2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
4 Điều 4. Hiệu lực thi hành
5 Điều 5. Tổ chức thực hiện
2 NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Toc
- 1. D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
- 2. E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
- 3. F: XÂY DỰNG
- 4. G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
- 5. Related articles 01:
- 6. Related articles 02:
- 7. H: VẬN TẢI KHO BÃI
- 8. I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
- 9. J: THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- 9.1. 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
- 9.2. 59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC
- 9.3. 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
- 9.4. 61: VIỄN THÔNG
- 9.5. 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH
- 9.6. 63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
2.1 Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan2.2 Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan2.3 Khai thác, nuôi trồng thủy sản
3.1 Khai thác than cứng và than non3.2 Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên3.3 Khai thác quặng kim loại3.4 Khai khoáng khác3.5 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
4.1 Sản xuất, chế biến thực phẩm4.2 Sản xuất đồ uống4.3 Sản xuất sản phẩm thuốc lá4.4 Dệt4.5 Sản xuất trang phục4.6 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan4.7 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện4.8 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy4.9 In, sao chép bản ghi các loại4.10 Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế4.11 Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất4.12 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu4.13 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic4.14 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác4.15 Sản xuất kim loại4.16 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)4.17 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học4.18 Sản xuất thiết bị điện4.19 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu4.20 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác4.21 Sản xuất phương tiện vận tải khác4.22 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế4.23 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác4.24 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
5.1 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
6.1 Khai thác, xử lý và cung cấp nước6.2 Thoát nước và xử lý nước thải6.3 Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu6.4 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
7.1 Xây dựng nhà các loại7.2 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng7.3 Hoạt động xây dựng chuyên dụng
1.1 Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác1.2 Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)1.3 Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
2.1 Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống2.2 Vận tải đường thủy2.3 Vận tải hàng không2.4 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải2.5 Bưu chính và chuyển phát
1.1 Dịch vụ lưu trú1.2 Dịch vụ ăn uống
2.1 Hoạt động xuất bản2.2 Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc2.3 Hoạt động phát thanh, truyền hình2.4 Viễn thông2.5 Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính2.6 Hoạt động dịch vụ thông tin
3.1 Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)3.2 Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)3.3 Hoạt động tài chính khác
4.1 Hoạt động kinh doanh bất động sản
5.1 Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán5.2 Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý5.3 Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật5.4 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ5.5 Quảng cáo và nghiên cứu thị trường5.6 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác5.7 750005.8 Hoạt động thú y
6.1 Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính6.2 Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm6.3 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch6.4 Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn6.5 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan6.6 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác
7.1 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đối ngoại và bảo đảm xã hội bắt buộc
8.1 Giáo dục và đào tạo
9.1 Hoạt động y tế9.2 Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung9.3 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
10.1 9000010.2 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí10.3 Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác10.4 Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc10.5 Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
11.1 Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác11.2 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình11.3 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
12.1 9700012.2 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình12.3 Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
13.1 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
2 I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
3 II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
4 A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN4.1 01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
4.2 02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN4.3 03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
5.1 05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON5.2 06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN5.3 07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI5.4 08: KHAI KHOÁNG KHÁC5.5 09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG
6.1 10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM6.2 11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG6.3 12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ6.4 13: DỆT6.5 14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC6.6 15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN6.7 17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY6.8 18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI6.9 19: SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ6.10 20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT6.11 21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU6.12 22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC6.13 23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC6.14 24: SẢN XUẤT KIM LOẠI6.15 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)6.16 26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC6.17 27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN6.18 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU6.19 29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC6.20 30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC6.21 31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ6.22 32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC6.23 33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
1 D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1 35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
2 E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
2.1 36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
2.2 37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.3 38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
2.4 39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
3 F: XÂY DỰNG
3.1 41-410: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI3.2 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG3.3 43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
4.1 45: BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC4.2 46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)4.3 47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
5.1 49: VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG5.2 50: VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY5.3 51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG5.4 52: KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI5.5 53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
6.1 55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ6.2 56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG
7.1 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN7.2 59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC7.3 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH7.4 61: VIỄN THÔNG7.5 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH7.6 63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
1 K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
1.1 64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)1.2 65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC)1.3 66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
2.1 68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
3.1 69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN3.2 70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ3.3 71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT3.4 73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG3.5 74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC3.6 75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
4.1 77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH4.2 78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM4.3 79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH4.4 80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN4.5 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN4.6 82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
5.1 84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, ĐỐI NGOẠI; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
6.1 85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
7.1 86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ7.2 87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG7.3 88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
8.1 90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ8.2 91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC8.3 92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC8.4 93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
9.1 94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC9.2 95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH9.3 96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
10.1 97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH10.2 98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
11.1 99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Ngành này gồm:
– Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí tự
nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định
lâu dài (mạng lưới). Chiều dài của mạng lưới này không quan trọng; ở đây cũng
bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt, hơi nước, nước nóng và các loại tương
tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở cao tầng;
– Hoạt động cung cấp điện và ga, bao gồm thu
thập, giám sát và phân phối điện, ga. Nó cũng bao gồm cung cấp hơi nước và điều
hoà không khí.
Loại trừ:
– Hoạt động cung cấp nước, hơi nước được phân
vào ngành 36 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước), 37 (Thoát nước và xử lý nước
thải);
– Vận chuyển gas qua đường dây (chủ yếu là
đường dài).
35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
351: Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
3511: Sản xuất điện
Nhóm này gồm: Việc sản xuất điện năng với số
lượng lớn như hoạt động của các cơ sở sản xuất điện; bao gồm nhiệt điện, điện
hạt nhân, thủy điện, tua bin khí, điêzen ….
Loại trừ: Sản xuất điện thông qua đốt rác, được
phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).
35111: Thủy điện
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng nước;
35112: Nhiệt điện than
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
than đá;
35113: Nhiệt điện khí
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ khí
thiên nhiên;
35114: Điện hạt nhân
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng hạt nhân;
35115: Điện gió
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng gió;
35116: Điện mặt trời
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng mặt trời;
35119: Điện khác
– Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ các
dạng năng lượng khác, chưa được phân vào đâu: sóng biển, thủy triều, diezen…
3512: Truyền tải và phân phối điện
Nhóm này gồm: Việc chuyển điện từ nơi sản
xuất đến các trung tâm phân phối và phân phối đến người sử dụng cuối cùng.
35121: Truyền tải điện
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các hệ thống truyền tải vận
chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống phân phối;
– Hoạt động trao đổi điện và khả năng truyền
tải điện.
35122: Phân phối điện
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của hệ thống phân phối (tức là
gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản
xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người tiêu dùng cuối cùng;
– Bán điện cho người sử dụng;
– Hoạt động của các trung gian hoặc đại lý
điện mà sắp xếp việc mua bán điện thông qua hệ thống phân phối thực hiện bởi
người khác;
352-3520: Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên
liệu khí bằng đường ống
Nhóm này gồm:
– Sản xuất khí đốt, phân phối khí tự nhiên
hoặc tổng hợp tới người tiêu dùng cuối cùng thông qua một hệ thống đường ống
chính. Các nhà kinh doanh hoặc môi giới sắp xếp việc bán khí tự nhiên qua hệ
thống phân phối do người khác điều hành cũng thuộc nhóm này.
– Các hoạt động cung cấp gas riêng biệt bằng
đường ống dẫn khí, chủ yếu là khoảng cách dài, nối người sản xuất với nhà phân
phối khí hoặc giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động vận tải
đường ống;
Loại trừ:
– Hoạt động của các lò than cốc được phân vào
nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
– Sản xuất các sản phẩm dầu tinh chế được
phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân vào
nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
– Bán buôn nhiên liệu khí đốt được phân vào
nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan);
– Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào
nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm
47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Vận chuyển gas theo đường ống (đường dài)
được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
35201: Sản xuất khí đốt
Nhóm này gồm:
– Sản xuất khí đốt cho mục đích cung cấp khí
đốt từ than đá, phế phẩm của nông nghiệp hoặc rác thải;
– Sản xuất nhiên liệu khí với giá trị toả
nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn và các quá trình sản xuất khác các
loại khí bao gồm cả khí tự nhiên;
35202: Phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống
Nhóm này gồm:
– Vận chuyển, phân phối và cung cấp nhiên
liệu khí các loại thông qua hệ thống ống dẫn chính;
– Bán khí đến người sử dụng thông qua ống dẫn
chính;
– Hoạt động của các đại lý và nhà môi giới mà
thu xếp việc mua bán khí đốt thông qua hệ thống phân phối của người khác;
– Mua bán, trao đổi nhiên liệu khí và khả
năng vận chuyển nhiên liệu khí.
Loại trừ:
– Hoạt động của các lò than cốc được phân vào
nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
– Sản xuất các sản phẩm dầu tinh chế được
phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân vào
nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
– Bán buôn nhiên liệu khí đốt được phân vào
nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan);
– Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào
nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm
47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Vận chuyển gas theo đường ống (đường dài)
được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
353 – 3530: Sản xuất, phân phối hơi nước,
nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
35301: Sản xuất, phân phối hơi nước, nước
nóng và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
– Sản xuất, tập trung và phân phối hơi nước
và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng lượng và các mục đích khác;
– Sản xuất và phân phối không khí lạnh;
– Sản xuất và phân phối nước lạnh cho mục
đích làm mát.
Loại trừ: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc không
làm thực phẩm (làm mát) được phân vào nhóm 35302 (Sản xuất nước đá).
35302: Sản xuất nước đá
Nhóm này gồm: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc
đá làm mát.
E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ
RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
Ngành này gồm: Các hoạt động liên quan đến
quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ) các loại rác như rác thải công
nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không phải rắn cũng như các khu vực bị
nhiễm bẩn. Đầu ra của quá trình xử lý rác hoặc nước thải có để bị loại bỏ hoặc
trở thành đầu vào của quá trình sản xuất khác. Các hoạt động cung cấp nước cũng
được phân nhóm vào ngành này vì chúng thường được thực hiện liên quan với các
đơn vị tham gia vào hoạt động xử lý nước thải.
36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Ngành này gồm: Khai thác, xử lý và phân phối
nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Khai thác nước ở các nguồn khác nhau
cũng như phân phối nước bằng các cách khác nhau.
360 – 3600 – 36000: Khai thác, xử lý và cung
cấp nước
– Khai thác nước từ sông, hồ, ao…
– Thu nước mưa,
– Thanh lọc nước để cung cấp,
– Xử lý nước cho mục đích công nghiệp và các
mục đích khác,
– Xử lý nước lợ, nước mặn để cung cấp nước
như là sản phẩm chính,
– Cung cấp nước thông qua mạng lưới đường
ống, bằng xe bồn chuyên chở hoặc các phương tiện khác,
– Hoạt động của các kênh tưới nước.
Loại trừ:
– Hoạt động của hệ thống tưới tiêu và thiết
bị tưới tiêu cho mục đích nông nghiệp được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch
vụ trồng trọt),
– Xử lý nước thải để tránh ô nhiễm được phân
vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải),
– Vận chuyển nước qua ống dẫn (đường dài)
được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ngành này gồm: Hoạt động của hệ thống cống
rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải để thu dọn, xử lý và tiêu hủy nước
thải.
370 – 3700: Thoát nước và xử lý nước thải
37001: Thoát nước
– Hoạt động của hệ thống thoát nước gồm mạng
lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều hòa…), các trạm bơm
thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử lý nước thải và các công trình phụ
trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải,
chống ngập úng và xử lý nước thải.
– Thu gom và vận chuyển nước thải tại các đô
thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây
gọi tắt là khu công nghiệp), khu dân cư nông thôn tập trung thông qua hệ thống
thoát nước.
– Duy tu và bảo dưỡng hệ thống thoát nước.
37002: Xử lý nước thải
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các công trình xử lý nước
thải, bùn thải.
– Xử lý nước thải, bùn thải (gồm nước thải
sinh hoạt và nước thải khác) bằng các công trình xử lý nước thải, bùn thải.
– Duy tu và bảo dưỡng các công trình xử lý
nước thải, bùn thải.
38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC
THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
Ngành này gồm: Thu gom, xử lý và tiêu hủy rác
thải. Nó còn gồm việc chuyên chở rác thải; gồm hoạt động của các cơ sở tái chế
phế liệu (tức là việc phân loại sắp xếp các nguyên, vật liệu có thể giữ lại từ
vật thải).
381: Thu gom rác thải
Nhóm này gồm: Việc thu gom rác thải từ hộ gia
đình và các cơ sở kinh doanh bằng túi, xe rác và thùng chứa, v.v… Nó bao gồm
việc thu gom rác thải độc hại và không độc hại ví dụ như rác thải từ hộ gia
đình, ắc qui đã qua sử dụng, dầu và mỡ nấu đã qua sử dụng, dầu thải ra từ tàu
thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác thải từ công trình xây dựng và bị
phá hủy.
3811 – 38110: Thu gom rác thải không
độc hại
Nhóm này gồm:
– Thu gom các chất thải rắn không độc hại
(rác từ nhà bếp) trong khu vực địa phương, như là việc thu gom các rác thải từ
hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng các túi rác, xe rác, thùng chứa,
v.v… có thể lẫn lộn cả các nguyên liệu có thể giữ lại để sử dụng;
– Thu gom các nguyên liệu có thể tái chế;
– Thu gom dầu và mỡ ăn đã qua sử dụng;
– Thu gom rác thải trong thùng rác ở nơi công
cộng;
– Thu gom rác thải từ công trình xây dựng và
bị phá hủy;
– Thu gom và dọn dẹp các mảnh vụn như cành
cây và gạch vỡ;
– Thu gom rác thải đầu ra của các nhà máy
dệt;
– Hoạt động của các trạm gom rác không độc
hại.
Loại trừ:
– Thu gom rác độc hại được phân vào nhóm 3812
(Thu gom rác thải độc hại);
– Hoạt động của khu đất cho tiêu hủy rác thải
không độc hại được phân vào nhóm 3821 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc
hại);
– Hoạt động của các cơ sở nơi mà nguyên, vật
liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa v.v… cần được phân
loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
3812: Thu gom rác thải độc hại
Nhóm này gồm: Việc thu gom rác thải độc hại ở
dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc,
chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất
khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường. Nó có thể được phân loại, xử
lý, đóng gói và dán nhãn chất thải cho mục đích vận chuyển.
Loại trừ: Việc khôi phục và dọn sạch các toà nhà
hư hỏng, các khu mỏ, các vùng đất, nước mặt bị ô nhiễm như việc loại bỏ các
amiăng được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải
khác).
38121: Thu gom rác thải y tế
Nhóm này gồm: Thu gom rác thải từ các cơ sở y
tế.
38129: Thu gom rác thải độc hại khác
Nhóm này gồm:
– Thu gom các loại rác thải độc hại ở dạng
rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất
kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất khác
có hại cho sức khoẻ con người và môi trường;
– Thu gom dầu đã qua sử dụng từ tàu thuyền
hoặc gara;
– Thu gom rác thải độc hại sinh học;
– Ắc qui đã qua sử dụng;
– Hoạt động của các trạm chu chuyển các chất
thải độc hại.
382: Xử lý và tiêu hủy rác thải
Nhóm này gồm: Việc xử lý trước khi bỏ đi các
loại rác thải theo các cách thức đa dạng bằng các phương tiện khác nhau, cũng
như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích tiêu hủy; xử lý và tiêu hủy các động vật
sống hoặc chết bị nhiễm độc và các chất thải hư hỏng khác; xử lý và tiêu hủy
các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái của các bệnh viện, vứt bỏ rác
thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn lấp rác thải; tiêu hủy các hàng hóa đã
qua sử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích loại bỏ các chất thải gây hại; tiêu hủy
các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm này còn bao gồm cả việc phát điện kết
quả từ xử lý đốt chất thải.
Loại trừ: Xử lý và tiêu hủy nước thải được phân
vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải).
3821 – 38210: Xử lý và tiêu hủy rác
thải không độc hại
Nhóm này gồm:
Việc xử lý trước khi tiêu hủy và xử lý khác
đối với các chất thải rắn và không rắn không độc hại, như:
+ Hoạt động của các khu đất dùng cho tiêu hủy
rác thải không độc hại,
+ Tiêu hủy rác thải không độc hại bằng cách
đốt cháy hoặc thiêu hủy hoặc bằng các phương pháp khác có hoặc không có dẫn đến
sản xuất điện hoặc hơi nước, các nhiên liệu thay thế, khí đốt sinh học, tro,
tro bay hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác,
+ Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu hủy.
+ Sản xuất phân compốt từ chất thải hữu cơ.
Loại trừ:
– Đốt, thiêu hủy rác thải nguy hiểm được phân
vào nhóm 38229 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác);
– Hoạt động của các cơ sở mà nguyên, vật liệu
có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa, lon đựng đồ uống đã dùng
và kim loại, cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế
liệu);
– Khử độc và làm sạch đất, nước; tiêu hủy các
vật liệu nhiễm độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý
chất thải khác).
3822: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc
hại
Nhóm này gồm: Việc lọc bỏ xử lý trước khi đưa
vào tiêu hủy các chất thải độc hại dạng rắn và không rắn, gồm các chất thải như
chất gây nổ, chất gỉ sét, dễ cháy, chất độc, kích thích, chất gây ung thư, chất
phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và
môi trường.
Loại trừ:
– Đốt chất thải không nguy hiểm được phân vào
nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại),
– Khử độc và làm sạch đất, mặt nước; tiêu hủy
các nguyên vật liệu độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản
lý chất thải khác),
– Tái xử lý nhiên liệu hạt nhân được phân vào
nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản).
38221: Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
Nhóm này gồm: Hoạt động của các phương tiện
xử lý và tiêu hủy rác thải từ các cơ sở y tế.
38229: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
khác
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các phương tiện xử lý rác
thải độc hại;
– Xử lý và tiêu hủy các động vật sống và chết
bị nhiễm độc và các chất thải gây bệnh khác;
– Thiêu hủy rác thải độc hại;
– Tiêu hủy các hàng hóa đã qua sử dụng như tủ
lạnh để loại trừ các chất thải gây hại;
– Xử lý, tiêu hủy và cất giữ các chất thải
hạt nhân phóng xạ như:
+ Xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ
đang chuyển trạng thái tức là những chất đang phân hủy trong quá trình vận
chuyển từ bệnh viện,
+ Đóng gói, chuẩn bị các điều kiện và các
hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt nhân để cất giữ.
383 – 3830: Tái chế phế liệu
Nhóm này gồm: Quá trình chế biến các loại phế
liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại thành dạng nguyên liệu thô mới để sử
dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình chế biến được sử dụng kỹ thuật cơ
học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên liệu từ các chất thải theo dạng
là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể tái chế từ các chất thải không độc
hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân loại các nguyên liệu có thể tái chế ở
dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp đựng đồ uống đã qua sử dụng và kim loại
thành các nhóm riêng.
Loại trừ:
– Sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh mới từ
nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự sản xuất) như làm bột giấy từ giấy,
giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim loại từ các mảnh vụn kim loại được
phân vào các nhóm ngành tương ứng trong ngành C (Công nghiệp chế biến, chế
tạo);
– Xử lý lại nhiên liệu hạt nhân được phân vào
nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Xử lý và tiêu hủy rác thải không nguy hiểm
được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
– Xử lý các rác thải hữu cơ để tiêu hủy được
phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
– Tái chế năng lượng từ việc xử lý đốt các
chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải
không độc hại);
– Tiêu hủy hàng hóa đã qua sử dụng như tủ
lạnh để tránh rác thải gây hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác
thải độc hại);
– Xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ
đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu
hủy rác thải độc hại);
– Xử lý và tiêu hủy chất thải độc, chất thải
gây ô nhiễm được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại);
– Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết
bị khác để thu và bán lại các bộ phận có thể dùng được được phân vào ngành G
(Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác);
– Bán buôn các nguyên liệu có thể tái chế
được phân vào nhóm 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu).
