khí loại
lắp trên bình ga
chiếc
9028.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9028.20 –
Thiết bị đo chất lỏng:
9028.20.20 –
– Công tơ nước
chiếc
9028.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9028.30 –
Công tơ điện:
9028.30.10 – – Máy đếm ki-lô-oát giờ chiếc
9028.30.90 –
– Loại khác
chiếc
9028.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9028.90.10 –
– Vỏ hoặc thân của công tơ nước
chiếc
9028.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.29

9029. Máy
đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm
dặm, máy đo bước và máy tương tự; đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc,
trừ các loại máy thuộc nhóm 90.14 hoặc 90.15; máy hoạt nghiệm.

9029.10 –
Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy
đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự:
9029.10.20 –
– Máy đếm cây số để tính tiền taxi
chiếc
9029.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9029.20 –
Đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc; máy hoạt nghiệm:
9029.20.10 –
– Đồng hồ tốc độ dùng cho xe có động cơ
chiếc
9029.20.20 – – Máy đo tốc độ góc cho xe
có động cơ
chiếc
9029.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9029.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9029.90.10 –
– Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9029.10 hoặc của máy hoạt nghiệm thuộc phân
nhóm 9029.20
chiếc
9029.90.20 –
– Của hàng hoá khác thuộc phân nhóm 9029.20
chiếc
90.30

9030. Máy
hiện sóng, máy phân tích phổ và các dụng cụ và thiết bị khác để đo hoặc kiểm
tra đại lượng điện, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.28; các thiết bị và dụng
cụ đo hoặc phát hiện tia alpha, beta, gamma, tia X, bức xạ vũ trụ hoặc các
bức xạ ion khác.

9030.10.00 –
Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc phát hiện các bức xạ ion
chiếc
9030.20.00 –
Máy hiện sóng và máy ghi dao động
chiếc
–
Dụng cụ và thiết bị khác, để đo hoặc kiểm tra điện thế, dòng điện, điện trở
hoặc công suất:
9030.31.00 –
– Máy đo đa năng không bao gồm thiết bị ghi
chiếc
9030.32.00 –
– Máy đo đa năng bao gồm thiết bị ghi
chiếc
9030.33 –
– Loại khác, không bao gồm thiết bị ghi:
9030.33.10 –
– – Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc kiểm tra điện áp, dòng điện, điện trở hoặc
công suất của tấm mạch in/tấm dây in (1) hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
(1)
chiếc
9030.33.20 –
– – Dụng cụ và thiết bị đo trở kháng được thiết kế để cảnh báo dưới dạng hình
ảnh và/hoặc dưới dạng âm thanh trong môi trường phóng tĩnh điện mà có thể làm
hỏng mạch điện tử; dụng cụ kiểm tra thiết bị điều khiển tĩnh điện và thiết bị
tĩnh điện nối đất/cố định
chiếc
9030.33.30 –
– – Ampe kế và vôn kế dùng cho xe có động cơ
chiếc
9030.33.90 –
– – Loại khác
chiếc
9030.39.00 –
– Loại khác, có gắn thiết bị ghi
chiếc
9030.40.00 –
Thiết bị và dụng cụ khác, chuyên dụng cho viễn thông (ví dụ máy đo xuyên âm,
thiết bị đo độ khuếch đại, máy đo hệ số biến dạng âm thanh, máy đo tạp âm)
chiếc
–
Dụng cụ và thiết bị khác:
9030.82 – – Để
đo hoặc kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn:
9030.82.10 –
– – Máy kiểm tra vi mạch tích hợp
chiếc
9030.82.90 –
– – Loại khác
chiếc
9030.84 –
– Loại khác, có kèm thiết bị ghi:
9030.84.10 –
– –  Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc
kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in (1)
và tấm mạch in đã lắp ráp (1)
chiếc
9030.84.90 –
– – Loại khác
chiếc
9030.89 –
– Loại khác:
9030.89.10 –
– – Dụng cụ và thiết bị, không kèm thiết bị ghi, dùng để đo hoặc kiểm tra đại
lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in (1) và tấm mạch in đã lắp ráp (1), trừ loại được nêu trong phân nhóm 9030.39
chiếc
9030.89.90 –
– – Loại khác
chiếc
9030.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9030.90.10 –
– Bộ phận và  phụ kiện (kể cả tấm mạch
in đã lắp ráp ((1)))) của các hàng hoá thuộc phân nhóm
9030.40 hoặc 9030.82
chiếc
9030.90.30 –
– Bộ phận và  phụ kiện của dụng cụ và
thiết bị quang học để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in (1) và tấm mạch in đã lắp
ráp
(1)
chiếc
9030.90.40 –
– Bộ phận và phụ kiện của dụng cụ và thiết bị dùng để đo hoặc kiểm tra đại
lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in (1) và tấm mạch in đã lắp ráp (1)
chiếc
9030.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.31

9031. Máy,
thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi
khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng.

9031.10 –
Thiết bị đo để cân chỉnh các bộ phận cơ khí:
9031.10.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9031.10.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9031.20 –
Bàn kiểm tra:
9031.20.10 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9031.20.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
–
Các thiết bị và dụng cụ quang học khác:
9031.41.00 –
– Để kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn hoặc kiểm tra mạng che quang
hoặc lưới carô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn
chiếc
9031.49 –
– Loại khác:
9031.49.10 –
– – Dụng cụ và thiết bị quang học để đo độ nhiễm bẩn bề mặt của các vi mạch
bán dẫn
chiếc
9031.49.20 –
– – Thiết bị quang học để xác định lỗi và sửa lỗi cho tấm mạch in/tấm dây in (1) và tấm mạch in đã
lắp ráp
(1)
chiếc
9031.49.30 –
– – Dụng cụ và thiết bị quang học khác để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm
dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
chiếc
9031.49.90 –
– – Loại khác
chiếc
9031.80 –
Dụng cụ, thiết bị và máy khác:
9031.80.10 –
– Thiết bị kiểm tra cáp
chiếc
9031.80.90 –
– Loại khác
chiếc
9031.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
–
– Cho các thiết bị hoạt động bằng điện:
9031.90.11 –
– – Bộ phận và phụ kiện kể cả tấm mạch in đã lắp ráp
(1)
dùng cho các dụng cụ và thiết bị quang
học để kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn hoặc kiểm tra mạng, mạng
che quang hoặc lưới ca rô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn; bộ
phận và phụ kiện của các thiết bị đo độ nhiễm bẩn bề mặt của vi mạch bán dẫn
chiếc
9031.90.12 –
– – Của thiết bị quang học xác định và sửa lỗi cho tấm mạch in/tấm dây in (1) và tấm mạch in đã lắp
ráp
(1)
chiếc
9031.90.13 –
– – Của dụng cụ và thiết bị quang học khác để đo hoặc kiểm tra tấm mạch
in/tấm dây in (1) và
tấm mạch in đã lắp ráp
(1)
chiếc
9031.90.19 –
– – Loại khác
chiếc
9031.90.20 –
– Cho các thiết bị không hoạt động bằng điện
chiếc
90.32

9032. Dụng
cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động.

9032.10 –
Bộ ổn nhiệt:
9032.10.10 – – Hoạt động bằng điện chiếc
9032.10.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
9032.20 –
Bộ điều chỉnh áp lực:
9032.20.10 – – Hoạt động bằng điện chiếc
9032.20.20 –
– Không hoạt động bằng điện
chiếc
–
Dụng cụ và thiết bị khác:
9032.81.00 –
– Loại dùng thuỷ lực hoặc khí nén
chiếc
9032.89 –
– Loại khác:
9032.89.10 –
– – Dụng cụ và thiết bị đi kèm hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự
động, để điều chỉnh hoặc điều khiển tự động hệ thống đẩy, giữ thăng bằng hoặc
xếp hàng hoá của tàu thuyền
chiếc
9032.89.20 –
– – Dụng cụ và thiết bị tự động để điều chỉnh hoặc điều khiển dung dịch hoá
chất hoặc điện hoá trong sản xuất tấm mạch in/tấm dây in (1)
hoặc tấm mạch in đã lắp ráp (1)
chiếc
–
– – Loại khác, hoạt động bằng điện:
9032.89.31 –
– – – Bộ điều chỉnh điện áp tự động (ổn áp)
chiếc
9032.89.39 –
– – – Loại khác
chiếc
9032.89.90 –
– – Loại khác
chiếc
9032.90 –
Bộ phận và phụ kiện:
9032.90.10 –
– Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9032.89.10
chiếc
9032.90.20 –
– Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9032.89.20
chiếc
9032.90.30 – – Của hàng hoá hoạt động
bằng điện khác
chiếc
9032.90.90 –
– Loại khác
chiếc
90.33

9033. Bộ
phận và phụ kiện (chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nhóm khác thuộc Chương
này) dùng cho máy, thiết bị, dụng cụ hoặc đồ dùng thuộc Chương 90.

