Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 215/2016/TT-BTC về thu, quản lý, sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; lệ phí đăng ký doanh nghiệp

TT 215/2016/TT-BTC về thu, quản lý, sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; lệ phí đăng ký doanh nghiệp

1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
2 Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
3 Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
4 Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
5 Điều 5. Các đối tượng được miễn phí, lệ phí
6 Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí
7 Điều 7. Quản lý phí, lệ phí
8 Điều 8. Tổ chức thực hiện
9 BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
  • 2. Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
  • 3. Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí 
  • 4. Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
  • 5. Điều 5. Các đối tượng được miễn phí, lệ phí
  • 6. Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí
  • 7. Related articles 01:
  • 8. Điều 7. Quản lý phí, lệ phí
  • 9. Điều 8. Tổ chức thực hiện
  • 10. BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
  • 11. Related articles 02:

THÔNG TƯ 215/2016/TT-BTC

ngày 10 tháng 11 năm 2016

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp

 

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; 

Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí
đăng ký doanh nghiệp.

2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

1. Tổ chức,
cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.

2. Tổ chức, cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin doanh
nghiệp phải nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

Điều 3. Tổ chức thu
phí, lệ phí 

1. Trung tâm Hỗ trợ
nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch
và Đầu tư) là tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu lệ
phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
.

3. Cơ quan đăng ký đầu
tư
là tổ chức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế một cửa liên thông.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo
Thông tư này.

Điều 5. Các đối tượng được miễn phí, lệ phí

1.
Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính.

2. Đăng ký giải thể
doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh.

3. Doanh nghiệp thực
hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

4. Cơ quan nhà nước đề
nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.

Điều 6. Kê khai, nộp
phí, lệ phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài
khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí, lệ
phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán
năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2159/

2. https://docluat.vn/archive/1373/

3. https://docluat.vn/archive/3823/

4. https://docluat.vn/archive/2402/

5. https://docluat.vn/archive/3410/

Điều 7. Quản lý phí,
lệ phí

1. Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh được trích 85% số tiền phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
.Nộp 15%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của
Mục lục ngân sách hiện hành.

2. Đối với tổ chức
thu phí là Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổ chức thu phí chuyển
70% số tiền phí cung cấp thông tin doanh nghiệp thu được vào tài khoản của
Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh. Việc trích chuyển được thực hiện
hàng tháng. Số tiền còn lại 30% nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho
việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ thì
chuyển 70% số tiền
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp thu được vào tài khoản của Trung tâm Hỗ trợ
nghiệp vụ đăng ký kinh doanh. Việc trích chuyển được thực hiện hàng tháng. Số
tiền còn lại 30% được sử dụng để trang trải cho việc thu phí theo quy định tại Điều
5
Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
.

c) Số tiền phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp do các Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển vào tài khoản
của Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh theo quy định tại điểm a,
điểm b khoản 2 Điều này
được
xác định là 100% và phân bổ như sau:
Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh được
giữ lại 85% để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. N
ộp 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.

3. Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp và Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8
năm 2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và
lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính
để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

BIỂU
PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

 

 

a

Đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

200.000

b

Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
doanh nghiệp

Đồng/hồ sơ

100.000

2

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2542/

2. https://docluat.vn/archive/1624/

3. https://docluat.vn/archive/2669/

4. https://docluat.vn/archive/1535/

5. https://docluat.vn/archive/3402/

Phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp

 

 

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

300.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản
từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

5.000.000

* Ghi
chú
:

– Cung cấp báo cáo tổng
hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản
lý doanh nghiệp trong 03 năm; Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03
năm; Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất; Báo cáo thống
kê về danh sách doanh nghiệp; Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu; Các sản phẩm
thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Cung cấp thông tin
doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một
tài khoản được đăng ký trước tại
Trung
tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
nhằm đáp ứng nhu
cầu tìm hiểu, khai thác
và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời
gian dài./.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

QĐ 337/2007/QĐ-BKH VỀ HỆ THỐNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH [PHÂN ĐOẠN 3]

VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ

MỤC LỤC THÔNG TƯ 103/2015/TT-BTC DANH MỤC MÃ HS

NĐ 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn các luật về phòng, chữa cháy

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VIỆN TRỢ

NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT ĐẦU TƯ 2014

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH 59/2015/NĐ-CP

NĐ 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao

HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI ĐƯỢC LÀM GÌ VÀ KHÔNG ĐƯỢC LÀM GÌ

NĐ 16/2020/NĐ-CP Về thi hành luật quốc tịch Việt Nam

NĐ 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

MỤC LỤC NGHỊ ĐỊNH 78/2015/NĐ-CP

HỎI ĐÁP LUẬT CHỨNG KHOÁN SỐ 70/2006/QH11

QUY ĐỊNH VỀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, THUÊ, NHẬN GÓP VỐN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

HIỆU LỰC LUẬT 38/2019/QH14 VỀ QUẢN LÝ THUẾ

NĐ 76/2015/NĐ-CP chi tiết Luật 66/2014/QH13 về kinh doanh Bất động sản

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