38301: Tái chế phế liệu kim loại
Nhóm này gồm:
– Nghiền cơ học đối với chất thải kim loại
như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc lọc và phân loại được thực hiện
tiếp theo;
– Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết
bị khác để tái chế nguyên liệu;
– Thu nhỏ các tấm kim loại lớn như các toa xe
đường sắt;
– Nghiền nhỏ các rác thải kim loại, như các
phương tiện xe không còn dùng được nữa;
– Các phương pháp xử lý cơ học khác như cắt,
nén để giảm khối lượng;
– Phá hủy tàu.
38302: Tái chế phế liệu phi kim loại
Nhóm này gồm:
– Tái chế phi kim loại không phải rác thải
trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc phim và giấy ảnh;
– Tái chế cao su như các lốp xe đã qua sử
dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;
– Phân loại và tổng hợp nhựa để sản xuất các
nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa, bảng màu và những thứ tương tự;
– Xử lý (làm sạch, nóng chảy, nghiền) rác
thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành hạt nhỏ;
– Đập nhỏ, làm sạch và phân loại thủy tinh;
– Đập nhỏ, làm sạch và phân loại các rác thải
khác như rác thải từ đống đổ nát để sản xuất các nguyên liệu thô;
– Xử lý dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành nguyên
liệu thô;
– Xử lý chất thải từ thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu thô mới.
39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch vụ khắc
phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực và các toà nhà hư hỏng, khu mỏ,
đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.
390 – 3900 – 39000: Xử lý ô nhiễm và hoạt
động quản lý chất thải khác
Nhóm này gồm:
– Khử độc các vùng đất và nước ngầm tại nơi
bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí cũ, thông qua sử dụng các phương pháp
cơ học, hoá học hoặc sinh học;
– Khử độc các nhà máy công nghiệp hoặc các
khu công nghiệp, gồm cả nhà máy và khu hạt nhân;
– Khử độc và làm sạch nước bề mặt tại các nơi
bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông qua việc thu gom chất gây ô nhiễm hoặc
thông qua sử dụng các chất hoá học;
– Làm sạch dầu loang và các chất gây ô nhiễm
khác trên đất, trong nước bề mặt, ở đại dương và biển, gồm cả vùng bờ biển;
– Hủy bỏ amiăng, sơn chì và các vật liệu độc
khác;
– Hoạt động kiểm soát ô nhiễm chuyên dụng
khác.
Loại trừ:
– Xử lý và tiêu hủy chất thải không độc hại
được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
– Xử lý và tiêu hủy chất thải độc hại được
phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại);
– Quét dọn và phun nước trên đường phố được
phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt).
F: XÂY DỰNG
Ngành này gồm:
Tất cả các hoạt động xây dựng công trình
chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân
dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc
cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm.
Hoạt động xây dựng chung bao gồm: xây dựng
nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, các công trình công ích và công cộng khác, các
công trình nông nghiệp … Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng bao gồm: đường
xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình thủy
khác, hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp, thoát nước, công trình công nghiệp,
đường ống và đường dây điện, công trình thể thao… Các công việc này có thể tự
thực hiện hay thuê ngoài. Một phần hoặc toàn bộ công việc có thể được thực hiện
dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán. Một đơn vị thực hiện xây dựng
toàn bộ một dự án cũng nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình
xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành này.
Ngành này gồm: xây dựng hoàn chỉnh công trình
nhà ở (ngành 41), xây dựng hoàn chỉnh công trình dân dụng (ngành 42) và hoạt
động xây dựng chuyên dụng nếu như các hoạt động này được thực hiện như là một
phần của quá trình xây dựng (ngành 43).
– Thuê thiết bị xây dựng có kèm người điều
khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể được thực hiện với thiết bị.
Ngành này cũng gồm: Phát triển các dự án xây
dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử dụng các phương
tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây dựng để bán.
Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ:
cho thuê hay sản xuất) thì đơn vị thực hiện hoạt động này không thuộc ngành xây
dựng mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của đơn vị, ví dụ: bất động sản,
công nghiệp chế biến…
41-410: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để
ở hoặc không phải để ở, tự thực hiện hay trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Công
việc này có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn bộ. Các đơn vị chỉ thực hiện một
số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng
chuyên dụng).
4101- 41010: Xây dựng nhà để ở
Nhóm này gồm:
– Xây dựng tất cả các loại nhà để ở như:
+ Nhà cho một hộ gia đình,
+ Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà
nhà cao tầng.
– Tu sửa và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.
Loại trừ:
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân
vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4102- 41020: Xây dựng nhà không để ở
Nhóm này gồm:
– Xây dựng tất cả các loại nhà không để ở
như:
+ Nhà xưởng phục vụ sản xuất công nghiệp, ví
dụ: nhà máy, xưởng lắp ráp…
+ Bệnh viện, trường học, nhà làm việc,
+ Khách sạn, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm
thương mại,
+ Nhà ga hàng không,
+ Khu thể thao trong nhà,
+ Bãi đỗ xe, bao gồm cả bãi đỗ xe ngầm,
+ Kho chứa hàng,
+ Nhà phục vụ mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
– Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc
sẵn tại hiện trường xây dựng;
Loại trừ:
– Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn
hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem ngành 16
(Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế);
sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản
phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
– Xây dựng các công trình công nghiệp, loại
trừ công trình nhà được phân vào nhóm 42930 (Xây dựng công trình chế biến, chế
tạo);
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân
vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng các công trình xây dựng kỹ thuật dân
dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình
đúc sẵn trên công trường và xây dựng các công trình tạm;
Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô,
đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và công trình thủy khác, hệ
thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, khu thể thao
ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể tự thực hiện hay
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công
việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán.
421: Xây dựng công trình đường sắt và đường
bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố,
các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường
bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Rải nhựa đường;
+ Sơn đường và các loại tương tự;
+ Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông và
các loại tương tự;
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu trên đường cao
tốc;
– Xây dựng đường hầm;
– Xây dựng đường sắt và đường cho tàu điện
ngầm;
– Xây dựng đường băng sân bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng
điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm
71101 (Hoạt động kiến trúc);
– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các
công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4211- 42110: Xây dựng công trình đường
sắt
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường
sắt);
– Xây dựng hầm đường sắt;
– Xây dựng đường tàu điện ngầm
– Sơn đường sắt;
– Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường
sắt và các loại tương tự.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng
điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm
71101 (Hoạt động kiến trúc);
– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các
công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4212- 42120: Xây dựng công trình đường
bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường
phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường
bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Thi công mặt đường: rải nhựa đường, rải bê
tông…
+ Sơn đường và các hoạt động sơn khác,
+ Lắp đặt đường chắn, biển báo giao thông và
các loại tương tự,
– Xây dựng cầu, bao gồm cả cầu (không tính
cầu đường sắt);
– Xây dựng hầm đường bộ;
– Xây dựng đường cho tàu điện ngầm,
– Xây dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy
bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng
điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân
vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
422: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này gồm:
– Xây dựng các mạng lưới đường ống vận
chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng
lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống, mạng lưới truyền năng lượng,
viễn thông và các công trình phụ trợ ở thành phố,
– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước
như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh),
+ Hồ chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
– Khoan nguồn nước.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến
các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4221- 42210: Xây dựng công trình điện
Nhóm này gồm:
– Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải,
phân phối điện và các công trình, cấu trúc có liên quan như:
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện với
khoảng cách dài.
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện, đường
cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở thành phố.
+ Trạm biến áp.
– Xây dựng nhà máy điện.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan
đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4222- 42220: Xây dựng công trình cấp,
thoát nước
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước
như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh).
+ Hồ chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa
chữa.
+ Nhà máy xử lý nước thải.
+ Trạm bơm.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan
đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4223-42230: Xây dựng công trình viễn
thông, thông tin liên lạc
Nhóm này gồm:
– Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông,
thông tin liên lạc và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các tuyến cáp, mạng lưới viễn thông.
+ Các tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp
thông tin và các công trình phụ trợ.
– Xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng
truyền thanh, truyền hình và các công trình có liên quan.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến
các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4229-42290: Xây dựng công trình công
ích khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình xử lý bùn.
– Xây dựng các công trình công ích khác chưa
được phân vào đâu.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến
các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp không phải
nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu,
+ Nhà máy hoá chất,
– Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên
sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…
+ Đập và đê.
– Hoạt động nạo vét đường thủy,
– Xây dựng đường hầm;
– Xây dựng công trình khác không phải nhà
như: công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo
đất (ví dụ đắp mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng
kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
4291-42910: Xây dựng công trình thủy
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên
sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…
+ Đập và đê.
– Hoạt động nạo vét đường thủy.
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng
kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
4292-42920: Xây dựng công trình khai
khoáng
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp khai khoáng
không phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu.
+ Công trình khai thác than, quặng…
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng
kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
4293- 42930: Xây dựng công trình chế
biến, chế tạo
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp chế biến,
chế tạo không phải nhà như;
+ Nhà máy sản xuất hoá chất cơ bản, hóa dược,
dược liệu và hóa chất khác.
+ Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Nhà máy chế biến thực phẩm,…
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng
kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
4299-42990: Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình khác không phải nhà
như: công trình thể thao ngoài trời.
– Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ: đắp,
mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công…).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng
kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
Ngành này gồm:
Các hoạt động xây dựng chuyên dụng như: xây
dựng một phần của toàn bộ công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng mà
không phải là nhà thầu chính chịu trách nhiệm cho toàn bộ dự án. Hoạt động này
đòi hỏi thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá như: đóng cọc, san
nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái,… Việc
lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận của kết cấu thép được sản xuất không
phải từ một đơn vị cũng thuộc ngành này. Các hoạt động xây dựng chuyên dụng hầu
hết được thực hiện theo hình thức khoán thầu hay hợp đồng thầu phụ, tuy nhiên
hoạt động sửa chữa công trình thường được thực hiện trực tiếp cho chủ sở hữu
tài sản. Ngành này cũng bao gồm các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình
xây dựng.
Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng bao gồm
việc lắp đặt các thiết bị gắn liền với công trình xây dựng. Những hoạt động này
thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù các thiết bị có thể được
thực hiện ở các phân xưởng chuyên dụng. Ngành này cũng bao gồm các hoạt động
như thăm dò; lắp đặt các hệ thống sưởi và điều hoà không khí, lắp đặt ăng ten,
hệ thống báo động và các công việc thuộc về điện, hệ thống cấp thoát nước,
thang máy, thang cuốn… Ngành này còn bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống
thấm, cách nhiệt, cách âm), lắp đặt tấm kim loại, lắp máy lạnh trong thương
mại, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường bộ, đường
sắt, sân bay, bến cảng, v.v… Hoạt động sửa chữa các thiết bị trên cũng thuộc
ngành này.
Hoạt động hoàn thiện công trình bao gồm các
hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như: Lắp
kính, trát, sơn, ốp gạch tường hoặc che phủ bằng những vật liệu khác như gỗ,
thảm, giấy tường… lát sàn, hoàn thiện phần mộc, hệ thống âm thanh, làm sạch
ngoại thất.., sửa chữa công trình với các hoạt động như trên cũng thuộc ngành
này.
Việc thuê thiết bị có kèm người điều khiển
được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.
431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng
cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm dỡ bỏ các công trình đang tồn tại
trên mặt bằng đó.
4311 – 43110: Phá dỡ
Nhóm này gồm: Phá hủy hoặc đập các toà nhà và
các công trình khác.
4312 – 43120: Chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này gồm: Những hoạt động chuẩn bị mặt
bằng xây dựng. Cụ thể:
– Làm sạch mặt bằng xây dựng;
– Vận chuyển đất: đào, lấp, san và ủi tại các
mặt bằng xây dựng, đào móng, vận chuyển đá, nổ mìn…
– Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu
thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự;
– Chuẩn bị mặt bằng để khai thác mỏ như:
Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với mặt
bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu và khí;
– Hệ thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây
dựng;
– Hệ thống cấp thoát nước nông nghiệp và lâm
nghiệp;
– Dò mìn và các loại tương tự (bao gồm cả
việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.
Loại trừ:
– Khoan giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân
vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
– Khử độc cho đất được phân vào nhóm 39000
(Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác);
– Khoan giếng nước được phân vào nhóm 42220
(Xây dựng công trình cấp, thoát nước);
– Đào ống thông vào hầm mỏ được phân vào nhóm
43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);
– Thăm dò dầu và khí, điều tra địa chấn, địa
vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp
thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho
hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí
đốt và nước thải), hệ thống sưởi và điều hoà không khí, thang máy…
4321 – 43210: Lắp đặt hệ thống điện
Nhóm này gồm:
Hoạt động lắp đặt hệ thống điện cho công
trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Cụ thể:
+ Dây dẫn và thiết bị điện,
+ Đường dây thông tin liên lạc,
+ Mạng máy tính và dây cáp truyền hình, bao
gồm cả cáp quang học,
+ Đĩa vệ tinh,
+ Hệ thống chiếu sáng,
+ Chuông báo cháy,
+ Hệ thống báo động chống trộm,
+ Tín hiệu điện và đèn trên đường phố,
+ Đèn trên đường băng sân bay.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động kết nối các
thiết bị điện và đồ dùng gia đình.
Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và
viễn thông được phân vào nhóm 42230 (Xây dựng công trình viễn thông, thông tin
liên lạc).
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống nước, hệ thống
sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể
cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.
Cụ thể:
– Hệ thống sưởi (điện, gas, dầu);
– Lò sưởi, tháp làm lạnh;
– Hệ thống thu nạp năng lượng mặt trời không
dùng điện;
– Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ
sinh;
– Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà
không khí;
– Thiết bị khí đốt (gas);
– Đường ống dẫn hơi nước;
– Hệ thống phun nước chữa cháy;
– Hệ thống phun nước tưới cây;
– Lắp đặt hệ thống ống dẫn.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống sưởi bằng điện được
phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước
trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo
dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
+ Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ
sinh,
+ Đường ống dẫn hơi nước,
+ Hệ thống phun nước chữa cháy,
+ Hệ thống phun nước tưới cây,
+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước.
43222: Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà
không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí
trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo
dưỡng và sửa chữa. Cụ thể:
– Hệ thống sưởi (điện, gas, dầu),
– Lò sưởi, tháp làm lạnh,
– Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng
điện,
– Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà
không khí,
– Thiết bị khí đốt (gas),
– Bơm hơi,
– Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không
khí.
4329 – 43290: Lắp đặt hệ thống xây
dựng khác
Nhóm này gồm:
– Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không phải
hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
hoặc máy công nghiệp trong các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng,
bao gồm cả bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thiết bị này.
– Lắp đặt hệ thống thiết bị trong công trình
nhà và công trình xây dựng khác như:
+ Thang máy, thang cuốn,
+ Cửa cuốn, cửa tự động,
+ Dây dẫn chống sét,
+ Hệ thống hút bụi,
+ Hệ thống âm thanh,
+ Hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống máy móc công nghiệp
được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
433 – 4330 – 43300: Hoàn thiện công trình xây
dựng
Nhóm này gồm các hoạt động liên quan tới việc
hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như:
– Trát vữa bên trong và bên ngoài các công
trình nhà và công trình xây dựng khác, bao gồm các nguyên liệu đánh bóng,
– Lắp đặt cửa ra vào (loại trừ cửa tự động và
cửa cuốn), cửa sổ, khung cửa ra vào, khung cửa sổ bằng gỗ hoặc bằng những vật
liệu khác,
– Lắp đặt thiết bị, đồ dùng nhà bếp, cầu
thang và những hoạt động tương tự,
– Lắp đặt thiết bị nội thất,
– Hoạt động hoàn thiện bên trong công trình
như: Làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di chuyển được…
– Xếp, lợp, treo hoặc lắp đặt trong các toà
nhà hoặc các công trình khác như:
+ Lát sàn hoặc tường bằng gạch, bê tông, đá
xẻ, gạch gốm,
+ Lót ván sàn và các loại phủ sàn bằng gỗ
khác,
+ Thảm và tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm bằng
cao su và nhựa,
+ Lát sàn hoặc ốp tường bằng gạch không nung,
đá hoa, đá hoa cương (granit), đá phiến…
+ Giấy dán tường,
– Sơn bên ngoài và bên trong công trình nhà,
– Sơn các kết cấu công trình dân dụng,
– Lắp gương, kính,
– Làm sạch các toà nhà mới sau xây dựng,
– Các công việc hoàn thiện nhà khác,
– Lắp đặt nội thất các cửa hàng, nhà di động,
thuyền…
Loại trừ:
– Sơn đường được phân vào nhóm 421 (Xây dựng
công trình đường sắt và đường bộ).
– Lắp đặt cửa cuốn và cửa tự động được phân
vào nhóm 43290 (lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
– Các hoạt động làm sạch chung bên trong các
toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm 81210 (Vệ sinh chung nhà cửa);
– Lau rửa chuyên nghiệp bên trong và bên
ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công
trình chuyên biệt);
– Các hoạt động trang trí của người thiết kế
bên trong các toà nhà được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên
dụng).
439 – 4390 – 43900: Hoạt động xây dựng chuyên
dụng khác
Nhóm này gồm:
– Hoạt động xây dựng chuyên biệt sử dụng
trong tất cả các kết cấu công trình nhưng yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên
sâu hoặc phải có thiết bị chuyên môn hóa như:
+ Xây dựng nền móng, bao gồm cả ép cọc,
+ Các công việc về chống ẩm và chống thấm
nước,
+ Chống ẩm các toà nhà,
+ Đào giếng (trong ngành khai thác mỏ),
+ Lắp dựng các kết cấu thép không thể sản
xuất nguyên khối,
+ Uốn thép,
+ Xây gạch và đặt đá,
+ Lợp mái các công trình nhà để ở,
+ Lắp dựng và dỡ bỏ cốp pha, giàn giáo, loại
trừ hoạt động thuê cốp pha, giàn giáo,
+ Lắp dựng ống khói và lò sấy công nghiệp,
+ Các công việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết
như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ làm việc ở tầng cao
trên các công trình cao.
– Các công việc dưới bề mặt;
– Xây dựng bể bơi ngoài trời;
– Rửa bằng hơi nước, phun cát và các hoạt
động tương tự cho mặt ngoài công trình nhà;
– Thuê cần trục có người điều khiển.
Loại trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng
không kèm người điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết
bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ,
XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm:
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa
(nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ
cho hoạt động bán hàng. Bán buôn và bán lẻ là công đoạn cuối cùng của hoạt động
phân phối hàng hóa. Các hoạt động sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác cũng được phân loại vào ngành này.
Các hoạt động gắn với bán hàng hóa, thực hiện
bằng tay, ví dụ sắp xếp, phân loại, lắp ráp, pha trộn hàng hóa (pha rượu vang,
trộn cát), đóng chai (có hoặc không làm sạch chai), bao gói, chia nhỏ và đóng
gói lại để phân phối hàng hóa với bao bì nhỏ hơn, bảo quản (đông lạnh hoặc ướp
lạnh), làm sạch, sấy khô nông sản, cắt các tấm gỗ xơ ép hoặc những tấm kim loại
được coi như các hoạt động thứ yếu.