9033.00.10 –
Của thiết bị hoạt động bằng điện
chiếc
9033.00.20 –
Của thiết bị không hoạt động bằng điện
chiếc
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương 91. Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a) Mặt kính đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoặc quả lắc
đồng hồ (được phân loại theo vật liệu cấu thành);
(b) Dây đeo đồng hồ cá nhân (tuỳ theo từng trường hợp, thuộc
nhóm 71.13 hoặc 71.17);
(c) Các bộ phận có công dụng chung đã định nghĩa trong Chú giải
2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hoá tương tự bằng
plastic (Chương 39) hoặc bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý
(thường thuộc nhóm 71.15); tuy nhiên, lò xo đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá
nhân, được phân loại như các bộ phận của các loại đồng hồ đó (nhóm 91.14);
(d)
Bi của ổ bi (tuỳ theo từng trường hợp, thuộc nhóm 73.26 hoặc 84.82);
(e) Các mặt hàng thuộc nhóm 84.12 được cấu tạo để làm việc mà
không có bộ phận điều tốc;
(f)
Ổ bi (nhóm 84.82); hoặc
(g) Các mặt hàng thuộc Chương 85, chưa lắp ráp với nhau hoặc với
các bộ phận cấu thành khác để làm thành máy của đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ
thời gian khác hoặc làm thành các mặt hàng chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng như các
bộ phận của máy đồng hồ (Chương 85).
2. Nhóm 91.01 chỉ bao gồm loại đồng hồ cá nhân có vỏ làm hoàn
toàn bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, hoặc bằng cùng
loại vật liệu kết hợp với ngọc trai thiên nhiên hoặc ngọc trai nuôi cấy, hoặc
với đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) thuộc các nhóm
từ 71.01 đến 71.04. Đồng hồ cá nhân với vỏ bằng kim loại khảm kim loại quý
xếp vào nhóm 91.02.
3. Trong Chương này, khái niệm “máy đồng hồ cá nhân”
(bộ phận chuyển động của đồng hồ) được hiểu là các bộ phận được điều chỉnh
bằng con lắc và dây tóc, tinh thể thạch anh hoặc bất kỳ một hệ thống nào khác
có khả năng xác định khoảng cách thời gian, có kèm theo mặt hiển thị hoặc hệ
thống có mặt hiển thị bằng cơ học. Máy đồng hồ cá nhân như vậy có chiều dày
không quá 12 mm và chiều rộng, chiều dài hoặc đường kính không quá 50 mm.
4. Ngoài các quy định đã nêu trong Chú giải 1, máy đồng hồ và
các bộ phận khác sử dụng cho cả 2 loại đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân
và dùng cho các mặt hàng khác (ví dụ, thiết bị chính xác) được phân loại
trong Chương này.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
91.01

9101. Đồng
hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ
bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.

–
Đồng hồ đeo tay, hoạt động bằng điện, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9101.11.00 –
– Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
chiếc
9101.19.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Đồng hồ đeo tay khác, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9101.21.00 –
– Có bộ phận lên giây tự động
chiếc
9101.29.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Loại khác:
9101.91.00 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9101.99.00 –
– Loại khác
chiếc
91.02

9102. Đồng
hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ
bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01.

–
Đồng hồ đeo tay, hoạt động bằng điện, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9102.11.00 –
– Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
chiếc
9102.12.00 –
– Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
chiếc
9102.19.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Đồng hồ đeo tay khác, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9102.21.00 –
– Có bộ phận lên giây tự động
chiếc
9102.29.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Loại khác:
9102.91 –
– Hoạt động bằng điện:
9102.91.10 –
– – Đồng hồ bấm giờ
chiếc
9102.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9102.99.00 –
– Loại khác
chiếc
91.03

9103. Đồng
hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thời gian thuộc
nhóm 91.04.

9103.10.00 –
Hoạt động bằng điện
chiếc
9103.90.00 –
Loại khác
chiếc
91.04

9104. Đồng
hồ thời gian lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các loại đồng hồ thời
gian tương tự dùng cho xe cộ, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thủy.

9104.00.10 –
Dùng cho xe cộ
chiếc
9104.00.20 – Dùng cho phương tiện bay chiếc
9104.00.30 –
Dùng cho tàu thuỷ
chiếc
9104.00.90 –
Loại khác
chiếc
91.05

9105. Đồng
hồ thời gian khác.

–
Đồng hồ báo thức:
9105.11.00 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9105.19.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Đồng hồ treo tường:
9105.21.00 –
– Hoạt động bằng điện
chiếc
9105.29.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Loại khác:
9105.91 –
– Hoạt động bằng điện:
9105.91.10 –
– – Đồng hồ đo thời gian hàng hải
chiếc
9105.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9105.99 –
– Loại khác:
9105.99.10 –
– – Đồng hồ đo thời gian hàng hải
chiếc
9105.99.90 –
– – Loại khác
chiếc
91.06

9106. Thiết
bị ghi thời gian và các thiết bị dùng để đo, ghi hoặc biểu thị các khoảng
thời gian bằng cách khác, kèm theo máy đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân
hoặc kèm theo động cơ đồng bộ (ví dụ, thiết bị ghi nhận thời gian, thiết bị
tính thời gian).

9106.10.00 –
Thiết bị ghi nhận thời gian; thiết bị tính thời gian
chiếc
9106.90 –
Loại khác:
9106.90.10 –
– Dụng cụ đo thời gian đậu xe
chiếc
9106.90.90 –
– Loại khác
chiếc
9107.00.00

9107. Thiết
bị đóng ngắt định giờ (time switches) có máy đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ
thời gian hoặc có động cơ đồng bộ.

chiếc
91.08

9108. Máy
đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.

–
Hoạt động bằng điện:
9108.11.00 –
– Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học hoặc có một thiết bị được kết hợp với mặt
hiển thị bằng cơ học
chiếc
9108.12.00 –
– Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
chiếc
9108.19.00 –
– Loại khác
chiếc
9108.20.00 –
Có bộ phận lên giây tự động
chiếc
9108.90.00 –
Loại khác
chiếc
91.09

9109. Máy
đồng hồ thời gian, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.

9109.10.00 –
Hoạt động bằng điện
chiếc
9109.90.00 –
Loại khác
chiếc
91.10

9110. Máy
đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp
từng phần (cụm máy); máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ
bộ, đã lắp ráp; máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ,
chưa lắp ráp.

–
Của đồng hồ cá nhân:
9110.11.00 –
– Máy đồng hồ đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy)
chiếc
9110.12.00 –
– Máy đồng hồ chưa đủ bộ, đã lắp ráp
chiếc
9110.19.00 –
– Máy đồng hồ chưa đủ bộ, chưa lắp ráp
chiếc
9110.90.00 –
Loại khác
chiếc
91.11

9111. Vỏ
đồng hồ cá nhân và các bộ phận của nó.

9111.10.00 –
Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc bằng kim loại dát phủ kim loại quý
chiếc
9111.20.00 –
Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc
chiếc
9111.80.00 –
Vỏ đồng hồ loại khác
chiếc
9111.90.00 –
Bộ phận
chiếc
91.12

9112. Vỏ
đồng hồ thời gian và vỏ của các loại tương tự dùng cho các mặt hàng khác của
Chương này, và các bộ phận của chúng.