Ngành 45 gồm những hoạt động bán, sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Ngành 46 và 47 gồm các hoạt động bán
hàng hóa loại khác (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Cơ sở để
phân biệt giữa ngành 46 (bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác)) và 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)) là dựa
trên loại khách hàng chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Bán buôn là hoạt động bán (không làm biến đổi
hàng hóa) hàng hóa loại mới, loại đã qua sử dụng cho người bán lẻ, người sản
xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức hoặc những người sử dụng mang tính chuyên
môn, người bán buôn khác, hoặc liên quan đến hoạt động đại lý, môi giới mua bán
hàng hóa cho các cá nhân hoặc công ty đó. Các chủ thể kinh doanh bán buôn hàng
hóa gồm: Nhà bán buôn chuyên doanh loại hàng hóa nào đó, nhà phân phối sản phẩm
công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp tác xã, chi
nhánh bán hàng, văn phòng mua bán (nhưng không bao gồm cửa hàng bán lẻ) được
các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm của
họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi hàng
trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác hưởng
hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân loại vào hoạt động bán buôn. Người
bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại và chia hàng hóa từ những lô lớn,
đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn (như đối với dược phẩm chẳng hạn)
hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến
mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa.
Bán lẻ là bán lại (không làm biến đổi hàng
hóa) những hàng hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng chủ yếu cho cộng đồng để
tiêu dùng cho cá nhân hoặc hộ gia đình, ở các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua
bán, quầy hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng bằng đường bưu điện, bán tại chợ
hoặc lưu động, hợp tác xã mua bán, đấu giá viên… Người bán lẻ thường có quyền
sở hữu hàng hóa mà họ bán trong khi các hoạt động đại lý chỉ bán hàng theo ủy
nhiệm của người ký gửi hoặc bán hàng để hưởng hoa hồng.
45: BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE
CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm:
– Các hoạt động (trừ sản xuất và cho thuê)
liên quan tới bán ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, kể cả ô tô vận
tải, như bán buôn và bán lẻ xe cũ và mới, sửa chữa và bảo dưỡng xe và bán buôn,
bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác, kể cả hoạt động đại lý liên quan đến bán buôn, bán lẻ các hàng hóa
này.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động rửa, đánh bóng
ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ: Hoạt động bán lẻ nhiên liệu, dầu mỡ
nhờn bôi trơn hoặc làm mát động cơ, cho thuê ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác
451: Bán ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý ô tô
và xe có động cơ khác.
4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm: Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
45111: Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống)
Nhóm này gồm: Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống) loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô con được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác);
– Cho thuê ô tô con có kèm người lái được
phân vào nhóm 49329 (Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê xe ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống) không kèm người lái được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
45119: Bán buôn xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
Bán buôn xe có động cơ khác, loại mới và loại
đã qua sử dụng:
– Ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi, kể cả
xe chuyên dụng như xe cứu thương;
– Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên dụng như xe
bồn, xe đông lạnh, rơ-moóc và bán rơ-moóc;
– Ô tô chuyên dụng: Xe chở rác, xe quét
đường, xe phun nước, xe trộn bê tông…;
– Xe vận chuyển có hoặc không gắn thiết bị
nâng hạ, cặp giữ loại dùng trong nhà máy, kho hàng, sân bay, bến cảng, sân ga
xe lửa.
Loại trừ:
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
– Cho thuê ô tô chở khách có kèm người lái
được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh)
và cho thuê xe ô tô chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho
thuê xe có động cơ khác);
– Cho thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe
có động cơ khác có kèm người lái được phân vào nhóm 4933 (Vận tải hàng hóa bằng
đường bộ) các phân nhóm tương ứng với loại phương tiện;
– Cho thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe
có động cơ khác không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có
động cơ khác).
4512 – 45120: Bán lẻ ô tô con (loại 9
chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán lẻ ô tô con, loại 9 chỗ ngồi
trở xuống không kể người lái, loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
– Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
ô tô con được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô
tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
– Cho thuê ô tô con có kèm người lái được
phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh);
– Cho thuê ô tô con không kèm người lái được
phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
4513: Đại lý ô tô và xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại
lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
– Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác được
phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và bán lẻ ô tô và xe
có động cơ khác được phân vào nhóm 4512 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống));
– Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới,
đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá
hàng hóa);
– Đại lý bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác
bên ngoài cửa hàng được phần vào nhóm 4799 (Bán lẻ hình thức khác chưa được
phân vào đâu).
45131: Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống)
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại
lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô con 9 chỗ ngồi trở xuống (không kể người
lái), loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
– Bán buôn ô tô loại này được phân vào nhóm
45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và bán lẻ được phân vào
nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
– Đại lý bán lẻ ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở
xuống bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu).
45139: Đại lý xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại
lý bán lẻ, môi giới, đấu giá xe có động cơ khác loại mới và loại đã qua sử
dụng.
Cụ thể:
– Ô tô chở khách loại trên 9 chỗ ngồi, kể cả
loại chuyên dụng như xe cứu thương, xe chở tù, xe tang lễ;
– Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên dụng như xe
bồn, xe đông lạnh; rơ-moóc và bán rơ-moóc;
– Ô tô chuyên dụng: Xe bồn, xe cứu hộ, xe cứu
hỏa, xe chở rác, xe quét đường, xe phun tưới, xe trộn bê tông, xe chiếu chụp
X-quang…
Loại trừ:
– Bán buôn xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
– Đại lý bán lẻ xe có động cơ khác bên ngoài
cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào
đâu).
452 – 4520 – 45200: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
– Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh
lửa tự động,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Sửa chữa các bộ phận của ô tô,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa tấm chắn và cửa sổ,
+ Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt
hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ không thuộc công đoạn sản xuất;
– Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa xe có động
cơ khác:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận
khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay
thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ:
– Đắp và tái chế lốp ô tô và xe có động cơ
khác được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao
su).
453 – 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ
tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
45301: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ
phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ khác như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các
phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác…
Loại trừ: Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân
vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
45302: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua
đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện
của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng
điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác…
Loại trừ: Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân
vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh).
45303: Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý bán
buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); bán lẻ phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được phân vào nhóm 45302
(Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống));
– Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới,
đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá
hàng hóa);
– Đại lý bán lẻ phụ tùng ô tô, mô tô xe máy
và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng, được xếp vào nhóm 47990 (Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu).
454: Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe
máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
4541: Bán mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý mô
tô, xe máy.
45411: Bán buôn mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn mô tô, xe máy loại mới
và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Bán buôn xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ
tùng của xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm
77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều
khiển chưa được phân vào đâu).
45412: Bán lẻ mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán lẻ mô tô, xe máy loại mới
và loại đã qua sử dụng, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc
internet.
Loại trừ:
– Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy);
– Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ
tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh);
– Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm
77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người
điều khiển chưa được phân vào đâu).
45413: Đại lý mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ,
môi giới, đấu giá mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
– Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy);
– Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ
tùng của xe đạp được phận vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh);
– Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm
77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người
điều khiển chưa được phân vào đâu);
– Đại lý bán lẻ mô tô, xe máy bên ngoài cửa
hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
4542 – 45420: Bảo dưỡng và sửa chữa mô
tô, xe máy
Nhóm này gồm:
– Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh
lửa tự động;
– Bảo dưỡng thông thường;
– Sửa chữa khung, càng, yếm, yên đệm mô tô,
xe máy;
– Sửa chữa các bộ phận khác của mô tô, xe
máy;
– Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn;
– Dịch vụ đổ nước xe, dán keo xe;
– Sửa chữa, bơm vá săm, lốp mô tô, xe máy,
lắp đặt hoặc thay thế;
– Xử lý chống gỉ;
– Thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không
thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ: Đắp và tái chế lốp mô tô xe máy được
phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
4543: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ
tùng, các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
45431: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ
phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: Săm, lốp, cốp, yếm xe, ắc quy, bugi,
đèn, các phụ tùng điện…
Loại trừ:
– Bán buôn phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm
46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào
nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
45432: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua
đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện
rời của mô tô, xe máy như: Săm, lốp, yếm xe, cốp xe, ắc quy, bugi, đèn, các phụ
tùng điện…
Loại trừ:
– Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào
nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm
47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh).
45433: Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại
lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
Loại trừ:
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy) và bán lẻ các mặt hàng này được xếp vào nhóm 45432
(Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Bán buôn phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm
46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu) và bán lẻ phụ
tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa
hàng chuyên doanh);
– Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm
77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người
điều khiển chưa được phân vào đâu);
– Đại lý bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình
thức khác chưa được phân vào đâu).
46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE
CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này gồm:
Hoạt động bán buôn hoặc đại lý liên quan đến
thương mại trong nước và ngoài nước (cụ thể là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa).
Bán buôn là bán hàng hóa loại mới và loại đã qua
sử dụng cho người bán lẻ, người sản xuất kinh doanh (mà không làm thay đổi
thành phần, tính chất, công dụng) như doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh
nghiệp thương mại, cơ quan, tổ chức chuyên môn, hoặc bán lại cho người bán buôn
khác, cho các đại lý, tổ chức môi giới mua bán hàng hóa. Các chủ thể kinh doanh
bán buôn hàng hóa gồm: nhà bán buôn chuyên doanh loại hàng hóa nào đó, nhà phân
phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp
tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán (nhưng không bao gồm cửa hàng bán
lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản
phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi
hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác
hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân loại vào hoạt động bán buôn.
Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân
loại và chia hàng hóa từ những lô lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ
hơn ví dụ đối với dược phẩm hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân
phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa.
Loại trừ:
– Bán buôn ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác được phân vào các nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống)), 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào các nhóm 45301 (Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác), 45431
(Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Thuê và cho thuê hàng hóa được phân vào
ngành 77 (Cho thuê máy móc thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính);
– Đóng gói hàng hóa rắn và đóng chai hàng hóa
lỏng hoặc khí, kể cả pha trộn hoặc lọc theo yêu cầu của bên mua được phân vào
nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
461- 4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa
46101: Đại lý bán hàng hóa
Nhóm này gồm:
– Hoạt động đại lý bán hàng hưởng hoa hồng
thực hiện theo ủy quyền hoặc nhân danh tài khoản giao dịch của bên ủy quyền
hoặc giao đại lý về các loại hàng hóa:
+ Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật sống,
nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm,
+ Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất
công nghiệp, phân bón,
+ Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào,
+ Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giầy
dép, các sản phẩm da và giả da,
+ Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây dựng,
+ Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy
vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay,
+ Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim;
– Hoạt động của các đấu giá viên.
Loại trừ:
– Bán buôn qua tài khoản của mình được phân
vào các nhóm từ 4620 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và
động vật sống) đến 4690 (Bán buôn tổng hợp);
– Hoạt động của đại lý hưởng hoa hồng, môi
giới, đấu giá liên quan đến ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được xếp vào
nhóm 45131 (Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)), xe có động cơ khác
được xếp vào nhóm 45139 (Đại lý xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được phân
vào nhóm 45413 (Đại lý mô tô, xe máy);
– Hoạt động của đại lý hưởng hoa hồng, môi
giới, đấu giá liên quan đến phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có
động cơ khác được phân vào nhóm 45303 (Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45433 (Đại lý
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Bán lẻ qua đại lý hưởng hoa hồng bên ngoài
cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào
đâu);
– Hoạt động của các đại lý bảo hiểm được phân
vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
– Hoạt động của các đại lý bất động sản được
phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử
dụng đất).
46102: Môi giới mua bán hàng hóa
Nhóm này gồm: Các hoạt động môi giới mua, bán
các loại hàng hóa: thương nhân là trung gian (bên môi giới) cho các bên mua bán
hàng hóa (bên được môi giới) về các loại hàng hóa:
– Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật sống,
nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
– Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất
công nghiệp, phân bón;
– Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá thuốc lào;
– Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giày,
dép, các sản phẩm da và giả da;
– Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây dựng;
– Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy
vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay;
– Giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất
tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim.
Loại trừ:
– Hoạt động môi giới bảo hiểm được phân vào
nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
– Hoạt động môi giới mua bán bất động sản
được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền
sử dụng đất).
46103: Đấu giá hàng hóa
Nhóm này gồm: Các hoạt động của người có tài
sản đấu giá tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng
công khai để chọn người mua trả giá cao nhất về các loại hàng hóa:
– Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật sống,
nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
– Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất
công nghiệp, phân bón;
– Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào;
– Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giày
dép, các sản phẩm da và giả da;
– Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây dựng;
– Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy
vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay;
– Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim.
Loại trừ: Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu
giá quyền sử dụng đất được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất
động sản, đấu giá quyền sử dụng đất).
462 – 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên
liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Nhóm này gồm:
– Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ cốc
khác;
– Bán buôn hạt, quả có dầu;
– Bán buôn hoa và cây;
– Bán buôn thuốc lá lá;
– Bán buôn động vật sống;
– Bán buôn da sống và bì sống;
– Bán buôn da thuộc;
– Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác,
phế liệu, phế thải và sản phẩm phụ được sử dụng cho chăn nuôi động vật.
Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân
vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
46201: Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ
cốc khác
Nhóm này gồm: Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt
ngũ cốc khác, kể cả loại dùng để làm giống.
46202: Bán buôn hoa và cây
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại hoa và cây
trồng, kể cả cây cảnh và các loại dùng để làm giống.
46203: Bán buôn động vật sống
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại gia súc, gia
cầm sống, kể cả loại dùng để nhân giống (bao gồm cả giống thủy sản).
46204: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm
thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này gồm:
– Bán buôn thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn
cho nuôi trồng thủy sản;
– Bán buôn bán thành phẩm, phế liệu, phế thải
từ các sản phẩm nông nghiệp dùng để chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn
cho nuôi trồng thủy sản.
– Bán buôn nguyên liệu làm thức ăn cho gia
súc, gia cầm và thủy sản.
Loại trừ: Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh
được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác).
46209: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu
khác (trừ gỗ, tre, nứa)
Nhóm này gồm:
– Bán buôn hạt, quả có dầu;
– Bán buôn thuốc lá lá;
– Bán buôn da sống và bì sống;
– Bán buôn da thuộc;
– Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác
chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Bán buôn gỗ, tre, nứa được phân vào nhóm
46631 (Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến);
– Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm
46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
463: Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống
và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Bán buôn lương thực, thực phẩm
tươi và thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn hoặc không có cồn và các sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào.
4631 – 46310: Bán buôn gạo, lúa mỳ,
hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
Nhóm này gồm: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ
cốc khác, bột mỳ
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động thu mua, phân loại, đánh bóng,
đóng bao gạo gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu.
– Hoạt động thu mua, phân loại, đóng bao lúa
mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu.
Loại trừ: Xay xát, đánh bóng, hồ gạo, không gắn
liền với hoạt động bán buôn được phân vào nhóm 10611 (Xay xát).
4632: Bán buôn thực phẩm
Nhóm này gồm: Bán buôn thịt và các sản phẩm
từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè, đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh
kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột…
Loại trừ:
– Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà
không làm thay đổi thành phần của rượu được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ
uống có cồn);
– Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được
phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác);
– Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh
được phân vào nhóm 1101 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm
1102 (Sản xuất rượu vang).
46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
Nhóm này gồm:
– Bán buôn thịt gia súc, gia cầm tươi, đông
lạnh, sơ chế;
– Bán buôn các sản phẩm từ thịt gia súc, gia
cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia cầm.
Loại trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được
phân vào nhóm 46203 (Bán buôn động vật sống).
46322: Bán buôn thủy sản
Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông
lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua…), động vật thân mềm
(mực, bạch tuộc…), động vật không xương sống khác sống dưới nước.
46323: Bán buôn rau, quả
Nhóm này gồm:
– Bán buôn các loại rau, củ, tươi, đông lạnh
và chế biến, nước rau ép;
– Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến,
nước quả ép.
46324: Bán buôn cà phê
Nhóm này gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc
chưa rang, cà phê bột.
46325: Bán buôn chè
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại chè đen, chè
xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả loại chè đóng gói nhỏ pha bằng cách
nhúng gói chè vào nước (chè Lippton, Dilmate…).
46326: Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm
sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
Nhóm này gồm:
– Bán buôn đường, bánh, mứt, kẹo, sôcôla,
cacao…;
– Bán buôn sữa tươi, sữa bột, sữa cô đặc…
và sản phẩm sữa như bơ, phomat…;
– Bán buôn mỳ sợi, bún, bánh phở, miến, mỳ ăn
liền và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột.
46329: Bán buôn thực phẩm khác
Nhóm này gồm:
– Bán buôn trứng và sản phẩm từ trứng;
– Bán buôn dầu, mỡ động thực vật;
– Bán buôn hạt tiêu, gia vị khác;
– Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh.
4633: Bán buôn đồ uống
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ uống loại có chứa
cồn và không chứa cồn.
46331: Bán buôn đồ uống có cồn
Nhóm này gồm:
– Bán buôn rượu mạnh;
– Bán buôn rượu vang;
– Bán buôn bia.
Nhóm này cũng gồm:
– Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà
không làm thay đổi thành phần của rượu;
– Rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp
hoặc không chứa cồn.
Loại trừ: Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất
rượu mạnh được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu
mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
46332: Bán buôn đồ uống không có cồn
Nhóm này gồm:
– Bán buôn đồ uống nhẹ không chứa cồn, ngọt,
có hoặc không có ga như: coca cola, pepsi cola, nước cam, chanh, nước quả
khác…;
– Bán buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc nước
tinh khiết đóng chai khác.
Loại trừ:
– Bán buôn nước rau ép, nước quả ép được phân
vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả);
– Bán buôn đồ uống có thành phần cơ bản là
sữa được phân vào nhóm 46326 (Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo
và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột);
– Bán buôn các sản phẩm cà phê và chè được
phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và nhóm 46325 (Bán buôn chè);
– Bán buôn rượu vang và bia không chứa cồn
được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn).
4634 – 46340: Bán buôn sản phẩm thuốc
lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Bán buôn sản phẩm thuốc lá như
thuốc lá điếu, xì gà, các sản phẩm thuốc lào.
1. https://docluat.vn/archive/2385/
2. https://docluat.vn/archive/1246/
3. https://docluat.vn/archive/3779/
Loại trừ: Bán buôn thuốc lá lá được phân vào
nhóm 46209 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)).
464: Bán buôn đồ dùng gia đình
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ dùng gia đình, kể
cả hàng dệt.
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày
dép
Nhóm này gồm: Bán buôn vải, hàng dệt, quần áo
và hàng may mặc khác, giày dép…
46411: Bán buôn vải
Nhóm này gồm: Bán buôn vải dệt thoi, dệt kim
đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác.
46412: Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga
trải giường, gối và hàng dệt khác
Nhóm này gồm:
– Bán buôn thảm treo tường, thảm trải sàn;
– Bán buôn chăn, màn, đệm rèm, ga trải
giường, gối và bộ đồ giường khác;
– Bán buôn chỉ khâu, chỉ thêu và hàng dệt
khác.
Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân
vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt)
46413: Bán buôn hàng may mặc
Nhóm này gồm:
– Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao,
cho đàn ông và trẻ em trai;
– Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao,
cho phụ nữ và trẻ em gái;
– Bán buôn đồ phụ kiện may mặc như: Khăn
quàng cổ, găng tay, tất, cravat…;
– Bán buôn hàng may mặc bằng da lông, da và
giả da.