9112.20.00 –
Vỏ
chiếc
9112.90.00 –
Bộ phận
chiếc
91.13

9113. Dây
đeo, quai đeo và vòng đeo đồng hồ cá nhân, và các bộ phận của chúng.

9113.10.00 –
Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý
chiếc
9113.20.00 –
Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc
chiếc
9113.90.00 –
Loại khác
chiếc
91.14

9114. Các
bộ phận khác của đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân.

9114.10.00 – Lò xo, kể cả dây tóc chiếc
9114.30.00 –
Mặt số
chiếc
9114.40.00 –
Mâm và trục
chiếc
9114.90.00 –
Loại khác
chiếc

Chương 92. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng

 
Chú giải .
1.
Chương này không bao gồm:
(a) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú
giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các mặt hàng tương tự
bằng plastic (Chương 39);
(b)
Micro, amply, loa phóng thanh, tai nghe, công tắc, dụng cụ quan sát hoạt động
máy (máy hoạt nghiệm) hoặc thiết bị phụ trợ khác, máy hoặc thiết bị của
Chương 85 hoặc 90, sử dụng phối hợp nhưng không lắp hoặc ghép vào cùng một vỏ
như các thiết bị của Chương này;
(c)
Dụng cụ hoặc nhạc cụ đồ chơi (nhóm 95.03);
(d)
Chổi để làm sạch nhạc cụ (nhóm 96.03); hoặc
(e) Bộ sưu tập
hoặc đồ cổ (nhóm 97.05 hoặc 97.06).
2.
Cần kéo và que và các dụng cụ tương tự để chơi nhạc cụ thuộc nhóm 92.02 hoặc
92.06 đi kèm những loại nhạc cụ đó với số lượng kèm theo thông thường và được
xác định rõ là sử dụng cùng với nhạc cụ, được phân loại cùng nhóm với nhạc cụ
liên quan.
Thẻ,
đĩa và trục quay thuộc nhóm 92.09 đi kèm với nhạc cụ được xem là một mặt hàng
riêng biệt và không phải là bộ phận cấu thành nhạc cụ đó.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
92.01

9201. Đàn
piano, kể cả piano tự động; đàn clavecin (hapsichords) và các loại đàn dây có
phím bấm khác.

 
9201.10.00 –
Đàn piano loại đứng
chiếc
9201.20.00 – Đại dương cầm (grand pianos) chiếc
9201.90.00 –
Loại khác
chiếc
92.02

9202. Các
nhạc cụ có dây khác (ví dụ, ghi ta, vi-ô-lông, đàn hạc).

9202.10.00 – Loại sử dụng cần kéo chiếc
9202.90.00 –
Loại khác
chiếc
92.05

9205. Nhạc
cụ hơi (ví dụ, các loại đàn organ ống có phím, đàn accordion, clarinet,
trumpet, kèn túi), trừ các loại đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người
hát rong trên đường phố.

9205.10.00 –
Các loại kèn đồng
chiếc
9205.90 –
Loại khác:
9205.90.10 –
– Các loại đàn organ ống có phím; đàn đạp hơi (harmonium) và loại nhạc cụ có
phím tương tự có bộ phận lưỡi gà không bằng kim loại
chiếc
9205.90.90 –
– Loại khác
chiếc
9206.00.00

9206. Nhạc
cụ thuộc bộ gõ (ví dụ, trống, mộc cầm, chũm chọe, castanet, chuông gõ
(maracas)).

chiếc
92.07

9207. Nhạc
cụ, mà âm thanh được tạo ra, hoặc phải khuếch đại, bằng điện (ví dụ, đàn
organ, ghi ta, accordion).

9207.10.00 –
Nhạc cụ có phím bấm, trừ accordion
chiếc
9207.90.00 –
Loại khác
chiếc
92.08

9208. Hộp
nhạc, đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố,
nhạc cụ cơ khí tạo tiếng chim hót, đàn kéo và các nhạc cụ khác không thuộc
bất kỳ nhóm nào khác của Chương này; dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi các
loại; còi, tù và và dụng cụ thổi bằng miệng khác để tạo âm thanh.

9208.10.00 – Hộp nhạc chiếc
9208.90 –
Loại khác:
9208.90.10 –
– Dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi, tù và và các dụng cụ thổi bằng miệng khác
để tạo âm thanh
chiếc
9208.90.90 –
– Loại khác
chiếc
92.09

9209. Các
bộ phận (ví dụ, bộ phận cơ cho hộp nhạc) và các phụ kiện (ví dụ, thẻ (card),
đĩa và trục quay dùng cho nhạc cụ cơ học) của nhạc cụ; máy nhịp, thanh mẫu,
tiêu và sáo các loại.

9209.30.00 –
Dây nhạc cụ
chiếc
–
Loại khác:
9209.91 –
– Bộ phận và phụ kiện của đàn piano:
9209.91.10 –
– – Tấm đỡ đàn dây, đàn phím và khung kim loại của đàn piano loại đứng
chiếc
9209.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9209.92.00 –
– Bộ phận và  phụ kiện cho nhạc cụ
thuộc nhóm 92.02
chiếc
9209.94.00 –
– Bộ phận và  phụ kiện cho nhạc cụ
thuộc nhóm 92.07
chiếc
9209.99.00 –
– Loại khác
chiếc

PHẦN XIX. VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

Chương 93. Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a)
Hàng hoá thuộc Chương 36 (ví dụ, ngòi nổ, kíp nổ, pháo hiệu);
(b)
Những bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 của Phần
XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc hàng hoá tương tự bằng plastic
(Chương 39);
(c)
Xe chiến đấu bọc thép (nhóm 87.10);
(d) Kính ngắm hoặc thiết bị quang học khác phù hợp để sử dụng
với vũ khí, trừ loại đã được lắp với súng cầm tay hoặc loại được thiết kế phù
hợp và đi cùng với súng cầm tay (Chương 90);
(e)
Cung, tên, kiếm bịt đầu hoặc đồ chơi (Chương 95); hoặc
(f) Bộ sưu tập hoặc đồ cổ (nhóm 97.05 hoặc 97.06).
2. Trong nhóm 93.06, khái niệm “bộ phận của chúng”
không bao gồm thiết bị vô tuyến hoặc ra đa thuộc nhóm 85.26.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
93.01

9301. Vũ
khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm
93.07.

9301.10.00 –
Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)
chiếc
9301.20.00 –
Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các
loại súng phóng tương tự
chiếc
9301.90.00 –  Loại khác chiếc
9302.00.00

9302. Súng
lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.

chiếc
93.03

9303. Súng
cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy
lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao,
súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ
để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia
súc giết mổ, súng phóng dây).

9303.10.00 – Súng cầm tay nạp đạn phía nòng chiếc
9303.20.00 –
Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả
súng trường – shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles)
chiếc
9303.30.00 –
Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác
chiếc
9303.90.00 –
Loại khác
chiếc
93.04

9304. Vũ
khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui),
trừ các loại thuộc nhóm 93.07.

9304.00.10 – Súng hơi, hoạt
động với áp suất dưới 7 kgf/cm2
chiếc
9304.00.90 –
Loại khác
chiếc
93.05

9305. Bộ
phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.

9305.10.00 –
Của súng lục ổ quay hoặc súng lục
chiếc
9305.20.00 – Của súng
shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03
chiếc
–
Loại khác:
9305.91 –
– Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:
9305.91.10 – – – Bằng da thuộc hoặc
vật liệu dệt (1)
chiếc
9305.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9305.99 –
– Loại khác:
–
– – Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9304.00.90:
9305.99.11 – – – – Bằng da thuộc
hoặc vật liệu dệt (1)
chiếc
9305.99.19 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
9305.99.91 – – – – Bằng da thuộc
hoặc vật liệu dệt (1)
chiếc
9305.99.99 –
– – – Loại khác
chiếc
93.06

9406. Bom,
lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của
chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận
của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).