Loại trừ: Bán buôn hàng da và giả da khác được
phân vào nhóm 46491 (Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác).
46414: Bán buôn giày dép
Nhóm này gồm: Bán buôn giày dép bằng mọi chất
liệu.
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình
46491: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da
và giả da khác
Nhóm này gồm: Bán buôn va li, túi, cặp, túi,
ví, thắt lưng, hàng du lịch… bằng da, giả da và bằng các chất liệu khác.
46492: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
Nhóm này gồm:
– Bán buôn tân dược;
– Bán buôn dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc,
dụng cụ cứu thương, kim tiêm…;
– Bán buôn máy, thiết bị y tế loại sử dụng
trong gia đình như: Máy đo huyết áp, máy trợ thính…
– Bán thuốc thú y.
46493: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế
phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
– Bán buôn nước hoa, nước thơm, dầu thơm;
– Bán buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem dưỡng
da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt…;
– Chế phẩm vệ sinh: Xà phòng thơm, nước gội
đầu, sữa tắm, chế phẩm khử mùi hôi, khăn giấy, tã giấy, giấy vệ sinh…
46494: Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
Nhóm này gồm:
– Bán buôn đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
– Bán buôn đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
46495: Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ
đèn điện
Nhóm này gồm:
– Bán buôn đèn và bộ đèn điện;
– Bán buôn thiết bị, dụng cụ điện dùng trong
sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi cơm điện, ấm đun nước dùng điện, lò vi
sóng, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bàn là, máy sấy tóc…
Loại trừ:
– Bán buôn thiết bị nghe nhìn và thiết bị
điện tử khác dùng điện được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông);
– Bán buôn bình đun nước nóng dùng điện, loại
lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm 46639 (Bán buôn vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng);
– Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi
được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
46496: Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ
dùng nội thất tương tự
Nhóm này gồm:
– Bán buôn giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, song,
mây và vật liệu khác;
– Bán buôn đồ dùng nội thất tương tự như: Giá
sách, kệ… bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác.
Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được
phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ
máy vi tính và thiết bị ngoại vi)).
46497: Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng
phẩm
Nhóm này gồm:
– Bán buôn sách, truyện, kể cả sách giáo
khoa;
– Bán buôn báo, tạp chí, bưu thiếp và các ấn
phẩm khác;
– Bán buôn văn phòng phẩm.
Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được
phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ
máy vi tính và thiết bị ngoại vi)).
46498: Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao
Nhóm này gồm:
– Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể dục;
– Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể thao.
Loại trừ:
– Bán buôn quần áo thể thao được phân vào
nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc);
– Bán buôn giày thể thao được phân vào nhóm
46414 (Bán buôn giày, dép).
46499: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Bán buôn đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu…;
– Bán buôn ô dù;
– Bán buôn dao, kéo;
– Bán buôn xe đạp và phụ tùng xe đạp;
– Bán buôn sản phẩm quang học và chụp ảnh (ví
dụ: Kính râm, ống nhòm, kính lúp);
– Bán buôn băng, đĩa CD, DVD đã ghi âm thanh,
hình ảnh;
– Bán buôn đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo
tường và đồ trang sức;
– Bán buôn nhạc cụ, sản phẩm đồ chơi, sản
phẩm trò chơi.
Loại trừ:
– Bán buôn băng, đĩa, CD, DVD trắng được phân
vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
– Bán buôn văn phòng phẩm được phân vào nhóm
46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm).
465: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy
Nhóm này gồm: Bán buôn máy vi tính, thiết bị
viễn thông, máy móc chuyên dụng cho các ngành sản xuất và máy móc thiết bị
khác.
4651 – 46510: Bán buôn máy vi tính,
thiết bị ngoại vi và phần mềm
Nhóm này gồm:
– Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
– Bán buôn phần mềm.
Loại trừ:
– Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông);
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại
vi));
– Bán buôn máy móc, thiết bị được điều khiển
thông qua máy vi tính được phân vào các mã tương ứng theo công dụng của máy
trong nhóm 4659 tùy theo công dụng của máy.
4652 – 46520: Bán buôn thiết bị và
linh kiện điện tử, viễn thông
Nhóm này gồm:
– Bán buôn van và ống điện tử;
– Bán buôn thiết bị bán dẫn;
– Bán buôn mạch tích hợp và mạch vi xử lý;
– Bán buôn mạch in;
– Bán buôn băng, đĩa từ, băng đĩa quang (CDs,
DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng);
– Bán buôn thiết bị điện thoại và truyền
thông;
– Bán buôn tivi, radio, thiết bị vô tuyến,
hữu tuyến;
– Bán buôn đầu đĩa CD, DVD.
Loại trừ:
– Bán buôn băng video, audio, CDs, DVDs đã
ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân
vào đâu);
– Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi
được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
4653 – 46530: Bán buôn máy móc, thiết
bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Nhóm này gồm:
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
nông nghiệp như:
+ Máy cày, bừa, máy rắc phân, máy gieo hạt,
+ Máy gặt lúa, máy đập lúa,
+ Máy vắt sữa,
+ Máy nuôi ong, máy ấp trứng, nuôi gia cầm,
+ Máy kéo được sử dụng trong nông nghiệp và
lâm nghiệp;
– Máy cắt cỏ.
4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác
Nhóm này gồm:
– Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ
máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
– Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng;
– Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô
tô, xe máy và xe đạp;
– Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản
xuất tự động;
– Bán buôn dây điện, công tắc và thiết bị lắp
đặt khác cho mục đích công nghiệp;
– Bán buôn vật liệu điện khác như động cơ
điện, máy biến thế;
– Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi
loại vật liệu;
– Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được
phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch
vụ khác;
– Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi
tính;
– Bán buôn máy móc được điều khiển bằng máy
vi tính cho công nghiệp dệt, may;
– Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại trừ:
– Bán buôn ô tô, kể cả rơ – moóc và xe tải
lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con
(loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
– Bán buôn môtô, xe máy được phân vào nhóm
45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
– Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi
được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm);
– Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và
viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông).
46591: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khai khoáng, xây dựng
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá, quặng, khai thác dầu khí như máy
khoan, máy nghiền sàng, máy nén…
46592: Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật
liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong
mạch điện)
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị vật
liệu điện: Tổ máy phát điện, máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, dây
điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, role, cầu dao, cầu chì, thiết bị mạch điện
khác.
46593: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy dệt, may, da giày
Nhóm này gồm:
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
dùng trong ngành dệt như: Máy xe, máy chải, máy dệt…;
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
dùng trong ngành may như: Máy cắt vải, máy khâu, máy đính cúc, máy thùa
khuyết…;
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
dùng trong ngành da giày.
Nhóm này cũng gồm: Bán buôn máy móc, thiết
bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da giày điều khiển bằng máy vi tính.
46594: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)
Nhóm này gồm:
– Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng bằng mọi
chất liệu;
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn chiếu, máy hủy giấy, máy fax…
Loại trừ: Bán buôn máy vi tính và thiết bị
ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và
phần mềm).
46595: Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy dùng trong y tế, nha khoa, cho mục đích chẩn đoán bệnh, chữa bệnh.
46599: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô
tô, xe máy và xe đạp;
– Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản
xuất tự động;
– Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi
loại vật liệu;
– Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân
vào nhóm nào, sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ
khác.
Nhóm này cũng gồm:
– Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi
tính;
– Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại trừ:
– Bán buôn ô tô, kể cả rơ-moóc và xe tải lớn
có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9
chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
– Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
– Bán buôn mô tô, xe máy được phân vào nhóm
45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
– Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi
được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm);
– Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và
viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông).
466: Bán buôn chuyên doanh khác
Nhóm này gồm: Hoạt động bán buôn chuyên doanh
nguyên, nhiên vật liệu, trừ nông lâm sản thô, không sử dụng cho tiêu dùng cá
nhân và hộ gia đình, chưa được phân vào nhóm nào khác.
4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng,
khí và các sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ
nhờn, dầu bôi trơn như:
– Than đá, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu,
naphtha;
– Dầu mỏ, dầu thô, diesel nhiên liệu, xăng,
dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
– Khí dầu mỏ, khí butan và proban đã hoá
lỏng;
– Dầu mỡ nhờn, xăng dầu đã tinh chế.
46611: Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn
khác
Nhóm này gồm: Bán buôn than đá, than non,
than bùn, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha.
46612: Bán buôn dầu thô
Nhóm này gồm: Bán buôn dầu mỏ, dầu thô chưa
tinh chế.
46613: Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên
quan
Nhóm này gồm:
– Bán buôn xăng dầu đã tinh chế: Xăng,
diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
– Bán buôn dầu nhờn, mỡ nhờn, các sản phẩm
dầu mỏ đã tinh chế khác.
46614: Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên
quan
Nhóm này gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí butan,
propan đã hóa lỏng.
4662: Bán buôn kim loại và quặng kim
loại
Nhóm này gồm:
– Bán buôn quặng sắt và quặng kim loại màu;
– Bán buôn sắt thép và kim loại màu ở dạng
nguyên sinh;
– Bán buôn bán thành phẩm bằng sắt thép và
kim loại màu;
– Bán buôn vàng và kim loại quý khác.
Loại trừ:
– Bán buôn phế thải, phế liệu bằng kim loại
được phân vào nhóm 46697 (Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại).
46621: Bán buôn quặng kim loại
Nhóm này gồm:
– Bán buôn quặng sắt;
– Bán buôn quặng đồng, chì, nhôm, kẽm và
quặng kim loại màu khác.
46622: Bán buôn sắt, thép
Nhóm này gồm:
– Bán buôn gang thỏi, gang kính dạng thỏi;
– Bán buôn sắt thép dạng nguyên sinh và bán
thành phẩm: phôi thép, thỏi, thanh, tấm, lá, dải, sắt thép dạng hình (chữ T,
chữ L…).
Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng sắt,
thép được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được
phân vào đâu).
46623: Bán buôn kim loại khác
Nhóm này gồm: Bán buôn đồng, chì, nhôm, kẽm
và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: thỏi, thanh, tấm, lá,
dải, dạng hình.
Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng kim
loại màu được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được
phân vào đâu).
46624: Bán buôn vàng, bạc và kim loại quý
khác
Nhóm này gồm:
– Bán buôn vàng, bạc dạng bột, vảy, thanh,
thỏi…;
– Bán buôn kim loại quý khác.
Loại trừ: Bán buôn đồ trang sức bằng vàng, bạc
và kim loại quý khác được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
chưa được phân vào đâu).
4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng
Nhóm này gồm:
– Bán buôn gỗ cây, tre, nứa;
– Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế;
– Bán buôn sơn và véc ni;
– Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi;
– Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn;
– Bán buôn kính phẳng;
– Bán buôn đồ ngũ kim và khoá;
– Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp
ghép khác;
– Bán buôn bình đun nước nóng;
– Bán buôn thiết bị vệ sinh như: Bồn tắm,
chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác;
– Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh như: Ống,
ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,…;
– Bán buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua
vít, dụng cụ cầm tay khác.
46631: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế
biến
Nhóm này gồm:
– Bán buôn tre, nứa;
– Bán buôn gỗ cây và gỗ chế biến.
46632: Bán buôn xi măng
Nhóm này gồm:
– Bán buôn xi măng đen, xi măng trắng;
– Bán buôn clanhke.
46633: Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi
Nhóm này gồm:
– Bán buôn gạch xây, ngói lợp mái;
– Bán buôn đá, cát, sỏi;
– Bán buôn vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán buôn đá ốp lát được phân vào nhóm
46636 (Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh).
46634: Bán buôn kính xây dựng
Nhóm này gồm: Bán buôn kính phẳng, loại
thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa sổ, cửa ra vào…
46635: Bán buôn sơn, véc ni
Nhóm này gồm:
– Bán buôn sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
– Bán buôn bột bả, sơn tường, trần nhà, bột
chống thấm.
46636: Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ
sinh
Nhóm này gồm:
– Bán buôn gạch lát sàn, gạch ốp tường;
– Bán buôn bình đun nước nóng;
– Bán buôn thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu
rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác…
46637: Bán buôn đồ ngũ kim
Nhóm này gồm:
– Bán buôn đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài,
tay nắm cửa sổ và cửa ra vào…;
– Bán buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua
vít, dụng cụ cầm tay khác.
46639: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng.
Nhóm này gồm:
– Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp
ghép khác;
– Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống, ống
dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,…
4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Bán buôn hoá chất công nghiệp như: Anilin,
mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp,
methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu
huỳnh,…;
– Bán buôn phân bón và sản phẩm nông hóa;
– Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh;
– Bán buôn cao su;
– Bán buôn sợi dệt…;
– Bán buôn bột giấy;
– Bán buôn đá quý;
– Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại/phi
kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch
những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví
dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng
không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua
bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
– Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công
nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 3811 (Thu gom rác thải không độc
hại);
– Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp
trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy
rác thải);
– Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm
khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác
(nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá
trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng) được phân và
nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị
khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền xe ôtô bằng các phương tiện cơ học
được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái
chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào
nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh).
46691: Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và
hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
– Bán buôn phân bón;
– Bán buôn thuốc trừ sâu;
– Bán buôn hóa chất khác sử dụng trong nông
nghiệp: Thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc kích thích sự tăng trưởng của
cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp.
46692: Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử
dụng trong nông nghiệp)
Nhóm này gồm: Bán buôn hoá chất công nghiệp:
Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng
hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và
lưu huỳnh,…
46693: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên
sinh: Hạt, bột, bột nhão.
46694: Bán buôn cao su
Nhóm này gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu
(cao su thiên nhiên hoặc tổng hợp).
46695: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt
Nhóm này gồm:
– Bán buôn tơ, xơ dệt;
– Bán buôn sợi dệt đã xe.
46696: Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép
Nhóm này gồm:
– Bán buôn phụ liệu may mặc: mex dựng, độn
vai, canh tóc, khoá kéo…;
– Bán buôn phụ liệu giày dép: mũ giày, lót
giày, đế giày, đinh bấm…
46697: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại,
phi kim loại
Nhóm này gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải kim
loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân
loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử
dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân
phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa
được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
– Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công
nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc
hại);
– Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong
quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác
thải);
– Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm
khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác
(nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá
trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng), nếu là sản
phẩm kim loại thì được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại), nếu là
sản phẩm phi kim loại thì được phân vào nhóm 38302 (Tái chế phế liệu phi kim
loại);
– Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị
khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền ôtô bằng các phương tiện cơ học được
phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái
chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào
nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
46699: Bán buôn chuyên doanh khác còn lại
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Bán buôn bột giấy;
– Bán buôn đá quý;
– Bán buôn các sản phẩm khác chưa được phân
vào đâu.
469 – 4690 – 46900: Bán buôn tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán buôn tổng hợp nhiều loại
hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào.
47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG
CƠ KHÁC)
Ngành này gồm:
Hoạt động bán lại (không làm biến đổi hàng
hóa) hàng hóa loại mới và loại đã qua sử dụng cho cộng đồng, cho tiêu dùng của
cá nhân, hộ gia đình hoặc tiêu dùng xã hội, được thực hiện ở các cửa hàng
chuyên doanh, cửa hàng tổng hợp, trung tâm thương mại, quầy hàng, sạp bán hàng,
cửa hàng nhận đặt và trả hàng qua bưu điện, hợp tác xã mua bán, bán hàng lưu
động hoặc tại chợ.
Phân loại hoạt động bán lẻ trước hết căn cứ
vào điểm bán hàng, nơi bán hàng. Trên cơ sở này, bán lẻ được phân chia thành:
Bán lẻ ở các cửa hàng, được phân vào các nhóm từ 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên
doanh); bán lẻ không ở cửa hàng được phân vào các nhóm 478 (Bán lẻ lưu động
hoặc bán tại chợ) và 479 (Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu
động hoặc tại chợ)).
Bán lẻ ở cửa hàng bao gồm cả bán lẻ hàng hóa
đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong
các cửa hàng chuyên doanh). Bán lẻ ở cửa hàng còn được phân biệt chi tiết hơn
giữa bán lẻ chuyên doanh được phân vào các nhóm từ 472 (Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh) đến 477
(Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh) và bán lẻ tổng hợp không
chuyên doanh được phân vào nhóm 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng
hợp). Những ngành này được tiếp tục phân chia thành ngành cấp IV, cấp V căn cứ
vào loại sản phẩm được bán.
Bán lẻ không ở cửa hàng được phân theo loại
hình bán lẻ tại sạp hàng, kiốt, quầy hàng tại chợ hoặc quầy, sạp lưu động được
phân vào nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ) và bán lẻ khác không thực
hiện tại cửa hàng, ví dụ như nhận đặt hàng qua bưu điện, internet, trả hàng tại
nhà, máy bán hàng tự động… được phân vào nhóm 479 (Bán lẻ hình thức khác (trừ
bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)).
Hàng hóa bán lẻ nhìn chung là hàng tiêu dùng.
Những loại hàng hóa thường không đưa vào bán lẻ, như quặng, máy móc, thiết bị
công nghiệp không được đề cập ở ngành này. Ngành này cũng gồm các đơn vị mà
hoạt động của họ chủ yếu liên quan tới việc bán một số loại hàng hóa cho tiêu
dùng của các cơ quan, tổ chức như máy tính, văn phòng phẩm, sơn hoặc gỗ xẻ, mặc
dù có thể chúng không được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình. Một
số hoạt động gia công như phân loại, bảo quản, đóng gói hàng hóa, lắp ráp thiết
bị, đồ dùng gia đình…mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động bán hàng cũng được
phân loại theo hoạt động bán lẻ.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động bán lẻ của các
đại lý, cửa hàng ký gửi hàng hóa, hoạt động của các đấu giá viên.
Loại trừ:
– Bán nông sản của nông dân được phân vào
ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
– Sản xuất và bán hàng hóa, nhìn chung được
phân vào các ngành sản xuất, chế biến từ ngành 10 đến 32;
– Bán ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng được phân vào ngành 45 (Bán,
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
– Bán quặng, dầu thô, hoá chất công nghiệp,
sắt thép, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp được phân vào ngành 46
(Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
– Bán đồ ăn, đồ uống dùng tại chỗ và bán đồ
ăn mang về được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
– Cho thuê hàng hóa sử dụng cho cá nhân và hộ
gia đình được phân vào nhóm 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình).
471: Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh
tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại sản phẩm ở
cùng một cửa hàng (cửa hàng không chuyên doanh), như siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng bách hoá.
4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng
hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hóa, tuy
nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào
là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa
hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ
ngũ kim, hoá mỹ phẩm… nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47111: Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket)
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong siêu thị,
tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc
lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng
đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ
kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47112: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi
(Minimarket)
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong minimarket,
cửa hàng tiện lợi tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản
phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa
này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ,
bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47119: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng
hợp khác
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong cửa hàng
kinh doanh tổng hợp khác, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ
uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các
loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần
áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng này
chiếm tỷ trọng nhỏ.
4719: Bán lẻ khác trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp
47191: Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket)
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong siêu thị,
bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ
trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực
phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ trọng nhỏ
hơn các mặt hàng khác.
47192: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi
(Minimarket)
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong minimarket,
cửa hàng tiện lợi, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng
ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm,
trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.