–
Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên
cho súng hơi:
9306.21.00 –
– Đạn cát tút (cartridge)
chiếc
9306.29.00 –
– Loại khác
chiếc
9306.30 –
Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:
–
– Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:
9306.30.11 –
– – Đạn cỡ .22
chiếc
9306.30.19 –
– – Loại khác
chiếc
9306.30.20 –
– Đạn dùng cho dụng cụ tán đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia
súc giết mổ và các bộ phận của chúng
chiếc
–
–  Loại khác:
9306.30.91 –
– – Đạn cỡ .22
chiếc
9306.30.99 –
– – Loại khác
chiếc
9306.90.00 –
Loại khác
chiếc
9307.00.00

9307. Kiếm,
đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ
và bao cho chúng.

chiếc
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

PHẦN XX. CÁC MẶT HÀNG KHÁC

Chương 94. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a)
Đệm, gối hoặc nệm, bằng hơi hoặc nước, thuộc Chương 39, 40 hoặc 63;
(b)
Gương được thiết kế để đặt trên sàn hoặc nền (ví dụ, gương đứng ngả được
(gương quay)) thuộc nhóm 70.09;
(c)
Các mặt hàng thuộc Chương 71;
(d)
Các bộ phận có công dụng chung như đã định nghĩa trong Chú giải 2 của Phần
XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các loại hàng hoá tương tự bằng
plastic (Chương 39), hoặc két an toàn thuộc nhóm 83.03;
(e)
Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt như bộ phận của các thiết bị làm lạnh hoặc
kết đông thuộc nhóm 84.18; đồ nội thất được thiết kế đặc biệt dùng cho máy
khâu (nhóm 84.52);
(f)
Đèn hoặc các bộ đèn thuộc Chương 85;
(g) Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt như bộ phận của các thiết
bị thuộc nhóm 85.18 (nhóm 85.18), thuộc nhóm 85.19 hoặc 85.21 (nhóm 85.22)
hoặc thuộc các nhóm từ  85.25 đến 85.28
(nhóm 85.29);
(h)
Các mặt hàng thuộc nhóm 87.14;
(ij) Ghế nha khoa có gắn kèm các dụng cụ chữa răng thuộc nhóm
90.18 hoặc ống nhổ dùng trong nha khoa (nhóm 90.18);
(k)
Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, đồng hồ thời gian và vỏ đồng hồ thời
gian); hoặc
(l) Đồ nội thất có tính chất đồ chơi hoặc đèn hoặc bộ đèn đồ
chơi (nhóm 95.03), bàn bi-a hoặc đồ nội thất khác được cấu tạo đặc biệt dùng
cho các trò chơi (nhóm 95.04), đồ nội thất cho trò ảo thuật hoặc để trang trí
(trừ các loại vòng hoa điện) như đèn lồng Trung Quốc (nhóm 95.05).
2. Các mặt hàng (trừ các bộ phận) thuộc các nhóm từ 94.01 đến
94.03 được phân loại trong các nhóm này chỉ khi chúng được thiết kế để đặt
trên nền hoặc sàn.
Tuy
nhiên, các đồ vật sau đây được phân loại vào các nhóm kể trên dù là chúng
được thiết kế để treo, gắn vào tường hoặc để đứng trên 1 đồ vật khác:
(a) Tủ có ngăn, giá sách, đồ nội thất có ngăn (bao gồm kệ đơn
với các bộ phận phụ trợ để cố định chúng trên tường) và đồ nội thất một khối;
 (b) Ghế và giường.
3.
(A) Bộ phận của hàng hóa trong các nhóm từ
94.01 đến 94.03 không bao gồm các dạng tấm hoặc phiến (đã hoặc chưa
cắt theo hình mẫu nhưng không kết hợp với các bộ phận khác) bằng thuỷ tinh
(kể cả gương), bằng đá hoa (marble) hoặc đá khác hoặc bằng loại vật liệu bất
kỳ khác thuộc Chương 68 hoặc 69.
(B) Hàng hoá mô tả trong nhóm 94.04, dưới hình thức tách biệt,
thì không phân loại như bộ phận của các hàng hoá trong nhóm 94.01, 94.02 hoặc
94.03.
4.
Theo mục đích của nhóm 94.06, khái niệm “nhà lắp ghép” có nghĩa là
nhà đã hoàn chỉnh trong nhà máy hoặc đóng gói như các bộ phận nhà đi kèm với
nhau, để lắp ghép tại chỗ, như nhà ở hoặc nhà làm việc, văn phòng, trường
học, cửa hàng, lán trại, gara hoặc các loại nhà tương tự.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
94.01

9401. Ghế
ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường,
và bộ phận của chúng.

9401.10.00 – Ghế dùng cho phương tiện bay chiếc
9401.20 –
Ghế dùng cho xe có động cơ:
9401.20.10 –
– Của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
chiếc
9401.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9401.30.00 –
Ghế quay có điều chỉnh độ cao
chiếc
9401.40.00 –
Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại
chiếc
–
Ghế bằng mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
9401.51.00 –
– Bằng tre hoặc bằng song, mây
chiếc
9401.59.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Ghế khác, có khung bằng gỗ:
9401.61.00 –
– Đã nhồi đệm
chiếc
9401.69.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Ghế khác, có khung bằng kim loại:
9401.71.00 –
– Đã nhồi đệm
chiếc
9401.79.00 –
– Loại khác
chiếc
9401.80.00 –
Ghế khác
chiếc
9401.90 –
Bộ phận:
9401.90.10 –
– Của ghế thuộc phân nhóm 9401.10.00
chiếc
–
– Của ghế thuộc phân nhóm 9401.20:
9401.90.31 –
– – Miếng lót cho tựa đầu của ghế thuộc phân nhóm 9401.20.10
chiếc
9401.90.39 –
– – Loại khác
chiếc
9401.90.40 –
– Của ghế thuộc phân nhóm 9401.30.00
chiếc
–
– Loại khác:
9401.90.92 –
– – Bằng plastic
chiếc
9401.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
94.02

9402. Đồ
nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn
khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và
các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng
trên.

9402.10 –
Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của
chúng:
9402.10.10 –
– Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng
chiếc
9402.10.30 –
– Ghế cắt tóc và các bộ phận của chúng
chiếc
9402.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9402.90 –
Loại khác:
9402.90.10 –
– Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu hoặc
thú y và bộ phận của chúng
chiếc
9402.90.90 – – Loại khác chiếc
94.03

9403. Đồ
nội thất khác và các bộ phận của chúng.

9403.10.00 –
Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng
chiếc
9403.20 –
Đồ nội thất bằng kim loại khác:
9403.20.10 – – Tủ hút hơi độc
(1)
chiếc
9403.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9403.30.00 –
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
chiếc
9403.40.00 –
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
chiếc
9403.50.00 –
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
chiếc
9403.60 –
Đồ nội thất bằng gỗ khác:
9403.60.10 – – Tủ hút hơi độc (1) chiếc
9403.60.90 –
– Loại khác
chiếc
9403.70 –
Đồ nội thất bằng plastic:
9403.70.10 –
– Xe tập đi cho trẻ em
chiếc
9403.70.20 – – Tủ hút hơi độc
(1)
chiếc
9403.70.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu
tương tự:
9403.81.00 –
– Bằng tre hoặc song, mây
chiếc
9403.89 –
– Loại khác:
9403.89.10 – – – Tủ hút hơi độc
(1)
chiếc
9403.89.90 –
– – Loại khác
chiếc
9403.90 –
Bộ phận:
9403.90.10 –
– Của xe tập đi cho trẻ em thuộc phân nhóm 9403.70.10
chiếc
9403.90.90 –
– Loại khác
chiếc
94.04

9404. Khung
đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn
quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi
hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic
xốp, có hoặc không bọc.

9404.10.00 –
Khung đệm
chiếc
–
Đệm:
9404.21.00 –
– Bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, đã hoặc chưa bọc
chiếc
9404.29 –
– Bằng vật liệu khác:
9404.29.10 –
– – Đệm lò xo
chiếc
9404.29.20 – – – Loại khác, làm nóng/làm
mát (1)
chiếc
9404.29.90 –
– – Loại khác
chiếc
9404.30.00 –
Túi ngủ
chiếc
9404.90 –
Loại khác:
9404.90.10 – – Chăn quilt, khăn phủ
giường và bọc đệm
chiếc
9404.90.90 –
– Loại khác
chiếc
94.05

9405. Đèn
và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng
và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của
chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

9405.10 –
Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử
dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn:
9405.10.20 – – Đèn cho phòng mổ (1) chiếc
–
– Loại khác:
9405.10.30 –
– – Đèn rọi
chiếc
9405.10.40 – – – Bộ đèn và đèn huỳnh quang chiếc
9405.10.90 –
– – Loại khác
chiếc
9405.20 –
Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện:
9405.20.10 – – Đèn cho phòng mổ (1) chiếc
9405.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9405.30.00 –
Bộ đèn dùng cho cây Nô-en
chiếc
9405.40 –
Đèn và bộ đèn điện khác:
9405.40.20 –
– Đèn pha
chiếc
9405.40.40 – – Đèn rọi khác chiếc
9405.40.50 –
– Loại khác, được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn
chiếc
9405.40.60 –
– Loại chiếu sáng bên ngoài khác
chiếc
9405.40.70 –
– Đèn tín hiệu không nhấp nháy dùng cho sân bay; đèn dùng cho toa đường sắt,
đầu máy xe lửa, tàu thủy, phương tiện bay, hoặc hải đăng, bằng kim loại cơ
bản
chiếc
9405.40.80 –
– Đèn báo hiệu dùng cho thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm 85.16
chiếc
–
– Loại khác:
9405.40.91 –
– – Đèn sợi quang loại dùng đeo trên đầu, được thiết kế dùng trong y học (1)
chiếc
9405.40.99 –
– – Loại khác
chiếc
9405.50 –
Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện:
–
– Loại đốt bằng dầu:
9405.50.11 –
– – Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
chiếc
9405.50.19 –
– – Loại khác
chiếc
9405.50.40 –
– Đèn bão
chiếc
9405.50.90 –
– Loại khác
chiếc
9405.60 –
Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự:
9405.60.10 –
– Biển cảnh báo, biển tên đường phố, biển báo giao thông và đường bộ
chiếc
9405.60.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Bộ phận:
9405.91 –
– Bằng thủy tinh:
9405.91.10 –
– – Dùng cho đèn phòng mổ
chiếc
9405.91.20 –
– – Dùng cho đèn rọi
chiếc
9405.91.40 –
– – Chao đèn hình cầu hoặc thông phong đèn
chiếc
9405.91.50 –
– – Dùng cho đèn pha
chiếc
9405.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9405.92 –
– Bằng plastic:
9405.92.10 –
– – Dùng cho đèn phòng mổ
chiếc
9405.92.20 –
– – Dùng cho đèn rọi
chiếc
9405.92.30 –
– – Dùng cho đèn pha
chiếc
9405.92.90 –
– – Loại khác
chiếc
9405.99 –
– Loại khác:
9405.99.10 –
– – Chụp đèn bằng vật liệu dệt
chiếc
9405.99.20 –
– – Chụp đèn bằng vật liệu khác
chiếc
9405.99.30 –
– – Của đèn thuộc phân nhóm 9405.50.11 hoặc 9405.50.19
chiếc
9405.99.40 – – – Dùng cho đèn pha hoặc đèn
rọi
chiếc
9405.99.90 –
– – Loại khác
chiếc
94.06

9406. Nhà
lắp ghép.

–
Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt:
9406.00.11 –
– Bằng plastic
chiếc
9406.00.19 –
– Loại khác
chiếc
–
Nhà lắp ghép khác:
9406.00.92 –
– Bằng gỗ
chiếc
9406.00.94 –
– Bằng sắt hoặc thép
chiếc
9406.00.95 –
– Bằng plastic hoặc bằng nhôm
chiếc
9406.00.96 –
– Bằng bê tông hoặc đá nhân tạo
chiếc
9406.00.99 –
– Loại khác
chiếc
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012

Chương
95. Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a)
Nến (nhóm 34.06);
(b)
Pháo hoa hoặc các sản phẩm pháo khác thuộc nhóm 36.04;
(c)
Sợi, monofilament, dây bện hoặc dây cước hoặc các loại dây tương tự dùng cho
đánh bắt thuỷ sản, đã cắt thành từng đoạn nhưng chưa làm thành dây câu, thuộc
Chương 39, nhóm 42.06 hoặc Phần XI;
(d) Túi thể thao hoặc bao bì khác thuộc nhóm 42.02, 43.03 hoặc
43.04;
(e) Quần áo thể thao hoặc quần áo hoá trang, bằng vải dệt, thuộc
Chương 61 hoặc 62;
(f) Cờ hoặc cờ đuôi nheo bằng vải dệt, hoặc buồm dùng cho
thuyền, ván lướt hoặc ván trượt, của Chương 63;
(g) Giày dép thể thao (trừ loại đã gắn lưỡi trượt băng hoặc
trượt patanh) thuộc Chương 64, hoặc mũ và các vật đội đầu thể thao thuộc
Chương 65;
(h) Gậy chống để đi bộ, roi, roi điều khiển súc vật hoặc các mặt
hàng tương tự (nhóm 66.02), hoặc các bộ phận của chúng (nhóm 66.03);
(ij)
Mắt thuỷ tinh chưa lắp dùng cho búp bê hoặc đồ chơi khác, thuộc nhóm 70.18;
(k)
Các bộ phận có công dụng chung, như định nghĩa trong Chú giải 2 của Phần XV,
bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hoá tương tự bằng plastic
(Chương 39);
(l)
Chuông, cồng chiêng hoặc các loại tương tự thuộc nhóm 83.06;
(m) Bơm chất lỏng (nhóm 84.13), thiết bị lọc hay tinh chế chất
lỏng hoặc chất khí (nhóm 84.21), động cơ điện (nhóm 85.01), biến thế điện
(nhóm 85.04), đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị
bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh”
và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng
khác, đã hoặc chưa ghi (nhóm 85.23), thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô
tuyến (nhóm 85.26) hoặc thiết bị điều khiển từ xa không dây bằng tia hồng
ngoại (nhóm 85.43);
(n)
Xe thể thao (trừ xe trượt, xe trượt tuyết và các loại xe tương tự) thuộc Phần
XVII;
(o)
Xe đạp trẻ em (nhóm 87.12);
(p)
Tàu thuyền thể thao như ca nô và xuồng nhỏ (Chương 89), hoặc phương tiện đẩy
của chúng (Chương 44 dùng cho các mặt hàng bằng gỗ);
(q)
Kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại kính tương tự, dùng cho thể thao hoặc cho
các trò chơi ngoài trời (nhóm 90.04);
(r)
Dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi hoặc còi (nhóm 92.08);
(s)
Vũ khí hoặc các mặt hàng khác thuộc Chương 93;
(t) Vòng hoa điện các loại
(nhóm 94.05);
(u) Dây căng vợt, lều bạt hoặc các đồ phục vụ cắm trại khác,
hoặc găng tay, găng tay hở ngón (phân loại theo vật liệu cấu thành); hoặc
(v) Bộ đồ ăn, bộ đồ bếp, vật dụng toilet, thảm và tấm trải sàn
bằng vải dệt khác, đồ thêu, khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng
vệ sinh, khăn nhà bếp và các vật dụng tương tự có chức năng sử dụng thực tế
(được phân loại theo vật liệu cấu thành).
2.
Chương này bao gồm cả các sản phẩm trong đó có ngọc trai thiên nhiên hoặc
nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim
loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý chỉ là thành phần thứ yếu.
3.
Theo Chú giải 1 ở trên, các bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng
với các mặt hàng của Chương này được phân loại cùng với các mặt hàng đó.
4. Theo nội dung Chú giải 1 nêu trên, không kể những quy định
khác, nhóm 95.03 được áp dụng cho các sản phẩm của nhóm này đã được kết hợp
với một hoặc nhiều chi tiết, không được xem như là một bộ theo điều kiện của
qui tắc 3 (b) của Nguyên tắc phân loại chung, và nếu trình bày riêng lẻ, thì
sẽ được phân loại vào nhóm khác, với điều kiện là các sản phẩm được đóng
thành bộ để bán lẻ và sự kết hợp tạo nên đặc trưng cơ bản của đồ chơi.
5. Nhóm 95.03 không bao gồm các mặt hàng mà, theo thiết kế, hình
dáng hoặc vật liệu cấu thành, có thể xác định chúng chỉ được sử dụng riêng
cho động vật, ví dụ, “đồ chơi cho vật nuôi cảnh trong gia đình”
(phân loại vào nhóm thích hợp của chúng).
Chú giải phân nhóm.
1. Phân nhóm 9504.50 bao gồm:
(a)
Các bộ điều khiển trò chơi video mà hình ảnh được tái tạo trên một bộ tiếp
nhận truyền hình, một màn hình hoặc bề mặt bên ngoài khác; hoặc
(b) Các máy trò chơi video loại có màn hình video, có hoặc không
có tay cầm.
Phân nhóm này không bao gồm các máy hoặc các bộ điều khiển trò
chơi video hoạt động bằng tiền xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng hoặc bất kỳ
phương tiện thanh toán khác (phân nhóm 9504.30).
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
95.03

9503. Xe
đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp
bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các
mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố
trí (puzzles).