47199: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng
hợp khác
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp, cửa hàng bách hóa (trừ siêu thị, trung tâm thương mại, cửa
hàng tiện lợi), bán nhiều loại hàng hóa: Quần áo, giày dép, đồ dùng gia đình,
hàng ngũ kim, lương thực, thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống
hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác
472: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống
hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tại các cửa hàng chuyên
bán lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
4721 – 47210: Bán lẻ lương thực trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh gạo,
lúa mỳ, bột mỳ, ngô…
Loại trừ:
– Xay, xát, đánh bóng, hồ gạo được phân vào
nhóm 10611 (Xay xát);
– Sản xuất bột gạo, bột mỳ, bột ngô được phân
vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô).
4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo
quản, chế biến;
– Sữa, sản phẩm từ sữa và trứng;
– Thịt và sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm,
tươi, đông lạnh và chế biến;
– Hàng thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến;
– Bánh, mứt, kẹo, các sản phẩm chế biến từ
bột, tinh bột;
– Thực phẩm khác.
47221: Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Thịt gia súc, gia cầm và thịt gia cầm tươi,
sống, ướp lạnh hoặc đông lạnh;
– Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc,
gia cầm, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông;
– Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của
gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản (ngâm muối, sấy khô, hun khói…);
– Bột mịn và bột thô từ thịt hoặc phụ phẩm
dạng thịt sau giết mổ.
47222: Bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Cá, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô, hoặc
đã được sơ chế, chế biến khác;
– Tôm, cua và động vật giáp xác khác, sống,
tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản hoặc chế biến khác;
– Mực, bạch tuộc và động vật thân mềm, động
vật không xương sống khác sống dưới nước, tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc đã
được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;
– Hàng thủy sản khác.
47223: Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Rau, tươi, ướp lạnh, hoặc đã được bảo quản
cách khác;
– Quả, tươi, ướp lạnh hoặc đã được bảo quản
cách khác;
– Nước rau ép, nước quả ép.
47224: Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa,
bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Đường;
– Sữa các loại và sản phẩm từ sữa (bơ,
phomat…);
– Trứng;
– Bánh, mứt, kẹo;
– Các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh
bột như mỳ/phở/bún/cháo ăn liền, mỳ nui, mỳ spaghety, bánh đa nem…
47229: Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh như: Cà phê bột, cà phê hoà tan, chè…
4723 – 47230: Bán lẻ đồ uống trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn và không
có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ uống không nhằm tiêu dùng ngay tại
cửa hàng) như:
– Bán lẻ đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu
vang, bia;
– Bán lẻ đồ không chứa cồn: Các loại đồ uống
nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có gas như: Côca côla, pépsi côla, nước cam,
chanh, nước quả khác…;
– Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước
tinh khiết đóng chai khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ rượu vang và bia có
chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ:
– Bán lẻ rau ép, nước quả ép được phân vào
nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ đồ uống có thành phần cơ bản là sữa
được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo
và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên
doanh);
– Bán lẻ cà phê bột, chè được phân vào nhóm
47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Pha chế đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại cửa
hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
4724 – 47240: Bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Thuốc lá điếu, xì gà;
– Thuốc lào;
473 – 4730 – 47300: Bán lẻ nhiên liệu động cơ
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Nhiên liệu cho ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và
sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
– Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào
nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan);
– Bán lẻ khí dầu mỏ hoá lỏng dùng để đun, nấu
hoặc sưởi được phân vào nhóm 47735 (Bán lẻ dầu hoả, gas, than nhiên liệu dùng
cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh).
474: Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên
lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Hoạt động bán lẻ chuyên doanh
thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi, thiết bị
viễn thông, hàng điện tử và điện tử tiêu dùng.
4741: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Máy vi tính;
– Thiết bị ngoại vi máy vi tính;
– Bộ điều khiển trò chơi video;
– Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi
khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của khách hàng),
kể cả trò chơi video;
– Thiết bị viễn thông.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào
nhóm 4762 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các
cửa hàng chuyên doanh).
47411: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi,
phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Máy vi tính;
– Thiết bị ngoại vi máy vi tính: máy in, máy
scan…
– Bộ điều khiển trò chơi video;
– Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi
khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của khách hàng),
kể cả trò chơi video.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm
47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa
hàng chuyên doanh).
47412: Bán lẻ thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng thiết bị viễn thông như:
– Điện thoại cố định, điện thoại di động, máy
fax, thiết bị viễn thông khác: sim, card điện thoại, nạp tiền điện thoại…
4742 – 47420: Bán lẻ thiết bị nghe
nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Radiô, cassette, tivi;
– Loa, thiết bị âm thanh nổi;
– Máy nghe nhạc;
– Đầu video, đầu đĩa CD, DVD.
475: Bán lẻ thiết bị gia đình khác trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh đồ dùng gia
đình như:
– Vải, hàng dệt, đồ ngũ kim, thảm, thiết bị
điện, giường, tủ bàn ghế và đồ nội thất tương tự…
4751: Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu
và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Vải;
– Len, sợi;
– Nguyên liệu chính để làm chăn, thảm thêu
hoặc đồ thêu;
– Hàng dệt khác;
– Đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu…
Loại trừ: Bán lẻ hàng may mặc được phân vào
nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh).
47511: Bán lẻ vải trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ vải dệt các loại trong
các cửa hàng chuyên doanh.
47519: Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt
khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Len, sợi;
– Nguyên liệu chính để làm chăn, thảm thêu
hoặc đồ thêu;
– Hàng dệt khác;
– Đồ kim chỉ: kim, chỉ khâu…
Loại trừ: Bán lẻ hàng dệt may sẵn được phân vào
nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh).
4752: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Đồ ngũ kim;
– Sơn, véc ni và sơn bóng;
– Kính phẳng;
– Vật liệu xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ,
thiết bị vệ sinh;
– Thiết bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ chuyên doanh các
mặt hàng:
– Máy cắt cỏ;
– Phòng tắm hơi.
47521: Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài, tay
nắm cửa sổ và cửa ra vào…;
– Bán lẻ dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua vít,
dụng cụ cầm tay khác.
47522: Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
– Bán lẻ bột bả, sơn tường, trần nhà, bột
chống thấm, bột màu…
47523: Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ kính phẳng, loại thường dùng trong
xây dựng làm tường ngăn, vách ngăn, cửa sổ, cửa ra vào…
47524: Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá,
cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói lợp mái;
– Bán lẻ đá, cát, sỏi;
– Bán lẻ sắt, thép xây dựng;
– Bán lẻ vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán lẻ đá ốp lát được phân vào nhóm
47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
47525: Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ gạch lát sàn, gạch ốp tường;
– Bán lẻ bình đun nước nóng;
– Bán lẻ thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu rửa,
bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác.
47529: Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ ống nối, khớp nối và chi tiết lắp
ghép khác;
– Bán lẻ thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống, ống
dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su…
4753 – 47530: Bán lẻ thảm, đệm, chăn,
màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ thảm treo, thảm trải sàn, chăn, đệm;
– Bán lẻ màn và rèm;
– Bán lẻ vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại trừ: Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân
vào nhóm 47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên
doanh).
4759: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường,
tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác
chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội
thất tương tự;
– Bán lẻ đèn và bộ đèn;
– Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ
cắt, gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh;
– Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát
bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện;
– Bán lẻ thiết bị gia dụng;
– Bán lẻ nhạc cụ;
– Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như thiết
bị khoá, két sắt… không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
– Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác chưa
được phân vào đâu.
Loại trừ: Bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47749
(Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47591: Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn
điện trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ đồ điện gia dụng: nồi cơm điện, ấm
đun điện, phích điện, quạt, tủ lạnh, máy giặt…;
– Bán lẻ đèn và bộ đèn điện.
47592: Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng
nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế bằng mọi loại
vật liệu;
– Bán lẻ đồ dùng nội thất tương tự: Kệ, giá
sách…
47593: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ,
thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
– Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ
cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa
hàng chuyên doanh).
47594: Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ nhạc cụ: Đàn, kèn, trống…
47599: Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại
chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ đồ dùng gia đình khác bằng gỗ, song
mây, tre, cói đan;
– Bán lẻ dao, kéo, dụng cụ cắt gọt, đồ dùng
nhà bếp;
– Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như thiết
bị khoá, két sắt… không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
– Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác chưa
được phân vào đâu.
476: Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các cửa
hàng chuyên doanh như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ
thể dục, thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4761 – 47610: Bán lẻ sách, báo, tạp
chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ sách, truyện các loại;
– Bán lẻ báo, tạp chí, bưu thiếp, ấn phẩm
khác;
– Bán lẻ văn phòng phẩm: Bút mực, bút bi, bút
chì, giấy, cặp hồ sơ…
Loại trừ: Bán lẻ sách cũ hoặc sách cổ được phân
vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh).
4762 – 47620: Bán lẻ băng đĩa âm
thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ đĩa nhạc, băng âm thanh, đĩa compac,
băng cát-sét đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình;
– Bán lẻ băng video và DVDs đã hoặc chưa ghi
âm, ghi hình.
4763 – 47630: Bán lẻ thiết bị, dụng cụ
thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ thiết bị, đồ dùng, dụng cụ thể dục,
thể thao, cần câu và thiết bị câu cá, đồ dùng cắm trại, thuyền và xe đạp thể
thao.
4764 – 47640: Bán lẻ trò chơi, đồ chơi
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ trò chơi và đồ chơi được làm từ mọi
chất liệu.
Loại trừ:
– Bán lẻ bàn điều khiển trò chơi video được
phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các
cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ phần mềm được thiết kế để sử dụng
cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng), kể cả
trò chơi được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm trong các cửa hàng chuyên doanh).
477: Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ trong cửa hàng chuyên doanh loại
hàng hóa nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác như: Quần áo, giày, dép và đồ da,
thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm, vật phẩm vệ sinh, vũ khí, hoa và
vật nuôi, các sản phẩm khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bán lẻ hàng hóa
đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh.
4771: Bán lẻ hàng may mặc, giày, dép,
hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ hàng may mặc;
– Bán lẻ hàng lông thú;
– Bán lẻ phụ kiện hàng may mặc khác như găng
tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần…;
– Bán lẻ giày, dép;
– Bán lẻ đồ da và giả da;
– Bán lẻ hàng du lịch bằng da và giả da.
Loại trừ: Bán lẻ vải và hàng dệt được phân vào
nhóm 4751 (Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng
chuyên doanh).
47711: Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ hàng may mặc;
– Bán lẻ hàng lông thú;
– Bán lẻ phụ kiện may mặc khác như găng tay,
khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần…
47712: Bán lẻ giày, dép trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép
bằng mọi loại chất liệu.
47713: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da
khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ cặp học sinh, cặp đựng tài liệu, túi
xách các loại, ví… bằng da, giả da hoặc chất liệu khác;
– Bán lẻ ba lô, vali, hàng du lịch bằng da,
giả da và chất liệu khác;
– Bán lẻ hàng da và giả da khác.
4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ
phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
– Bán lẻ thuốc chữa bệnh;
– Bán lẻ dụng cụ y tế và đồ chỉnh hình;
– Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ
sinh.
47721: Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ thuốc tân dược (kể cả thuốc thú y),
– Bán lẻ dụng cụ, thiết bị y tế và chỉnh
hình.
47722: Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm
vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ nước hoa, nước thơm;
– Bán lẻ mỹ phẩm: Son, phấn, kem, chế phẩm
trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
– Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu, sữa
tắm, khăn giấy thơm…
47723: Bán thuốc đông y, bán thuốc nam trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán các loại thuốc đông y, thuốc nam.
4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang
học và thiết bị chính xác;
– Bán lẻ kính đeo mắt, kể cả các hoạt động
phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ cận, độ viễn, mài lắp kính;
– Bán lẻ đồng hồ và đồ trang sức;
– Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân
bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
– Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng
thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ tranh, tượng và các tác phẩm nghệ
thuật khác mang tính thương mại;
– Bán lẻ dầu hoả, bình gas, than, củi sử dụng
làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét
dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau…;
– Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể
thao;
– Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực phẩm
chưa được phân vào nhóm nào.
47731: Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh, chim
cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
– Bán lẻ hoa, cành lá trang trí nhân tạo;
– Bán lẻ cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh,
thức ăn và đồ dùng cho vật nuôi cảnh
– Bán lẻ phân bón, hạt, đất trồng cây cảnh.
47732: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán
quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí;
– Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí
và đá bán quí.
47733: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát,
hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm
khắc: Tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm
trai;
– Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây, vật
liệu tết, bện khác;
– Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: Hàng lưu
niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô…
47734: Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ
thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh sơn
mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các tác phẩm nghệ thuật khác được sản
xuất hàng loạt mang tính chất thương mại.
Loại trừ: Đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán
lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47735: Bán lẻ dầu hỏa, gas, than nhiên liệu
dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ dầu hỏa;
– Bán lẻ bình gas;
– Bán lẻ than, củi.
47736: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn,
đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác;
– Bán lẻ kính mắt: Kính cận, kính viễn, kính
râm, kính chống bụi… kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho
bán lẻ kính mắt.
47737: Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu
ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ máy ảnh;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như
phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ…;
– Bán lẻ vật liệu ảnh khác như giấy ảnh, hoá
chất và vật liệu in, tráng ảnh… 47738: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện;
– Bán lẻ phụ tùng xe đạp, kể cả phụ tùng xe
đạp điện.
47739: Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa được
phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục
đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét
dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau…;
– Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể
thao;
– Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực phẩm
chưa được phân vào nhóm nào.
4774: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh
47741: Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã
qua sử dụng;
– Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: Khăn quàng,
găng tay,… đã qua sử dụng.
47749: Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả
cho thuê;
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng khác;
– Bán lẻ đồ cổ;
– Hoạt động của đấu giá viên.
Loại trừ:
– Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy);
– Hoạt động đấu giá qua internet và đấu giá
khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu
đặt hàng qua bưu điện hoặc internet) và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu);
– Hoạt động của cửa hàng cầm đồ được phân vào
nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác).
478: Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ các hàng hóa loại mới và
hàng đã qua sử dụng của các quầy hàng, kiốt, sạp hàng, gian hàng tại chợ cố
định hoặc quầy hàng có thể di chuyển được, bán lưu động trên đường.
4781: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô, thực phẩm, đồ
uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, bán tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
– Bán lẻ thực phẩm, đồ uống đã chế biến sẵn
để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn, uống) được phân vào nhóm 56109
(Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
47811: Bán lẻ lương thực lưu động hoặc tại
chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô tại chợ hoặc
lưu động.
47812: Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm công
nghiệp, đường sữa bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm công nghiệp
khác tại chợ hoặc lưu động;
– Bán lẻ đường sữa, bánh kẹo lưu động hoặc tại
chợ.
47813: Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn tại
chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
– Bán lẻ đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng
ngay tại quầy hoặc mua mang đi như nước quả tươi, nước sinh tố, nước mía, chè,
cà phê pha sẵn… được phân vào nhóm 56302 (Quán cà phê, giải khát).
47814: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ thuốc lá điếu, xì gà,
sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác.
47815: Bán lẻ thịt gia súc, gia cầm tươi
sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ thịt gia súc tươi sống, đông lạnh
lưu động hoặc tại chợ.
– Bán lẻ thịt gia cầm tươi sống, đông lạnh
lưu động hoặc tại chợ.
47816: Bán lẻ thủy sản tươi sống, đông lạnh
lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ thủy sản tươi sống lưu động hoặc tại
chợ.
– Bán lẻ thủy sản đông lạnh lưu động hoặc tại
chợ.
47817: Bán lẻ rau, quả lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ rau các loại lưu động hoặc tại chợ.
– Bán lẻ quả các loại lưu động hoặc tại chợ.
47818: Bán lẻ thực phẩm chín lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ các loại thực phẩm chín lưu động
hoặc tại chợ.
47819: Bán lẻ thực phẩm loại khác chưa được
phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ các loại thực phẩm khác chưa được
phân vào nhóm nào lưu động hoặc tại chợ.
4782: Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày,
dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ vải và hàng dệt khác;
– Bán lẻ hàng may mặc;
– Bán lẻ giày.
47821: Bán lẻ hàng dệt lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ vải may mặc;
– Bán lẻ hàng dệt khác: Len, sợi, kim, chỉ…
47822: Bán lẻ hàng may mặc lưu động hoặc tại
chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ quần áo may mặc;
– Bán lẻ hàng lông thú;
– Bán lẻ đồ phụ kiện hàng may mặc: găng tay,
bít tất, khăn quàng, cravát…
47823: Bán lẻ giày, dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ giày, kể cả giày thể
thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
4783-47830: Bán lẻ thiết bị công nghệ
thông tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động bán lẻ thiết bị thông tin, liên
lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông, hàng điện tử và
điện tử tiêu dùng lưu động hoặc tại chợ.
4784: Bán lẻ thiết bị gia đình khác
lưu động hoặc tại chợ
47841: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết
bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
Bán lẻ các mặt hàng:
– Đồ ngũ kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa
sổ và cửa ra vào…;
– Sơn, véc ni và sơn bóng.
– Kính phẳng.
– Vật liệu xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ,
thiết bị vệ sinh.
– Thiết bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này cũng gồm:
Bán lẻ các mặt hàng:
– Máy cắt cỏ
– Phòng tắm hơi.
47842: Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật
liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
Bán lẻ các mặt hàng:
– Bán lẻ thảm treo, thảm trải sàn, chăn, đệm.
– Bán lẻ màn và rèm.
– Bán lẻ vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại trừ:
– Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân vào
nhóm 47841 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh lưu động hoặc tại chợ).
47843: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ,
bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác
chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội
thất tương tự.
– Bán lẻ đèn và bộ đèn.
– Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ
cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh.
– Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát
bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện.
– Bán lẻ thiết bị gia dụng.
– Bán lẻ nhạc cụ.
– Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như thiết
bị khoá, két sắt…không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng.
– Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác chưa
được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47898 (Bán
lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng lưu động hoặc tại chợ).
4785-47850: Bán lẻ hàng văn hóa, giải
trí lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc
tại chợ như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể dục thể
thao, trò chơi và đồ chơi.
4789: Bán lẻ hàng hoá khác lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm, vật phẩm vệ sinh;
– Bán lẻ thảm treo tường, thảm trải sàn, đệm,
chăn, màn;
– Bán lẻ sách, truyện, báo, tạp chí;
– Bán lẻ trò chơi và đồ chơi;
– Bán lẻ thiết bị, đồ dùng gia đình, hàng
điện tử tiêu dùng;
– Bán lẻ đĩa ghi âm thanh, hình ảnh;
– Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồ
trang sức;
– Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng;
– Bán lẻ hàng hóa khác chưa được phân vào
đâu.
47891: Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ nước hoa, nước thơm;
– Bán lẻ mỹ phẩm: son, phấn, kem, chế phẩm
trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
– Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu, sữa
tắm, khăn giấy thơm…
47892: Bán lẻ hàng gốm sứ, thủy tinh lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
– Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ
cổ được phân vào nhóm 47898 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng lưu động hoặc
tại chợ).
47893: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
– Bán lẻ hoa giả, cành lá giả để trang trí;
– Bán lẻ phân bón.
47894: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán
quí, đồ trang sức lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí
– Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí
và đá bán quí.
47895: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát,
hàng thủ công mỹ nghệ lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, chạm
khắc: tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm
trai.
– Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây, vật
liệu tết bện khác.
– Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: hàng lưu
niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô…
47896: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn,
đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác.
– Bán lẻ kính mắt: kính cận, kính viễn, kính
râm, kính chống bụi…kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán
lẻ kính mắt.