9503.00.10 –
Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp
bê
chiếc
–
Búp bê:
9503.00.21 –
– Búp bê, có hoặc không có trang phục
chiếc
–
– Bộ phận và phụ kiện:
9503.00.22 –
– – Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
chiếc
9503.00.29 –
– – Loại khác
chiếc
9503.00.30 –
Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng
chiếc
9503.00.40 –
Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mô hình giải trí
tương tự, có hoặc không vận hành
chiếc
9503.00.50 –
Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ plastic
chiếc
9503.00.60 –
Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người
chiếc
9503.00.70 – Các loại đồ chơi đố trí
(puzzles)
chiếc
–
Loại khác:
9503.00.91 –
– Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ
xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm
(abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi
chiếc
9503.00.92 –
– Dây nhảy
chiếc
9503.00.93 –
– Hòn bi
viên
9503.00.99 –
– Loại khác
chiếc
95.04

9504. Các
máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò
chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi
(pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết
bị dùng cho đường chạy bowling tự động.

9504.20 –
Các mặt hàng và phụ kiện dùng cho trò chơi bi-a:
9504.20.20 –
– Bàn bi-a các loại
chiếc
9504.20.30 –
– Phấn xoa đầu gậy bi-a
kg
9504.20.90 –
– Loại khác
kg
9504.30 –
Máy trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng
hoặc các loại tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động:
9504.30.10 –
– Máy trò chơi pin-table hoặc các máy trò chơi tự động (có khe nhét xèng hoặc
xu)
chiếc
9504.30.20 –
– Bộ phận bằng gỗ, bằng giấy hoặc bằng plastic
chiếc
9504.30.90 –
– Loại khác
chiếc
9504.40.00 –
Bộ bài
bộ
9504.50.00 –
Các máy và bộ điều khiển game video, trừ loại thuộc phân nhóm 9504.30
chiếc
9504.90 –
Loại khác:
9504.90.10 –
– Các loại đồ phụ trợ để chơi bowling
chiếc
9504.90.20 –
– Trò chơi ném phi tiêu và các bộ phận và phụ kiện của chúng
chiếc
–
– Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm:
9504.90.31 –
– – Bàn thiết kế để chơi bạc
chiếc
9504.90.39 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
–
– – Bàn thiết kế để chơi trò chơi:
9504.90.92 –
– – – Bằng gỗ hoặc bằng plastic
chiếc
9504.90.93 –
– – – Loại khác
chiếc
–
– – Loại khác:
9504.90.94 –
– – – Bằng gỗ hoặc bằng plastic
chiếc
9504.90.99 –
– – – Loại khác
chiếc
95.05

9505. Đồ
dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả
các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật và trò vui cười.

9505.10.00 –
Đồ dùng trong lễ Nô-en
chiếc
9505.90.00 –
Loại khác
chiếc
95.06

9506. Dụng
cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh, các
môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling
pools).

–
Ván trượt tuyết và các thiết bị trượt tuyết khác:
9506.11.00 –
– Ván trượt tuyết
chiếc
9506.12.00 –
– Dây buộc ván trượt
chiếc
9506.19.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Ván trượt nước, ván lướt sóng, ván buồm và các thiết bị thể thao dưới nước
khác:
9506.21.00 –
– Ván buồm
chiếc
9506.29.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác:
9506.31.00 –
– Gậy và bộ gậy chơi gôn
chiếc
9506.32.00 –
– Bóng
quả
9506.39.00 –
– Loại khác
chiếc
9506.40 –
Dụng cụ và thiết bị cho môn bóng bàn:
9506.40.10 –
– Bàn
chiếc
9506.40.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Vợt tennis, vợt cầu lông hoặc các vợt tương tự khác, đã hoặc chưa căng lưới:
9506.51.00 –
– Vợt tennis, đã hoặc chưa căng lưới
chiếc
9506.59.00 –
– Loại khác
chiếc
–
Bóng, trừ bóng chơi gôn và bóng chơi bóng bàn:
9506.61.00 –
– Bóng tennis
quả
9506.62.00 –
– Bóng có thể bơm hơi
quả
9506.69.00 –
– Loại khác
quả
9506.70.00 –
Lưỡi giày trượt băng và lưỡi trượt có bánh xe, kể cả giày trượt có gắn lưỡi
trượt
chiếc
–
Loại khác:
9506.91.00 –
– Các mặt hàng và thiết bị cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục hoặc
điền kinh
chiếc
9506.99.00 –
– Loại khác
chiếc
95.07

9507. Cần
câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và
các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc
97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự.

9507.10.00 –
Cần câu
chiếc
9507.20.00 –
Lưỡi câu, có hoặc không có dây cước
kg
9507.30.00 –
Bộ cuộn dây câu
cuộn
9507.90.00 –
Loại khác
kg
95.08

9508. Vòng
ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc
lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động.

 9508.10.00 –
Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động
chiếc
 9508.90.00 –
Loại khác
chiếc

Chương 96. Các mặt hàng khác

Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a)
Bút chì dùng để trang điểm (Chương 33);
(b)
Các mặt hàng thuộc Chương 66 (ví dụ, các bộ phận của ô hoặc gậy chống);
(c)
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác (nhóm 71.17);
(d)
Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa ở Chú giải 2 của Phần XV,
làm bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các sản phẩm tương tự làm bằng
plastic (Chương 39);
(e) Dao kéo hoặc các mặt hàng khác thuộc Chương 82 có cán hoặc
các bộ phận khác được khảm hoặc đúc; tuy nhiên, cán hoặc các bộ phận khác
được khảm hoặc đúc của các mặt hàng này được trình bày riêng lẻ thuộc nhóm
96.01 hoặc 96.02;
(f) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, gọng kính đeo (nhóm
90.03), bút vẽ toán học (nhóm 90.17), bàn chải chuyên dùng trong nha khoa
hoặc y tế, phẫu thuật hoặc thú y (nhóm 90.18));
(g) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ cá nhân hoặc
vỏ đồng hồ thời gian);
(h)
Nhạc cụ hoặc bộ phận hoặc phụ kiện của nhạc cụ (Chương 92);
(i)
Các mặt hàng thuộc Chương 93 (vũ khí và bộ phận của chúng);
(k) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ
đèn);
(l) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (đồ chơi, thiết bị trò chơi,
dụng cụ thể thao); hoặc
(m)
Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm hoặc đồ cổ (Chương 97).
2.
Trong nhóm 96.02 khái niệm “vật liệu chạm khắc có nguồn gốc thực vật
hoặc khoáng chất” có nghĩa là:
(a)
Hạt cứng, hột, vỏ quả và quả hạch và vật liệu từ thực vật tương tự dùng để
chạm khắc (ví dụ, quả dừa ngà và cọ dum);
(b)
Hổ phách, đá bọt, hổ phách và đá bọt kết tụ, hạt huyền và chất khoáng thay
thế cho hạt huyền này.
3. Trong nhóm 96.03 khái niệm “túm và búi đã làm sẵn để làm
chổi hoặc bàn chải” chỉ bao gồm những túm và búi chưa được buộc bằng
lông động vật, sợi thực vật hoặc vật liệu khác, đã chuẩn bị sẵn để bó mà
không phân biệt là để làm chổi hay làm bàn chải, hoặc mới chỉ gia công đơn
giản hơn như cắt tỉa để tạo dáng ở ngọn, cho đủ điều kiện để bó.
4. Các mặt hàng thuộc Chương này, trừ các nhóm từ 96.01 đến
96.06 hoặc 96.15, vẫn được phân loại vào Chương này dù có hoặc không chứa một
phần hoặc toàn bộ kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, ngọc trai
thiên nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp
hoặc tái tạo). Tuy nhiên, các nhóm từ 96.01 đến 96.06 và 96.15 kể cả các mặt
hàng có chứa ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự
nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim
loại quý nhưng những chất liệu này chỉ là thành phần phụ.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
96.01

9601. Ngà,
xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ và các vật liệu chạm khắc có
nguồn gốc động vật khác đã gia công, và các mặt hàng làm từ các vật liệu này
(kể cả các sản phẩm đúc).

9601.10.00 –
Ngà đã gia công và các vật phẩm bằng ngà
chiếc
9601.90 –  Loại khác:
9601.90.10 –
– Xà cừ hoặc đồi mồi đã gia công và các sản phẩm làm từ chúng
chiếc
–
–  Loại khác:
9601.90.91 –
– – Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá;  đồ trang trí
chiếc
9601.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
96.02

9602. Vật
liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm
làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng
stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình,
và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi
khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03)
và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng.

9602.00.10 –
Vỏ viên nhộng bằng gelatin dùng cho dược phẩm
chiếc
9602.00.20 –
Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí
chiếc
9602.00.90 –
Loại khác
chiếc
96.03

9603. Chổi,
bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe),
dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn
và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng
thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su).

9603.10 –
Chổi và bàn chải, gồm các cành nhỏ hoặc các chất liệu từ thực vật khác buộc
lại với nhau, có hoặc không có cán:
9603.10.10 –
– Bàn chải
chiếc
9603.10.20 –
– Chổi
chiếc
–
Bàn chải đánh răng, chổi xoa bọt cạo râu, bàn chải chải tóc, chổi sơn móng
tay, chải mi mắt và bàn chải vệ sinh khác dùng cho người, kể cả bàn chải
tương tự là bộ phận của các thiết bị gia dụng:
9603.21.00 –
– Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ
chiếc
9603.29.00 –
– Loại khác
chiếc
9603.30.00 –
Bút lông vẽ, bút lông để viết và bút lông tương tự dùng cho việc trang điểm
chiếc
9603.40.00 –
Chổi quét sơn, chổi quét keo, chổi quét vecni hoặc các loại chổi tương tự
(trừ các loại bút lông thuộc phân nhóm 9603.30); miếng thấm và con lăn để
quét sơn hoặc vẽ
chiếc
9603.50.00 –
Các loại bàn chải khác là các bộ phận của máy móc, thiết bị gia dụng hoặc xe
chiếc
9603.90 –
Loại khác:
9603.90.10 –
– Túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải
chiếc
9603.90.20 –
– Dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ
chiếc
9603.90.40 –
– Bàn chải khác
chiếc
9603.90.90 –
– Loại khác
chiếc
96.04

9604. Giần
và sàng tay.

9604.00.10 –
Bằng kim loại
chiếc
9604.00.90 –
Loại khác
chiếc
9605.00.00

9605. Bộ
đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giày dép
hoặc quần áo.

bộ
96.06

9606. Khuy,
khuy bấm, khoá bấm và khuy tán bấm, lõi khuy (loại khuy bọc) và các bộ phận
khác của các mặt hàng này; khuy chưa hoàn chỉnh (button blank).

9606.10 –
Khuy bấm, khóa bấm và khuy tán bấm và bộ phận của chúng:
9606.10.10 –
– Bằng plastic
chiếc
9606.10.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Khuy:
9606.21.00 –
– Bằng plastic, không bọc vật liệu dệt
chiếc
9606.22.00 –
– Bằng kim loại cơ bản, không bọc vật liệu dệt
chiếc
9606.29.00 –
– Loại khác
chiếc
9606.30 –
Lõi khuy và các bộ phận khác của khuy; khuy chưa hoàn chỉnh:
9606.30.10 –
– Bằng plastic
chiếc
9606.30.90 –
– Loại khác
chiếc
96.07

9607. Khóa
kéo và các bộ phận của chúng.

–
Khóa kéo:
9607.11.00 –
– Có răng bằng kim loại cơ bản
chiếc
9607.19.00 –
– Loại khác
chiếc
9607.20.00 –
Bộ phận
chiếc
96.08

9608. Bút
bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi
ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các
loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại
quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên,
trừ các loại thuộc nhóm 96.09.

9608.10 –
Bút bi:
9608.10.10 –
– Bằng plastic
chiếc
9608.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9608.20.00 –
Bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu
chiếc
9608.30 –
Bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác:
9608.30.10 –
– Bút vẽ mực Ấn Độ
chiếc
9608.30.90 –
– Loại khác
chiếc
9608.40.00 –
Bút chì bấm hoặc bút chì đẩy
chiếc
9608.50.00 –
Bộ vật phẩm có từ hai mặt hàng trở lên thuộc các phân nhóm trên
chiếc
9608.60 –
Ruột thay thế của bút bi, gồm cả bi và ống mực:
9608.60.10 –
– Bằng plastic
chiếc
9608.60.90 –
– Loại khác
chiếc
–
Loại khác:
9608.91 –
– Ngòi bút và bi ngòi:
9608.91.10 –
– – Bằng vàng hoặc mạ vàng
chiếc
9608.91.90 –
– – Loại khác
chiếc
9608.99 –
– Loại khác:
9608.99.10 –
– – Bút viết giấy nhân bản
chiếc
–
– – Loại khác:
9608.99.91 –
– – – Bộ phận của bút bi, bằng plastic
chiếc
9608.99.99 –
– – – Loại khác
chiếc
96.09

9609. Bút
chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu,
than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may.

9609.10 –
Bút chì và bút chì màu, có lõi chì trong vỏ cứng:
9609.10.10 –
– Bút chì đen
chiếc
9609.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9609.20.00 –
Ruột chì, đen hoặc màu
chiếc
9609.90 –
Loại khác:
9609.90.10 –
– Bút chì viết bảng đá đen dùng cho trường học
chiếc
9609.90.30 –
– Bút chì và bút màu khác trừ loại thuộc phân nhóm 9609.10
chiếc
–
– Loại khác:
9609.90.91 –
– – Phấn vẽ hoặc phấn viết
chiếc
9609.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
96.10

9610. Bảng
đá đen và bảng, có bề mặt dùng để viết hoặc vẽ, có hoặc không có khung.

9610.00.10 –
Bảng đá đen trong trường học
chiếc
9610.00.90 –
Loại khác
chiếc
9611.00.00

9611. Con
dấu ngày, con dấu niêm phong hay con dấu đánh số, và loại tương tự (kể cả
dụng cụ để in hay dập nổi nhãn hiệu), được thiết kế để sử dụng thủ công; con
dấu đóng để sử dụng thủ công và các bộ in bằng tay kèm theo các con dấu đó.

chiếc
96.12

9612. Ruy
băng máy chữ hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn,
đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm
mực, có hoặc không có hộp.

9612.10 –
Ruy băng:
9612.10.10 –
– Bằng vật liệu dệt
chiếc
9612.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9612.20.00 –
Tấm mực dấu
chiếc
96.13

9613. Bật
lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và
các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.