47897: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện.
– Bán lẻ phụ tùng xe đạp.
47898: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã
qua sử dụng.
– Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: khăn quàng,
găng tay,…đã qua sử dụng
– Bán lẻ sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả cho
thuê.
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng khác
– Bán lẻ đồ cổ
1. https://docluat.vn/archive/3297/
2. https://docluat.vn/archive/3672/
3. https://docluat.vn/archive/2445/
– Hoạt động của đấu giá viên.
Loại trừ:
– Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy).
– Hoạt động đấu giá qua internet và đấu giá
khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu
đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu).
– Hoạt động của cửa hàng cầm đồ được phân vào
nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác).
47899: Bán lẻ hàng hóa khác chưa được phân
vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ động vật cảnh và thức ăn cho động
vật cảnh;
– Bán lẻ đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa
phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét
dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau…;
– Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể
thao;
– Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực phẩm chưa
được phân vào đâu.
479: Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại
cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
Nhóm này gồm: Bán lẻ hàng hóa thông qua các
phương thức như đặt hàng qua đường bưu điện, internet, chuyển hàng đến địa chỉ
theo yêu cầu của người mua, bán lẻ qua máy bán hàng tự động…
4791 – 47910: Bán lẻ theo yêu cầu đặt
hàng qua bưu điện hoặc internet
Với hoạt động bán lẻ trong nhóm này, người
mua lựa chọn hàng hóa dựa trên quảng cáo, catalo, thông tin trên website, hàng
mẫu hoặc các phương tiện quảng cáo khác. Khách hàng đặt hàng bằng thư, điện
thoại, hoặc qua internet (thường thông qua những phương thức chuyên dụng được
cung cấp bởi website). Những sản phẩm được mua này có thể tải trực tiếp từ
internet hoặc giao tới khách hàng.
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ các loại hàng hóa bằng thư đặt hàng;
– Bán lẻ các loại hàng hóa qua internet.
Nhóm này cũng gồm:
– Bán trực tiếp qua tivi, đài, điện thoại;
– Đấu giá bán lẻ qua internet.
4799 – 47990: Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ các loại hàng hóa bằng phương thức
khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc chuyển phát theo địa chỉ; bán thông
qua máy bán hàng tự động…;
– Bán trực tiếp nhiên liệu (dầu đốt, gỗ nhiên
liệu), giao trực tiếp tới tận nhà người sử dụng;
– Đấu giá ngoài cửa hàng (bán lẻ);
– Bán lẻ của các đại lý hưởng hoa hồng (ngoài
cửa hàng).
H: VẬN TẢI KHO BÃI
Hoạt động vận tải hành khách hoặc hàng hóa,
theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt, đường
ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động
vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông, cảng hàng không, nhà ga đường
sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho bãi…
Ngành này cũng gồm:
Hoạt động cho thuê phương tiện vận tải có kèm
theo người điều khiển hoặc vận hành, dịch vụ bưu chính và chuyển phát.
Loại trừ:
– Sửa chữa hoặc thay thế lớn thiết bị vận
tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 33150 (Sửa
chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác));
– Xây dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ,
đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không được phân vào các nhóm 42110
(Xây dựng công trình đường sắt), 42120 (Xây dựng công trình đường bộ) và 42990
(Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
– Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có
động cơ khác) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy);
– Cho thuê phương tiện vận tải không kèm
người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các nhóm 7710 (Cho thuê xe có động
cơ), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người
điều khiển).
49: VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI
ĐƯỜNG ỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động vận tải hành khách
và hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt và vận tải hàng hóa bằng đường ống.
491: Vận tải đường sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách và/hoặc hàng
hóa bằng tàu hỏa chạy trên mạng lưới đường sắt được trải rộng trên một vùng,
một khu vực địa lý hoặc vận hành ở khoảng cách ngắn tại mạng đường sắt nội bộ.
Loại trừ:
– Các hoạt động liên quan như bẻ ghi được
phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
– Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường sắt, được
phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt).
4911 – 49110: Vận tải hành khách đường
sắt
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng đường sắt liên
tỉnh;
– Cung cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và
dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một hoạt động không tách rời của
công ty vận tải đường sắt.
Loại trừ:
– Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt
nội thành và ngoại thành được phân vào nhóm 49311 (Vận tải hành khách bằng
đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao);
– Hoạt động của các nhà ga hành khách đường
sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường sắt);
– Cung cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và
dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu được thực hiện bởi một đơn vị khác được
phân vào nhóm 55909 (Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu) và nhóm 56290
(Dịch vụ ăn uống khác).
4912 – 49120: Vận tải hàng hóa đường
sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
liên tỉnh, nội thành và ngoại thành.
Loại trừ:
– Lưu giữ hàng hóa và kho bãi được phân vào
nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hóa);
– Hoạt động của các nhà ga hàng hóa đường sắt
được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
sắt);
– Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52241
(Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt).
492: Vận tải hành khách bằng xe buýt
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt các tuyến
nội thành và ngoại thành hoặc với các tỉnh lân cận;
– Hoạt động của xe đưa đón học sinh theo hợp
đồng với các trường học và xe chở nhân viên, người lao động theo hợp đồng với
nơi làm việc của họ.
4921- 49210: Vận tải hành khách bằng xe buýt
trong nội thành
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt trong thành
phố theo lịch trình, giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4922- 49220: Vận tải hành khách bằng xe buýt
giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt các điểm
giữa nội thành và ngoại thành, với các tỉnh, thành phố khác theo lịch trình,
giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4929-49290: Vận tải hành khách bằng xe buýt
loại khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt để đưa đón
công nhân, học sinh theo lịch trình, giờ cố định, các điểm đỗ cố định để đón,
trả khách.
493: Vận tải đường bộ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động vận tải hành khách và
hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức vận tải bằng xe buýt và đường sắt).
4931: Vận tải hành khách đường bộ
trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng đường
bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt)
như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến
ray trên cao, ôtô điện… Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy trên
các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón,
trả khách.
Nhóm này cũng gồm:
– Các tuyến đường chạy từ thành phố tới sân
bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
– Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp
trên không… nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
Loại trừ:
– Vận tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh
được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành khách đường sắt);
49311: Vận tải hành khách bằng hệ thống đường
sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng tàu
điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng ngầm dưới mặt đất, trên mặt đất
hoặc trên cao để đưa đón khách trong nội thành hoặc ngoại thành.
49312: Vận tải hành khách bằng taxi
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt
động của taxi sân bay.
– Hoạt động của taxi công nghệ.
49313: Vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng mô tô, xe có gắn
động cơ khác.
Loại trừ: Cho thuê xe mô tô, xe máy có gắn động
cơ không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và
đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49319: Vận tải hành khách đường bộ loại khác
trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt)
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe đạp;
– Vận tải hành khách bằng xe xích lô;
– Vận tải hành khách bằng xe thô sơ như xe
ngựa kéo, xe bò kéo…
Loại trừ: Cho thuê xe đạp, xích lô và xe thô sơ
khác không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
4932: Vận tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh,
liên tỉnh;
– Cho thuê xe có người lái để vận tải hành
khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
– Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong
phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.
– Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành
khách.
Loại trừ:
– Cho thuê xe không kèm người lái được phân
vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm
người điều khiển chưa được phân vào đâu);
– Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào
nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
49321: Vận tải hành khách bằng xe khách nội
tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh:
giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố hoặc giữa các
huyện của một tỉnh;
– Vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh;
– Cho thuê xe chở khách có người lái để vận
tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác.
Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không kèm người
lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình
khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49329: Vận tải hành khách đường bộ khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của đường sắt trong
phạm vi sân bay, đường sắt leo núi, đường cáp trên không.
4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ,
vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe
bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không
đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động chuyển đồ đạc;
– Cho thuê xe tải có người lái;
– Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc
người kéo.
Loại trừ:
– Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt
động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào
nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được
phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói
hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan
đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm
53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Vận chuyển rác thải như là một công đoạn
của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không
độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải
độc hại khác).
49331: Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất
lỏng;
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng chở
hóa chất;
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ
thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống;
– Cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người lái
để vận tải hàng hóa.
Loại trừ:
– Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào
nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận chuyển rác thải như là một công đoạn
của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không
độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải
độc hại khác);
– Cho thuê ô tô chuyên dụng không kèm người
lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình
khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49332: Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác
(trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ,
vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không
đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động vận chuyển đồ đạc gia đình thiết
bị văn phòng….;
– Cho thuê ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có kèm
người lái để vận chuyển hàng hóa.
Loại trừ:
– Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt
động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được
phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói
hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan
đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm
53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Cho thuê ô tô tải không kèm người lái được
phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
49333: Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ
loại khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa bằng mô tô, xe máy có gắn
động cơ.
Loại trừ:
– Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm
người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49334: Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải
tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo khác.
Loại trừ:
– Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm
người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49339: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện
đường bộ khác
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương
tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào đâu.
494 – 4940 – 49400: Vận tải đường ống
Nhóm này gồm: Vận tải khí, khí hóa lỏng, xăng
dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và những hàng hóa khác qua đường ống.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của trạm bơm.
Loại trừ:
– Phân phối khí tự nhiên hoặc khí đã xử lý,
nước hoặc hơi nước được phân vào nhóm 35202 (Phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống), nhóm 3530 (Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không
khí và sản xuất nước đá), 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận tải nước, chất lỏng… bằng xe bồn được
phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng).
50: VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng
hóa bằng đường thủy, theo lịch trình hoặc không. Hoạt động của tàu thuyền kéo
hoặc đẩy, tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan, phà, tàu xuồng taxi cũng được phân
loại trong ngành này. Mặc dù vị trí địa lý được coi là yếu tố phân biệt giữa
vận tải biển và vận tải đường thủy nội địa, nhưng trong thực tế, loại tàu
thuyền được sử dụng lại là yếu tố quyết định. Vận tải bằng tàu thuyền đi biển
được phân vào nhóm 501 (Vận tải ven biển và viễn dương) vận tải sử dụng thuyền
khác được phân vào nhóm 502 (Vận tải đường thủy nội địa).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng và quán bar
trên bong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ
cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia,
quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
501: Vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng
hóa trên những loại tàu thuyền được thiết kế để hoạt động ven biển hoặc viễn
dương.
Nhóm này cũng gồm: Vận tải hành khách hoặc
hàng hóa ở những hồ lớn… khi sử dụng những loại tàu thuyền tương tự như tàu
thuyền đi biển.
5011: Vận tải hành khách ven biển và
viễn dương
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách ven biển và viễn dương,
theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm
quan;
– Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu, thuyền có
kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển và viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh
cá).
Loại trừ:
– Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong
tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn
uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar)
nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện;
– Hoạt động của các “casino nổi” được phân
vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu hoạt động đó do một đơn vị
khác thực hiện
50111: Vận tải hành khách ven biển
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách ven biển, theo lịch
trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm
quan;
– Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm thủy
thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với tàu thuyền đánh cá).
Loại trừ:
– Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong
tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn
uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar)
nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện;
– Hoạt động của các “casino nổi” được phân
vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu những hoạt động đó do một
đơn vị khác thực hiện.
50112: Vận tải hành khách viễn dương
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách viễn dương, theo lịch
trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm
quan.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm thủy
thủ đoàn cho vận tải viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên
boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa
hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia,
quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
5012: Vận tải hàng hóa ven biển và
viễn dương
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa ven biển hoặc viễn dương,
theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan
dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521
(Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển
và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng
sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
– Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243
(Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
50121: Vận tải hàng hóa ven biển
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa ven biển, theo lịch trình
hoặc không;
– Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan
dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521
(Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển
và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng
sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
– Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243
(Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
50122: Vận tải hàng hóa viễn dương
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa viễn dương, theo lịch
trình hoặc không;
– Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan
dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521
(Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển
và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng
sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
– Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243
(Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
502: Vận tải đường thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng
hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch, bằng tàu loại không phù hợp để đi biển
hoặc bằng phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ) và
phương tiện thô sơ (thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ).
5021: Vận tải hành khách đường thủy
nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường sông,
hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu thuyền có
thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50211: Vận tải hành khách đường thủy nội địa
bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường sông,
hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có
gắn động cơ).
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ
đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hành khách trên
sông, hồ, kênh, rạch.
50212: Vận tải hành khách đường thủy nội địa
bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường sông,
hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: Thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe,
xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5022: Vận tải hàng hóa đường thủy nội
địa
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông,
hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ
đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể
cả kênh, rạch.
50221: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông,
hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (thuyền, ghe, xuồng có gắn
động cơ).
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ
đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hàng hóa trên
sông, hồ, kênh, rạch.
50222: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông,
hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe,
xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng
hóa bằng máy bay.
Loại trừ:
– Phun thuốc hoặc hóa chất cho cây trồng bằng
máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
– Đại tu máy bay hoặc động cơ máy bay được
phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác);
– Hoạt động của sân bay được phân vào nhóm
52231 (Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
khác cho vận tải hàng không);
– Quảng cáo trên không (chữ hoặc hình quảng
cáo trên nền trời được tạo ra từ những vệt khói của máy bay) được phân vào nhóm
73100 (Quảng cáo);
– Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm
74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
511 – 5110: Vận tải hành khách hàng không
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng đường không các
chuyến bay thường lệ và không thường lệ;
– Vận tải hành khách các chuyến bay chở thuê;
– Vận tải hành khách các chuyến bay ngắm
cảnh, thăm quan.
Nhóm này cũng gồm:
– Cho thuê máy bay có người lái để vận tải
hành khách;
– Hoạt động hàng không như: Vận tải hành
khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục đích giáo dục hoặc vui chơi.
51101: Vận tải hành khách hàng không theo
tuyến và lịch trình cố định
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng đường không các
chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường xuyên, cố định
51109: Vận tải hành khách hàng không loại
khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách các chuyến bay chở thuê
với các địa điểm theo yêu cầu của khách hàng, các chuyến bay ngắm cảnh, thăm
quan.
Nhóm này cũng gồm:
– Cho thuê máy bay có người lái để vận tải
hành khách.
– Hoạt động hàng không như: Vận tải hành
khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục đích giáo dục hoặc vui chơi.
512 – 5120: Vận tải hàng hóa hàng không
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa bằng đường không các
chuyến bay thường lệ hoặc không thường lệ;
– Vận tải hàng hóa bằng đường không các
chuyến bay không theo lịch trình;
– Phóng vệ tinh và tàu vũ trụ.
Nhóm này cũng gồm: Thuê máy bay có người lái
để vận tải hàng hóa.
51201: Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến
và lịch trình cố định
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa bằng đường không các
chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường xuyên, cố định.
51209: Vận tải hàng hóa hàng không loại khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa tới các địa điểm theo yêu
cầu của khách hàng
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê máy bay có người
lái để vận tải hàng hóa.
52: KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN
TẢI
Ngành này gồm: Hoạt động kho bãi và hoạt động
hỗ trợ cho vận tải, như hoạt động điều hành tại các bến bãi ô tô, cảng hàng
không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu, hoạt động của các đại lý vận
tải và bốc xếp hàng hóa…
521 – 5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ, kho bãi đối với
các loại hàng hóa trong hầm chứa, bể chứa, kho chứa hàng hóa thông thường, kho
đông lạnh,..
Nhóm này cũng gồm: Lưu giữ hàng hóa trong kho
ngoại quan.
Loại trừ:
– Bến, bãi đỗ ô tô và xe có động cơ khác được
phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Hoạt động kho bãi thuộc sở hữu của đơn vị
hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động
sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
– Cho thuê bãi trống, đất trống được phân vào
nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê).
52101: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho
ngoại quan
Nhóm này gồm: Hoạt động của các kho ngoại
quan: Lưu giữ, kho bãi đối với các hàng hóa trong nước đã làm xong thủ tục xuất
khẩu thông thường nhưng chưa đưa ra nước ngoài, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào
kho ngoại quan, chưa làm thủ tục nhập khẩu thông thường với cơ quan hải quan
Việt Nam.
52102: Kho bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho
đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại
các kho (trừ kho ngoại quan) có lắp đặt thiết bị đông lạnh để bảo quản hàng
hóa, thường là hàng thực phẩm tươi sống (trừ hoạt động của kho ngoại quan)
52109: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho
loại khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại
các kho bãi thông thường (trừ kho ngoại quan và kho có gắn thiết bị đông lạnh)
để lưu giữ, bảo quản hàng hóa thuộc giao dịch bình thường như nguyên liệu sản
xuất, hàng hoá tiêu dùng, máy móc, thiết bị…
522: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
Nhóm này gồm: Hoạt động hỗ trợ vận tải hành
khách hoặc hàng hóa như hoạt động của các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng
biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các kết cấu hạ tầng giao thông khác hoặc
các hoạt động bốc hàng hóa lên phương tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc bốc từ
phương tiện vận tải này để xếp lên phương tiện vận tải khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bảo dưỡng các
công trình giao thông hoặc các thiết bị phục vụ hệ thống giao thông.
5221-52210: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường sắt
Loại trừ: Bốc xếp hàng hóa đường sắt được phân
vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt)
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ liên quan
tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường sắt:
– Hoạt động của các nhà ga đường sắt;
– Hoạt động quản lý, điều độ mạng đường sắt;
– Bẻ ghi đường sắt, trạm chắn tàu.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hóa đường sắt được phân
vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt).
5222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải đường thủy
Nhóm này gồm:
– Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách,
động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy;
– Hoạt động của cảng biển, cảng sông, bến
tàu, cầu tàu;
– Hoạt động của các cửa ngầm đường thủy;
– Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập
bến;
– Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động
cứu hộ;
– Hoạt động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
– Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243
(Bốc xếp hàng hóa cảng biển) và nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông);
– Hoạt động của các bến du thuyền được phân
vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
52221: Hoạt động điều hành cảng biển
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu.
52222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến
vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
– Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách,
động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn dương;
– Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền
cập bến;
– Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động
cứu hộ đường biển;
– Hoạt động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
– Bốc xếp hàng hóa cảng biển được phân vào
nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển);
– Hoạt động của các bến du thuyền được phân
vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
52223: Hoạt động điều hành cảng đường thủy
nội địa
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của cảng, bến tàu, cầu tàu đường
thủy nội địa: đường sông, hồ, kênh, rạch.
52224: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới
vận tải đường thủy nội địa
Nhóm này gồm:
– Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch.
– Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền
cập bến.
– Hoạt động cứu hộ đường sông.
Loại trừ:
– Bốc xếp hàng hóa cảng sông được phân vào
nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông).
– Hoạt động của các bến du thuyền được phân
vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
5223: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải hàng không
Nhóm này gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải
hành khách, động vật hoặc hàng hóa hàng không như:
– Hoạt động điều hành hành khách đi, đến tại
ga hàng không;
– Hoạt động điều hành bay, kiểm soát không
lưu;
– Hoạt động dịch vụ mặt đất ở sân bay…
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động cứu hoả và phòng
chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
– Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không được phân
vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không);
– Hoạt động của các trường đào tạo phi công
và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác chưa được phân
vào đâu).
52231: Dịch vụ điều hành bay
Nhóm này bao gồm: Hoạt động điều hành bay,
kiểm soát không lưu.
52232: Dịch vụ điều hành hoạt động cảng hàng
không
Nhóm này bao gồm:
– Hoạt động điều hành hành khách đi, đến tại
cảng hàng không.