9613.10 –
Bật lửa bỏ túi, dùng ga, không thể nạp lại:
9613.10.10 –
– Bằng plastic
chiếc
9613.10.90 –
– Loại khác
chiếc
9613.20 –
Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp lại:
9613.20.10 –
– Bằng plastic
chiếc
9613.20.90 –
– Loại khác
chiếc
9613.80 –
Bật lửa khác:
9613.80.10 –
– Bật lửa áp điện dùng cho lò và bếp
chiếc
9613.80.20 –
– Bật lửa châm thuốc lá hoặc bật lửa để bàn bằng plastic
chiếc
9613.80.30 –
– Bật lửa châm thuốc lá hoặc bật lửa để bàn, trừ loại bằng plastic
chiếc
9613.80.90 –
– Loại khác
chiếc
9613.90 –
Bộ phận:
9613.90.10 –
– Ống chứa hoặc bộ phận chứa khác có thể nạp lại của bật lửa cơ khí, có chứa
nhiên liệu lỏng
chiếc
9613.90.90 –
– Loại khác
chiếc
96.14

9614. Tẩu
thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.

9614.00.10 –
Gỗ hoặc rễ cây đã tạo dáng thô để làm tẩu thuốc
chiếc
9614.00.90 –
Loại khác
chiếc
96.15

9615. Lược,
trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô
cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của
chúng.

–
Lược, trâm cài tóc và loại tương tự:
9615.11 –
– Bằng cao su cứng hoặc plastic:
9615.11.20 – – – Bằng cao su cứng chiếc
9615.11.30 –
– – Bằng plastic
chiếc
9615.19.00 –
– Loại khác
chiếc
9615.90 –
Loại khác:
–
– Ghim cài tóc trang trí:
9615.90.11 –
– – Bằng nhôm
chiếc
9615.90.12 –
– – Bằng sắt hoặc thép
chiếc
9615.90.13 –
– – Bằng plastic
chiếc
9615.90.19 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Bộ phận:
9615.90.21 –
– – Bằng plastic
chiếc
9615.90.22 –
– – Bằng sắt hoặc thép
chiếc
9615.90.23 –
– – Bằng nhôm
chiếc
9615.90.29 –
– – Loại khác
chiếc
–
– Loại khác:
9615.90.91 –
– – Bằng nhôm
chiếc
9615.90.92 –
– – Bằng sắt hoặc thép
chiếc
9615.90.93 –
– – Bằng plastic
chiếc
9615.90.99 –
– – Loại khác
chiếc
96.16

9616. Bình,
lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá
lắp và đầu xịt của chúng; miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản
phẩm trang điểm.

9616.10 –
Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ
phận gá lắp và đầu xịt của chúng:
9616.10.10 –
– Bình, lọ xịt
chiếc
9616.10.20 –
– Các bộ phận gá lắp và đầu xịt
chiếc
9616.20.00 –
Miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm
chiếc
96.17

9617. Phích
chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh có kèm vỏ; bộ phận
của chúng trừ ruột phích thủy tinh.

9617.00.10 – Phích chân
không và các loại bình chân không khác
chiếc
9617.00.20 –
Các bộ phận
chiếc
9618.00.00

9618. Ma-nơ-canh
dùng trong ngành may và các mô hình cơ thể khác; mô hình tự động và các vật
trưng bày cử động được khác dùng cho cửa hàng may mặc.

chiếc
96.19

9619. Băng
(miếng) và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự,
bằng mọi vật liệu.

–
Loại dùng một lần:
9619.00.11 –
– Lõi thấm hút bằng vật liệu dệt
chiếc
9619.00.19 –
– Loại khác
chiếc
–
Loại khác:
9619.00.91 –
– Dệt kim hoặc móc
chiếc
9619.00.99 –
– Loại khác
chiếc

PHẦN XXI. CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ

Chương 97. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
Chú giải.
1.
Chương này không bao gồm:
(a) Tem bưu chính hoặc tem thuế chưa sử dụng, bưu thiếp (đã đóng
sẵn tem) hoặc loại tương tự, thuộc nhóm 49.07;
(b)
Phông sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự, bằng vải bạt đã sơn vẽ
(nhóm 59.07) trừ khi chúng có thể phân loại được vào nhóm 97.06; hoặc
(c)
Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc đá quý hoặc đá bán quý (thuộc các
nhóm từ 71.01 đến 71.03).
2. Theo nội dung của nhóm 97.02, khái niệm “bản khắc, bản in và
bản in lytô nguyên bản” có nghĩa là các bản in được in trực tiếp, đen và
trắng hoặc in màu, bằng một hoặc một vài bản kẽm do các nghệ nhân thực hiện
hoàn toàn bằng tay, không phân biệt quy trình hoặc loại nguyên liệu mà họ sử
dụng, nhưng không bao gồm quá trình cơ học hoặc quang cơ.
3. Nhóm 97.03 không áp dụng đối với các phiên bản hoặc tác phẩm
được sản xuất hàng loạt bằng kỹ năng thông thường phục vụ cho mục đích thương
mại, cho dù mặt hàng này được thiết kế hoặc tạo ra bởi các nghệ nhân.
4.
(A) Theo các Chú giải từ 1 đến 3 nêu trên, các mặt hàng thuộc Chương này phải
được phân loại vào Chương này và không được phân loại vào bất kỳ Chương nào
khác của Danh mục.
 (B) Nhóm 97.06 không áp dụng cho những mặt
hàng thuộc các nhóm trên đây của Chương này.
5.
Khung của các bức tranh vẽ, tranh phác hoạ, tranh bột màu, hình ghép nghệ
thuật hoặc phù điêu trang trí tương tự, bản khắc, bản in hoặc bản in lytô
được phân loại cùng với các vật phẩm này, với điều kiện là chúng cùng chủng
loại và có giá trị tương ứng với các mặt hàng này. Các loại khung mà không
cùng chủng loại hoặc không có giá trị tương ứng với các vật phẩm được đề cập
trong Chú giải này được phân loại riêng.
Mã hàng Tên gọi, mô tả
hàng hóa
Đơn vị
tính
97.01

9701. Tranh
vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại
tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng
tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự.

9701.10.00 –
Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu
chiếc
9701.90.00 –
Loại khác
chiếc
9702.00.00

9702. Nguyên bản các bản
khắc, bản in và bản in lytô. 

chiếc
97.03

9703. Nguyên bản tác
phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu.

9703.00.10 –
Bằng kim loại
chiếc
9703.00.20 –
Bằng đá
chiếc
9703.00.30 –
Bằng plastic
chiếc
9703.00.40 –
Bằng gỗ
chiếc
9703.00.50 –
Bằng đất sét
chiếc
9703.00.90 –
Bằng vật liệu khác
chiếc
9704.00.00

9704. Tem
bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng
dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem),
và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07. 

chiếc
9705.00.00

9705. Bộ
sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật,
giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại
tiền.

chiếc
9706.00.00

9706. Đồ
cổ có tuổi trên 100 năm.

chiếc
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2779/

2. https://docluat.vn/archive/2689/

3. https://docluat.vn/archive/1792/

4. https://docluat.vn/archive/1535/

5. https://docluat.vn/archive/3653/

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

TT 173/2016/TT-BTC sửa bổ sung TT 219/2013/TT-BTC về thuế GTGT

TT 15/2017/TT-BCT hướng dẫn NĐ 68/2017/NĐ-CP về Quản lý, phát triển Cụm công nghiệp

TT 01/2021/TT-BKHĐT Về đăng ký doanh nghiệp

NĐ 22/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật 50/2005/QH11, Luật 36/2009/QH12 về Sở hữu trí tuệ

NĐ 23/2016/NĐ-CP về Xây dựng, quản lý cơ sở Hỏa táng, nghĩa trang

TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 7]

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

NĐ 119/2010/NĐ-CP Sửa bổ sung NĐ 105/2006/NĐ-CP về Xử lý vi phạm SHTT

CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

NĐ 71/2014/NĐ-CP về xử lý vi phạm theo Luật 27/2004/QH11 về cạnh tranh

QUY ĐỊNH VỀ GIỚI HẠN HẠN MỨC KHUYẾN MẠI

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT, ƯU ĐÃI CỔ TỨC, ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

NĐ 34/2016/NĐ-CP chi tiết Luật 80/2015/QH13 về ban hành văn bản quy phạm pháp luật

NĐ 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật 107/2016/QH13 về thuế Xuất nhập khẩu

THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ, ĐÚNG HẠN

NĐ 99/2019/NĐ-CP chi tiết Luật 34/2018/QH14

THỦ TỤC, HỒ SƠ TẠM NGỪNG KINH DOANH, TIẾP TỤC KINH DOANH CỦA DN, CN, VPĐD, ĐỊA ĐIỂM KD

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