– Hoạt động dịch vụ mặt đất cảng hàng không.
52239: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến
vận tải hàng không
Nhóm này gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải
hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng hàng không như: hoạt động cứu hoả và
phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
– Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không được phân
vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không);
– Hoạt động của các trường đào tạo phi công
và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác chưa được phân
vào đâu).
5224: Bốc xếp hàng hóa
Nhóm này gồm:
– Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc hành lý của hành khách từ phương
tiện vận tải;
– Bốc vác hàng hóa;
– Bốc, dỡ hàng hóa toa xe lửa.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt,
bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông được phân vào các nhóm từ
5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt) đến 5223 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không) với các phân nhóm tương
ứng và 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
52241: Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt
Nhóm này gồm:
– Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên tàu hỏa hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu hỏa;
– Bốc vác hàng hóa tại ga đường sắt.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt
được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
sắt).
52242: Bốc xếp hàng hóa đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên ô tô hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ ô tô;
– Bốc vác hàng hóa tại bến, bãi đỗ ô tô.
Loại trừ: Hoạt động của các bến, bãi ô tô được
phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
52243: Bốc xếp hàng hóa cảng biển
Nhóm này gồm:
– Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên tàu biển hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu biển;
– Bốc vác hàng hóa tại cảng biển.
Loại trừ: Hoạt động của các cảng biển được phân
vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển).
52244: Bốc xếp hàng hóa cảng sông
Nhóm này gồm:
– Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên tàu, thuyền và phương tiện vận tải đường sông, hồ, kênh, rạch hoặc dỡ hàng
hóa, hành lý của hành khách từ các phương tiện đó;
– Bốc vác hàng hóa.
Loại trừ: Hoạt động của các cảng sông được phân
vào nhóm 52222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn
dương).
52245: Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không
Nhóm này gồm:
– Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên máy bay hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ máy bay;
– Bốc vác hàng hóa.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga hàng không,
cảng hàng không được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và 52239 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không).
52249: Bốc xếp hàng hóa loại khác
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa tại các địa điểm
như kho hàng, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại…
5225: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường bộ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách,
động vật hoặc hàng hóa bằng đường bộ;
– Hoạt động của các bến, bãi ô tô, điểm bốc
xếp hàng hóa;
– Hoạt động quản lý đường bộ, cầu, đường hầm,
bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe đạp, xe máy;
– Lai dắt, cứu hộ đường bộ.
Nhóm này cũng gồm: Hoá lỏng khí để vận
chuyển.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hóa đường bộ được phân
vào nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hóa đường bộ).
52251: Hoạt động điều hành bến xe
Nhóm này gồm:
– Hoạt động điều hành của các bến, bãi ô tô,
điểm bốc xếp hàng hóa.
52252: Hoạt động quản lý, điều hành đường cao
tốc, cầu, hầm đường bộ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động quản lý, điều hành giao thông của
các đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ.
52253: Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông giữ
phương tiện đường bộ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động quản lý, trông giữ tại các bãi,
điểm đỗ ô tô, xe máy, các phương tiện đường bộ khác.
52259: Hoạt động dịch vụ khác hỗ trợ liên
quan đến vận tải đường bộ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động lai dắt, cứu hộ đường bộ
Nhóm này cũng bao gồm:
– Hoá lỏng khí để vận chuyển.
Loại trừ:
– Bốc dỡ hàng hóa đường bộ được phân vào nhóm
52242 (Bốc xếp hàng hóa đường bộ).
5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải
Nhóm này gồm:
– Gửi hàng;
– Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải
đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường không;
– Giao nhận hàng hóa;
– Thu, phát các chứng từ vận tải hoặc vận
đơn;
– Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
– Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa
đường biển và hàng không;
– Môi giới thuê tàu biển và máy bay;
– Hoạt động liên quan khác như: Bao gói hàng
hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu,
cân hàng hóa.
Loại trừ:
– Hoạt động chuyển phát được phân vào nhóm
53200 (Chuyển phát);
– Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy bay vào bảo
hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân
thọ khác);
– Hoạt động của các đại lý du lịch được phân
vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
– Hoạt động điều hành tua du lịch được phân
vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
– Hoạt động hỗ trợ du lịch được phân vào nhóm
79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức
tua du lịch).
52291: Dịch vụ đại lý, giao nhận vận chuyển
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ sau đây
được thực hiện theo ủy thác của chủ tàu.
Cụ thể:
– Làm thủ tục cho tầu vào/ra cảng; thu xếp
tàu lai dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu biển để thực hiện bốc dỡ
hàng hóa, đưa đón khách lên tàu;
– Thông báo thông tin cần thiết cho các bên
liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách, chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về hàng
hóa/hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng; làm thủ tục hải quan,
biên phòng có liên quan đến tàu và thủ tục về bốc dỡ hàng hóa, hành khách lên
xuống tàu;
– Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước,
tiền bồi thường, các khoản tiền khác; thu xếp việc cung ứng cho tàu biển tại
cảng;
– Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao
nhận tàu và thuyền viên; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa;
– Thực hiện các thủ tục liên quan đến tranh
chấp hàng hải, các công việc khác theo ủy quyền.
– Các công việc phục vụ quá trình vận chuyển,
giao nhận hàng hóa, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận
chuyển bằng đường biển (kể cả hợp đồng vận tải đa phương thức).
– Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải
biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến bãi, cầu tầu và các thiết bị chuyên dùng
hàng hải khác;
– Làm đại lý công-te-nơ (container).
– Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.
52292: Logistics
Nhóm này gồm:
– Hoạt động lập kế hoạch, tổ chức và hỗ trợ
hoạt động vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa.
52299: Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận
tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Môi giới thuê tàu biển, máy bay, phương tiện
vận tải bộ;
– Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay;
– Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Loại trừ:
– Hoạt động chuyển phát được phân vào nhóm
53200 (Chuyển phát);
– Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy bay và bảo hiểm
phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ
khác);
– Hoạt động của các đại lý du lịch được phân
vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
– Hoạt động điều hành tua du lịch được phân
vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
– Hoạt động hỗ trợ du lịch được phân vào nhóm
79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức
tua du lịch).
53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
Ngành này gồm: Hoạt động bưu chính và chuyển
phát như nhận, vận chuyển và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện theo các yêu cầu
khác nhau. Phân phát nội vùng và dịch vụ nhắn tin cũng được tính vào ngành này.
531 – 5310 – 53100: Bưu chính
Nhóm này gồm: Các hoạt động bưu chính theo
các quy định phổ biến và thống nhất. Hoạt động bưu chính sử dụng cơ sở hạ tầng
chung để thực hiện việc nhận, phân loại, đóng gói và chuyển thư, bưu thiếp,
báo, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa hoặc tài liệu
theo các tuyến và khu vực.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ khác nhằm hỗ
trợ trực tiếp cho hoạt động này như:
– Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối
(trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện bằng dịch vụ bưu chính qua
mạng lưới bưu điện được quy định bằng các giao ước dịch vụ thống nhất. Hoạt
động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng
phương tiện vận tải thuộc sở hữu của bưu điện hoặc phương tiện vận tải công
cộng;
– Nhận thư hoặc bưu phẩm, bưu kiện từ các hòm
thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện;
– Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu
kiện.
Loại trừ: Chuyển khoản bưu điện, tiết kiệm bưu
điện và chuyển tiền bưu điện được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian
tiền tệ khác).
532 – 5320 – 53200: Chuyển phát
Nhóm này gồm:
– Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối
(trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh nghiệp không
hoạt động theo giao ước dịch vụ chung. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc
nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp
hoặc các phương tiện vận tải công cộng;
– Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu
kiện.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ giao hàng tận nhà.
Loại trừ: Vận tải hàng hóa theo các phương thức
vận tải được phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải
hàng hóa bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022
(Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không).
I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu
trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống
tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này.
Loại trừ:
– Các hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài
hạn có thể được coi là nơi thường trú được phân loại vào hoạt động bất động sản
(ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản));
– Hoạt động chế biến thực phẩm, đồ uống nhưng
chưa tiêu dùng được ngay hoặc được bán thông qua các kênh phân phối riêng biệt,
cụ thể là qua hoạt động bán buôn và bán lẻ. Hoạt động chế biến thực phẩm nêu
trên được phân loại vào ngành sản xuất, chế biến (ngành C (Công nghiệp chế
biến, chế tạo)).
55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu
trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác. Cũng tính vào ngành này
hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối
tượng tương tự. Có những đơn vị chỉ cung cấp cơ sở lưu trú, nhưng cũng có những
đơn vị cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải
trí.
Loại trừ: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài
hạn được coi như cơ sở thường trú, ví dụ cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng
năm được phân loại trong ngành bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất
động sản)).
551 – 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm:
– Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú cho khách du
lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần, nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở
lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có
trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn, có hoặc không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng
ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt
là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp;
– Hoạt động của các cơ sở lưu trú như: khách
sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà
nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc
xá sinh viên; nhà điều dưỡng.
Loại trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc
không trang bị đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng
năm được phân vào ngành 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).
55101: Khách sạn
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các trang
thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, bao gồm khách sạn
được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn nổi (floating hotel), khách sạn
thương mại (commercial hotel), khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel), có kèm theo
dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống,
chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và
thiết bị phòng họp.
55102: Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch
vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú:
– Biệt thự du lịch (tourist villa): là biệt
thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch
vụ cần thiết cho khách du lịch;
– Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày
(tourist apartment): Là căn hộ có trang bị sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng
cụ nấu ăn… để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
55103: Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ
lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết
cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện tiêu chuẩn để xếp hạng khách sạn.
Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ
đỗ xe, dịch vụ giặt, là…
55104: Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu
trú ngắn ngày tương tự
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang
thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách.
559 – 5590: Cơ sở lưu trú khác
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn, phòng ở chung hoặc nhà ở tập thể như ký
túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các trường đại học; nhà trọ, nhà tập thể
công nhân cho học sinh, sinh viên, người lao động nước ngoài và các đối tượng
khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều trại du lịch.
55901: Ký túc xá học sinh, sinh viên
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên các trường phổ thông, trung học,
cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các đơn vị hoạt động riêng.
55902: Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều
quán, trại dùng để nghỉ tạm
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng vải, bạt được sử dụng cho khách du
lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.
55909: Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào
đâu
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú
ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ như: Nhà trọ cho công nhân, toa xe
đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú khác chưa kể ở trên.
56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống cho
khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ, khách hàng
mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng ăn tại nơi bán. Trong thực tế, tính
chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyết định chứ không phải nơi bán.
Loại trừ:
– Hoạt động cung cấp thực phẩm chưa tiêu dùng
ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng chưa thể coi là món ăn ngay được phân
vào ngành 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
– Hoạt động bán hàng thực phẩm không do người
bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có
thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác).
561 – 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống
phục vụ lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn
uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn
các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này
cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn
lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
– Nhà hàng, quán ăn;
– Quán ăn tự phục vụ;
– Quán ăn nhanh;
– Cửa hàng bán đồ ăn mang về;
– Xe thùng bán kem;
– Xe bán hàng ăn lưu động;
– Hàng ăn uống trên phố, trong chợ.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động nhà hàng, quán
bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do đơn vị vận
tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác.
Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ
ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
56101: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ
cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn
uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách
hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.
56102: Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi của hàng
ăn nhanh
Nhóm này gồm:
Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại các
cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh (fast-food chain).
56109: Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
Nhóm này gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến và
phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như: Xe
thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu động.
562: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng
không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn
uống theo hợp đồng nhân các sự kiện như phục vụ tiệc hội nghị, tiệc gia đình,
đám cưới… hoặc hợp đồng dịch vụ ăn uống cho một khoảng thời gian và hoạt động
nhượng quyền dịch vụ ăn uống, ví dụ phục vụ ăn uống cho các sự kiện thể thao
hoặc tương tự.
5621 – 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo
hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu như tiệc hội nghị
cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các công việc gia đình khác….
Loại trừ:
– Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để
bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu);
– Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được
phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
5629 – 56290: Dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo
hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn uống,
ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện
tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại
địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho
khách hàng;
– Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung
cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường sắt…;
– Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống
tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;
– Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự
phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở
nhượng quyền.
– Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp cho
các nhà máy, xí nghiệp.
Loại trừ:
– Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để
bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu);
– Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được
phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
563 – 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống
Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ
đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán karaoke, quán
rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ
yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống
khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống…
Loại trừ:
– Bán lại đồ uống đã đóng chai, đóng lon,
đóng thùng được phân vào các nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp),
47230 (Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh), 47813 (Bán lẻ đồ uống
lưu động hoặc tại chợ), 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động của các vũ trường, câu lạc bộ
khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi
giải trí khác chưa được phân vào đâu).
56301: Quán rượu, bia, quầy bar
Nhóm này gồm: Hoạt động của các quán rượu
phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh, rượu vang, rượu cocktail, bia các
loại…
Loại trừ: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn và uống
rượu, bia nhưng trong đó đồ ăn là chủ yếu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng,
quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)).
56302 Quán cà phê, giải khát
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các quán chế biến và phục vụ
khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước
quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh…
56309: Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ
uống.
J: THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
Ngành này gồm:
– Xuất bản sách, lịch, tờ rơi, từ điển, bộ
sách giáo khoa, tập bản đồ, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ; xuất bản báo, tạp chí, ấn
phẩm định kỳ; xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và các xuất bản khác, cũng như xuất
bản phần mềm;
– Xuất bản có bản quyền về nội dung (sản phẩm
thông tin) và đưa nội dung này ra công chúng bằng cách tham gia (hoặc sắp xếp)
hoạt động tái bản và phân phối nội dung này dưới nhiều dạng. Tất cả các dạng có
thể của xuất bản (dạng in, dạng điện tử hay âm thanh, trực tuyến, là các sản
phẩm đa phương tiện như sách tham chiếu CD – ROM…), trừ xuất bản các phim
hình ảnh, đều nằm trong ngành này.
Loại trừ: Xuất bản tranh ảnh, băng video và
phim trên đĩa DVD hoặc phương tiện tương tự và sản xuất các bản ghi copy cho
thiết bị ghi âm thanh được phân vào ngành 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất
chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc); in ấn được phân vào nhóm
18110 (In ấn) và sản xuất hàng loạt các ấn phẩm âm thanh được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại).
581: Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các
hoạt động xuất bản khác
Nhóm này gồm: Xuất bản sách, báo, tạp chí và
các ấn phẩm định kỳ khác, xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và danh mục thư và các
công việc khác như ảnh, khắc bản in, bưu thiếp, thời gian biểu, mẫu đơn, tranh
quảng cáo, vẽ lại tranh nghệ thuật. Những công việc này được đặc trưng bởi sự
thông minh sáng tạo trong quá trình phát triển riêng và chúng cần được bảo vệ
bản quyền.
Loại trừ:
– Sản xuất quả địa cầu được phân vào nhóm
32900 (Sản xuất khác chưa phân vào đâu);
– Xuất bản các tài liệu quảng cáo được phân
vào nhóm 58192 (Hoạt động xuất bản khác);
– Xuất bản sách nhạc và bản nhạc được phân
vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
– Các hoạt động của các tác giả độc lập được
phân vào nhóm 749 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được
phân vào đâu) và nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
5811: Xuất bản sách
58111: Xuất bản sách trực tuyến
Nhóm này gồm:
– Xuất bản trực tuyến sách, lịch, tờ rơi và
các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản từ điển và bộ sách giáo khoa;
– Xuất bản trực tuyến tập bản đồ, bản đồ và
các biểu đồ;
58112: Xuất bản sách khác
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản sách in hoặc
dạng khác (trừ xuất bản trực tuyến).
Cụ thể:
– Xuất bản sách, lịch, tờ rơi và các ấn phẩm
tương tự, kể cả xuất bản từ điển và bộ sách giáo khoa;
– Xuất bản tập bản đồ, bản đồ và các biểu đồ;
– Xuất bản sách dưới dạng băng từ;
– Xuất bản bộ sách giáo khoa… trên đĩa CD –
ROM.
5812: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và
địa chỉ
58121: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa
chỉ trực tuyến
Nhóm này gồm: Xuất bản trực tuyến danh mục
các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục thư, niên giám điện thoại, các sách
hướng dẫn và các tài liệu khác, như các hướng dẫn pháp luật, hướng dẫn sử dụng
thuốc…
58122: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa
chỉ khác
Nhóm này gồm: Xuất bản in hoặc dạng khác (trừ
trực tuyến) danh mục các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục thư, niên giám
điện thoại, các sách hướng dẫn và các tài liệu khác, như các hướng dẫn pháp
luật, hướng dẫn sử dụng thuốc…
5813: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn
phẩm định kỳ
58131: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm
định kỳ trực tuyến
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản trực tuyến
báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các ấn phẩm định kỳ và báo chí khác.
Việc xuất bản các chương trình đài phát thanh và truyền hình cũng được phân vào
đây.
58132: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm
định kỳ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản in hoặc dạng
khác (trừ trực tuyến) báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các ấn phẩm định
kỳ và báo chí khác. Các thông tin có thể được xuất bản dưới dạng in hoặc dạng
báo điện tử, bao gồm cả Internet. Việc xuất bản các chương trình đài phát thanh
và truyền hình cũng được phân vào đây.
5819: Hoạt động xuất bản khác
58191: Hoạt động xuất bản trực tuyến khác
Nhóm này gồm:
– Xuất bản trực tuyến catalog; ảnh, bản khắc
và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn; áp phích quảng cáo, các bản sao chép
tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và các tài liệu khác;
– Xuất bản trực tuyến con số thống kê hoặc
các thông tin khác.
Loại trừ:
– Bán lẻ phần mềm được phân vào nhóm 4741
(Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh);
– Xuất bản báo quảng cáo được phân vào nhóm
5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định kỳ);
– Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và
cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan).
58192: Hoạt động xuất bản khác
Nhóm này gồm:
– Xuất bản in hoặc dạng khác catalog; ảnh,
bản khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn; áp phích quảng cáo, các bản
sao chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và các tài liệu in ấn khác;
Loại trừ:
– Bán lẻ phần mềm được phân vào nhóm 4741
(Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh);
– Xuất bản báo quảng cáo được phân vào nhóm
5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định kỳ);
– Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và
cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan).
582 – 5820 – 58200: Xuất bản phần mềm
Nhóm này gồm:
– Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không định
dạng) như: Hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng dụng khác; chương trình
trò chơi máy vi tính.
– Xuất bản và phát hành các trò chơi điện tử
trực tuyến.
Loại trừ:
– Tái sản xuất phần mềm được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại);
– Bán lẻ phần mềm không định dạng được phân
vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Sản xuất phần mềm nhưng không nhằm để xuất
bản được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
– Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và
cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan).
59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC
Ngành này gồm:
– Sản xuất phim các loại, chương trình truyền
hình thuộc đề tài sân khấu và không phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa,
băng video, đĩa hoặc chất liệu khác để chiếu trực tiếp trên rạp hát hoặc để
chiếu trên truyền hình;
– Hoạt động hỗ trợ như biên tập, cắt phim
hoặc lồng tiếng…;
– Hoạt động phát hành phim điện ảnh và phim
khác cho các ngành khác;
– Hoạt động chiếu phim.
Ngành này cũng gồm:
– Mua và bán quyền phát hành phim điện ảnh
hoặc phim khác;
– Hoạt động ghi âm, ví dụ như việc sản xuất
các bản ghi âm thanh gốc, việc phát hành, quảng cáo và phân phối chúng; xuất
bản âm nhạc cũng như việc ghi âm phục vụ hoạt động trong phòng ghi âm (studio)
và các nơi khác.
591: Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương
trình truyền hình
Nhóm này gồm:
– Sản xuất phim thuộc đề tài sân khấu và
không phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc phương
tiện truyền thông khác, bao gồm phát hành kỹ thuật số, cho việc chiếu trực tiếp
ở các rạp hoặc hát trên vô tuyến truyền hình;
– Hoạt động hỗ trợ như biên tập, cắt phim
hoặc lồng tiếng…;
– Hoạt động phát hành phim điện ảnh và phim
khác cho các ngành khác (như băng video, đĩa DVD,…); cũng như việc chiếu các
loại phim này.
Nhóm này cũng gồm: Mua và bán quyền phát hành
phim điện ảnh hoặc phim khác.
5911: Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
– Việc sản xuất các phim điện ảnh, phim
video, các chương trình truyền hình hoặc chương trình quảng cáo trên truyền
hình.
Loại trừ:
– Nhân bản phim (không kể việc tái sản xuất
phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất băng tiếng và
băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi
các loại);
– Bán buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi
được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào
đâu);
– Bán buôn băng video, đĩa DVD-s trắng được
phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
– Bán lẻ băng video, đĩa CD-s, DVD-s được
phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng)
trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Hoạt động hậu kỳ được phân vào nhóm 59120
(Hoạt động hậu kỳ);
– Việc ghi âm và ghi sách vào băng được phân
vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
– Phát thanh truyền hình được phân vào nhóm
602 (Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao);
– Xử lý phim khác với ngành điện ảnh được
phân vào nhóm 74200 (hoạt động nhiếp ảnh);
– Hoạt động của các tổ chức hoặc đại lý sân
khấu tư nhân hoặc nghệ sỹ được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê băng video, đĩa DVD-s cho công
chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Thời gian thực tế (đồng thời) gắn liền với
việc thuyết minh các chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc hội thảo, hội
họp, v.v… được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác
còn lại chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động của các diễn viên, người vẽ tranh
biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà thiết kế sân khấu và các chuyên gia kỹ
thuật khác được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí).
59111: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh trên chất liệu phim nhựa phục vụ việc chiếu trực tiếp tại các rạp chiếu
phim hoặc chiếu phim lưu động.
59112: Hoạt động sản xuất phim video
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất phim video
trên chất liệu băng, đĩa hoặc phương tiện khác.
59113: Hoạt động sản xuất chương trình truyền
hình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất các chương
trình truyền hình và chương trình quảng cáo, v.v… phục vụ cho việc phát các
chương trình qua phương tiện truyền hình.
5912 – 59120: Hoạt động hậu kỳ
Nhóm này gồm: Hoạt động như biên tập, truyền
phim /băng, đầu đề, phụ đề, giới thiệu phim (giới thiệu danh sách các diễn
viên, đạo diễn, người quay phim…), thuyết minh, đồ họa máy tính, sản xuất các
phim hoạt họa và các hiệu ứng đặc biệt về chuyển động, phát triển và xử lý phim
điện ảnh, các hoạt động làm thử phim điện ảnh, hoạt động của các phòng thí
nghiệm đặc biệt dành sản xuất phim hoạt họa.
Loại trừ:
– Nhân bản phim (không kể việc tái sản xuất
phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất băng tiếng và
băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi
các loại);
– Bán buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi
được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào
đâu);
– Bán buôn băng video, đĩa DVD-s trắng được
phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
– Bán lẻ băng video, đĩa CD-s, DVD-s được
phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng)
trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Xử lý phim không phải cho ngành điện ảnh
được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
– Cho thuê băng video, đĩa DVD-s cho công
chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Hoạt động của các diễn viên, người vẽ tranh
biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà thiết kế sân khấu và các chuyên gia kỹ
thuật khác được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí).
5913 – 59130: Hoạt động phát hành phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
– Phát hành phim, băng video, đĩa DVD-s và
các sản phẩm tương tự cho các sân khấu phim điện ảnh, mạng lưới và trạm truyền
hình, các rạp chiếu bóng;
– Cấp bản quyền phát hành phim, băng video,
đĩa DVD.
Loại trừ: Nhân bản phim cũng như tái sản xuất
băng hình và băng tiếng, đĩa CD hoặc đĩa DVD từ các bản gốc được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại).
5914: Hoạt động chiếu phim
Nhóm này gồm:
– Việc chiếu phim điện ảnh và phim video
trong các rạp, ngoài trời hoặc các phương tiện chiếu phim khác;
– Hoạt động của các câu lạc bộ điện ảnh.
59141: Hoạt động chiếu phim cố định
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị chiếu
bóng tại các rạp cố định, nơi có nhà chiếu phim, có chỗ ngồi xem, có các tiện
nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố định, có chương trình hoạt động
thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp dùng cho chiếu phim nhựa).
59142: Hoạt động chiếu phim lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đội chiếu
bóng lưu động, đó là đơn vị điện ảnh có người chuyên trách, có kế hoạch, có
chương trình chiếu bóng thường xuyên và có đủ phương tiện để chiếu bóng như: Máy
chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu phim phục vụ nhân dân (Đội chiếu bóng
làm nhiệm vụ chiếu phim nhựa là chủ yếu).
592 – 5920 – 59200: Hoạt động ghi âm và xuất
bản âm nhạc
Nhóm này gồm:
– Hoạt động sản xuất ghi âm gốc như ghi băng,
đĩa CD;
– Phát hành, quảng cáo và phân phối băng ghi
âm đến những người bán buôn, bán lẻ hoặc trực tiếp đến công chúng. Các hoạt
động này có thể được thực hiện hoặc không được thực hiện cùng với việc sản xuất
các băng ghi âm gốc trong cùng một đơn vị. Nếu không, đơn vị thực hiện các hoạt
động này phải có quyền tái sản xuất và phân phối đối với bản ghi âm thanh gốc;
– Hoạt động ghi âm phục vụ các hoạt động
trong trường quay hoặc các nơi khác, bao gồm cả việc sản xuất chương trình băng
đài (không phải trực tiếp);
– Hoạt động xuất bản âm nhạc, như hoạt động
đăng ký bản quyền cho tác phẩm âm nhạc, quảng cáo, ủy quyền và sử dụng các tác
phẩm âm nhạc này vào việc ghi âm, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, chương
trình trực tiếp, in ấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Những đơn
vị tham gia trong các hoạt động này có thể sở hữu bản quyền hoặc các hoạt động
như việc quản lý các bản quyền âm nhạc thay mặt cho các chủ sở hữu các bản
quyền này;
– Xuất bản sách nhạc và bản nhạc.
60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Ngành này gồm:
– Hoạt động xây dựng chương trình hoặc có
quyền phân phối nội dung và phát các chương trình đó, như phát thanh, truyền
hình và các chương trình dữ liệu về giải trí, thời sự, dự báo thời tiết, phỏng
vấn…;
– Phát sóng các dữ liệu, điển hình là phát trên
đài phát thanh và vô tuyến truyền hình. Việc phát sóng có thể được tiến hành
bằng cách sử dụng các công nghệ khác nhau, qua không trung, qua vệ tinh, qua
mạng dây cáp hoặc qua mạng internet;
– Sản xuất các chương trình chuyên sâu (phiên
bản giới hạn như các bản tin thời sự, thể thao, giáo dục và các chương trình
định hướng cho thanh niên) trên cơ sở phí hoặc thuê bao, đối với bên thứ ba,
cho việc phát sóng tiếp theo đến công chúng.
Loại trừ: Việc phân phối các chương trình thuê
bao cáp và thuê bao khác được phân vào ngành 61 (Viễn thông).
601 – 6010 – 60100: Hoạt động phát thanh
Nhóm này gồm:
– Phát thanh trong các phòng phát chương
trình và các thiết bị để chuyển tiếp các chương trình đến công chúng, tới các
chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao;
– Hoạt động của mạng lưới phát thanh, như
hoạt động thu và phát tiếng các chương trình tới các chi nhánh hoặc tới người
đăng ký thuê bao thông qua phát sóng qua không trung, qua dây cáp hoặc qua vệ
tinh;
– Hoạt động phát thanh qua internet (trạm
phát thanh internet);
– Phát sóng dữ liệu kết hợp với phát sóng
phát thanh.
Loại trừ: Sản xuất chương trình phát thanh qua
băng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).
602: Hoạt động truyền hình và cung cấp chương
trình thuê bao
Nhóm này gồm:
– Hoạt động xây dựng kênh chương trình truyền
hình hoàn thiện từ những bộ phận chương trình được mua (ví dụ như phim truyện,
phim tài liệu…), hoặc bộ phận chương trình tự sản xuất (như tin tức địa
phương) hoặc kết hợp của các bộ phận đó;
– Các chương trình truyền hình hoàn thiện này
có thể được phát sóng từ các đơn vị sản xuất hoặc sản xuất để chuyển giao cho
người phân phối thứ ba, như các công ty dây cáp hoặc các nhà cung cấp truyền
hình qua vệ tinh;
– Phát sóng dữ liệu kết hợp với phát sóng
truyền hình.
6021 – 60210: Hoạt động truyền hình
Nhóm này gồm:
– Hoạt động phát sóng hình ảnh qua các kênh
truyền hình cùng với âm thanh và dữ liệu thông qua các phòng phát sóng chương
trình truyền hình và việc truyền đưa các chương trình qua làn sóng truyền hình
công cộng. Những hoạt động trong nhóm này gồm việc đưa ra lịch trình của các
chương trình và việc phát sóng các chương trình đó. Lịch trình các chương trình
có thể tự làm hoặc thu từ các đơn vị khác;
– Hoạt động chuyển tiếp chương trình truyền
hình tới các đài, trạm phát truyền hình, nơi sẽ lần lượt phát sóng các chương
trình này tới công chúng theo lịch trình định trước.
Loại trừ: Việc sản xuất các chương trình truyền
hình và các chương trình quảng cáo không kết hợp phát sóng được phân vào nhóm
5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình).
6022 – 60220: Chương trình cáp, vệ
tinh và các chương trình thuê bao khác
Nhóm này gồm: Hoạt động phát triển kênh hoặc
sắp xếp hình ảnh, âm thanh và chương trình dữ liệu cho việc truyền đưa trên cơ
sở thuê bao tới người phân phối thứ ba, như tới các công ty truyền cáp hoặc tới
nhà cung cấp truyền hình vệ tinh. Lịch trình các chương trình có thể tự làm
hoặc thu từ nơi khác. Các chương trình này thường là chuyên về các loại như tin
tức thời sự, thể thao, giáo dục, chương trình định hướng cho thanh niên và được
phát sóng có thời lượng như: chương trình thuê bao các kênh thể thao, chương
trình thuê bao các kênh điện ảnh và chương trình thuê bao các kênh thời sự.
Loại trừ:
– Việc sản xuất các yếu tố chương trình
truyền hình (như điện ảnh, tư liệu, quảng cáo) được phân vào nhóm 5911 (Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
– Chuẩn bị lịch trình các chương trình bao
gồm việc phát sóng các chương trình này qua sóng truyền hình công cộng trực
tiếp đến người xem được phân vào nhóm 60210 (Hoạt động truyền hình);
– Tập hợp trọn gói các kênh và phân phối các
kênh trọn gói đó qua dây cáp hoặc qua vệ tinh đến người xem được phân vào ngành
61 (Viễn thông).
61: VIỄN THÔNG
Ngành này gồm:
– Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông và
các dịch vụ liên quan như truyền giọng nói, âm thanh, hình ảnh, dữ liệu, ký tự.
Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn
hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Điểm chung của các hoạt động được phân loại ở
ngành này liên quan đến việc truyền tải nội dung mà không liên quan đến việc
tạo ra sản phẩm đó. Tiêu chí để phân loại trong ngành này dựa trên hạ tầng
thông tin được sử dụng để vận hành các hoạt động đó;
– Trong trường hợp truyền tín hiệu truyền
hình, hoạt động truyền bao gồm trọn gói các kênh chương trình hoàn chỉnh được
sản xuất trong ngành 60 để phát.
611 – 6110: Hoạt động viễn thông có dây
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn
thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông
cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;
– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung
cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn
thông khác chưa được phân vào đâu).
61101: Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ
viễn thông có dây
Nhóm này gồm:
– Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp
việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình
ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt
động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ;
– Điều hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và
truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm này với điểm khác theo đường dây dẫn
mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn mặt đất và kết nối vệ tinh;
– Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ
phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);
– Cung cấp liên lạc điện báo và vô thanh khác
bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.
– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại trừ:
– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp
(không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn
thông khác chưa được phân vào đâu)
61102: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
có dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác
Nhóm này gồm:
– Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn
thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông
cho người sử dụng.
612 – 6120: Hoạt động viễn thông không dây
61201: Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ
viễn thông không dây
Nhóm này gồm:
– Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp
việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình
ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông không dây. Hệ thống truyền dẫn cung cấp truyền
dẫn đa hướng theo sóng truyền phát trên không trung, có thể sử dụng công nghệ
đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Hoạt động duy trì và điều hành nhắn tin di
động và mạng viễn thông không dây khác.
– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông không dây
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung
cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động
viễn thông khác chưa được phân vào đâu).
61202: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác
Nhóm này gồm: Hoạt động mua quyền truy cập hạ
tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ
viễn thông không dây (trừ vệ tinh) cho người sử dụng.
613 – 6130 – 61300: Hoạt động viễn thông vệ
tinh
Nhóm này gồm: Hoạt động vận hành, duy trì
hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự,
âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông vệ tinh.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động truyền phát âm thanh, hình ảnh
hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp, đài truyền hình hoặc hệ thống đài
phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua hệ thống vệ tinh. Các đơn vị được
phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội dung chương trình;
– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung
cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động
viễn thông khác chưa được phân vào đâu).
619 – 6190: Hoạt động viễn thông khác
Nhóm này gồm:
– Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên
dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;
– Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các
trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng
truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
– Cung cấp truy cập Internet thông qua các
mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như
truy cập Internet quay số (dial-up);
– Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối
viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet);
– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp
(mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ: Cung cấp dịch vụ truy cập internet
của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn
thông có dây), 6120 (Hoạt động viễn thông không dây) và 61300 (Hoạt động viễn
thông vệ tinh).
61901: Hoạt động của các điểm truy cập
internet
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý
internet cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng.
Loại trừ: Hoạt động của các quán cà phê
internet trong đó hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng
chỉ có tính chất phụ thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống
khác).
61909: Hoạt động viễn thông khác chưa được
phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên
dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;
– Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các
trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng
truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
– Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối
viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại internet);
– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp
(mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ:
– Cung cấp dịch vụ truy cập internet của
người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn
thông có dây), nhóm 6120 (Hoạt động viễn thông không dây), nhóm 61300 (Hoạt
động viễn thông vệ tinh);
– Hoạt động của các điểm truy cập internet
được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các điểm truy cập internet).
62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp các dịch vụ
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin: viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần
mềm; lập và thiết kế các hệ thống máy vi tính tích hợp các phần cứng, phần mềm
máy tính và công nghệ giao tiếp; quản lý và điều hành hệ thống máy vi tính của
khách hàng và công cụ xử lý dữ liệu; các hoạt động chuyên gia và các hoạt động
khác có liên quan đến máy vi tính.
620: Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và
các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính
6201 – 62010: Lập trình máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm
và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng.
Nhóm này cũng gồm: Lập trình các phần mềm
nhúng.
Loại trừ:
– Phát hành các phần mềm trọn gói được phân
vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
– Lập và thiết kế hệ thống máy tính tích hợp
các phần cứng, phần mềm và công nghệ giao tiếp, kể cả trong trường hợp việc
cung cấp phần mềm là một phần công việc tổng thể được phân vào nhóm 62020 (Tư
vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính).
6202 – 62020: Tư vấn máy vi tính và
quản trị hệ thống máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động lập và thiết kế các
hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ giao
tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm này có thể cung cấp các cấu phần phần
cứng, phần mềm của hệ thống như một phần các dịch vụ tổng thể của họ hoặc các cấu
phần này có thể được cung cấp bởi bên thứ ba. Các đơn vị này thường thực hiện
cài đặt hệ thống, đào tạo, hướng dẫn và trợ giúp khách hàng của hệ thống.
Nhóm này cũng gồm: Quản lý và điều hành hệ
thống máy tính của khách hàng và/hoặc công cụ xử lý dữ liệu; các hoạt động
chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến máy vi tính.
6209 – 62090: Hoạt động dịch vụ công
nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ công nghệ
thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: Khắc phục các sự
cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
Loại trừ:
– Lập trình máy vi tính được phân vào nhóm
62010 (Lập trình máy vi tính);
– Tư vấn máy vi tính được phân vào nhóm 62020
(Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
– Quản trị hệ thống máy vi tính được phân vào
nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
– Xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) được
phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
Ngành này gồm: Hoạt động cổng thông tin, xử
lý dữ liệu và cho thuê (hosting) và các hoạt động khác chủ yếu liên quan đến
cung cấp thông tin.
631: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động
liên quan; cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp hạ tầng
thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan, cung
cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho internet.
6311 – 63110: Xử lý dữ liệu, cho thuê
và các hoạt động liên quan
Nhóm này gồm:
– Xử lý dữ liệu hoàn chỉnh cho khách hàng
như: nhập tin, làm sạch dữ liệu, tổng hợp dữ liệu, tạo báo cáo, …. từ dữ liệu
do khách hàng cung cấp.
– Hoạt động cung cấp và cho thuê hạ tầng
thông tin như: cho thuê tên miền internet, cho thuê trang Web….
– Các hoạt động cung cấp dịch vụ liên quan khác
như: chia sẻ thời gian thực cho các thiết bị công nghệ thông tin (máy chủ, máy
tính cá nhân, thiết bị di động,..) cho khách hàng.
6312 – 63120: Cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động điều hành các website
sử dụng công cụ tìm kiếm để tạo lập và duy trì các cơ sở dữ liệu lớn các địa
chỉ internet và nội dung theo một định dạng có thể tìm kiếm một cách dễ dàng.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động điều hành các
website khác hoạt động như các cổng internet, như các trang báo chí, phương
tiện truyền thông trực tuyến cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật định
kỳ.
639: Dịch vụ thông tin khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các hãng thông
tấn, thư viện, cơ quan văn thư lưu trữ và tất cả các hoạt động dịch vụ thông
tin còn lại.
6391 – 63910: Hoạt động thông tấn
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp tin tức,
phim ảnh cho các hãng truyền thông của các hãng thông tấn và các tổ chức cung
cấp bài báo.
Loại trừ:
– Hoạt động của các phóng viên ảnh độc lập
được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
– Hoạt động của các nhà báo độc lập được phân
vào nhóm 9000 (Hoạt động của các nhà báo độc lập).
6399-63990: Dịch vụ thông tin khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này bao gồm: Các hoạt động dịch vụ thông
tin khác chưa được phân vào đâu như:
– Các dịch vụ thông tin qua điện thoại;
– Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua
hợp đồng hay trên cơ sở phí;
– Các dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí,
v.v…
Loại trừ: Hoạt động của các trung tâm liên quan
đến các cuộc gọi được phân vào nhóm 82200 (Hoạt động dịch vụ liên quan đến các
cuộc gọi).
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |