1.1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự1.1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự
1.2.1 Điều 3. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự1.2.2 Điều 4. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp1.2.3 Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự1.2.4 Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự1.2.5 Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền1.2.6 Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự1.2.7 Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự1.2.8 Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự1.2.9 Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự1.2.10 Điều 12. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật1.2.11 Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng1.2.12 Điều 14. Tòa án xét xử tập thể1.2.13 Điều 15. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai1.2.14 Điều 16. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự1.2.15 Điều 17. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm1.2.16 Điều 18. Giám đốc việc xét xử1.2.17 Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án1.2.18 Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự1.2.19 Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự1.2.20 Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án1.2.21 Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân1.2.22 Điều 24. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử1.2.23 Điều 25. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
1.4 Mục 1. NHỮNG VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
1.4.1 Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.2 Điều 27. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.3 Điều 28. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.4 Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.5 Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.6 Điều 31. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.7 Điều 32. Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.8 Điều 33. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án1.4.9 Điều 34. Thẩm quyền của Tòa án đối với quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức
1.5.1 Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện1.5.2 Điều 36. Thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp huyện1.5.3 Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh1.5.4 Điều 38. Thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh1.5.5 Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ1.5.6 Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu1.5.7 Điều 41. Chuyển vụ việc dân sự cho Tòa án khác; giải quyết tranh chấp về thẩm quyền1.5.8 Điều 42. Nhập hoặc tách vụ án
1.6.1 Điều 43. Nguyên tắc xác định thẩm quyền của Tòa án trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng1.6.2 Điều 44. Trình tự, thủ tục thụ lý, giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng1.6.3 Điều 45. Nguyên tắc giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
1.7.1 Điều 46. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng1.7.2 Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán1.7.3 Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân1.7.4 Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên1.7.5 Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án1.7.6 Điều 52. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng1.7.7 Điều 53. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân1.7.8 Điều 54. Thay đổi Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên1.7.9 Điều 55. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án1.7.10 Điều 56. Quyết định việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án1.7.11 Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát1.7.12 Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên1.7.13 Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên1.7.14 Điều 60. Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên1.7.15 Điều 61. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên1.7.16 Điều 62. Quyết định việc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
1.8.1 Điều 63. Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự1.8.2 Điều 64. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự1.8.3 Điều 65. Xét xử vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn1.8.4 Điều 66. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự1.8.5 Điều 67. Thành phần giải quyết việc dân sự
1.10 Mục 1. ĐƯƠNG SỰ TRONG VỤ VIỆC DÂN SỰ
1.10.1 Điều 68. Đương sự trong vụ việc dân sự1.10.2 Điều 69. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự1.10.3 Điều 70. Quyền, nghĩa vụ của đương sự1.10.4 Điều 71. Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn1.10.5 Điều 72. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn1.10.6 Điều 73. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan1.10.7 Điều 74. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng
1.11.1 Điều 75. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự1.11.2 Điều 76. Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự1.11.3 Điều 77. Người làm chứng1.11.4 Điều 78. Quyền, nghĩa vụ của người làm chứng1.11.5 Điều 79. Người giám định1.11.6 Điều 80. Quyền, nghĩa vụ của người giám định1.11.7 Điều 81. Người phiên dịch1.11.8 Điều 82. Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch1.11.9 Điều 83. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch1.11.10 Điều 84. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch1.11.11 Điều 85. Người đại diện1.11.12 Điều 86. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện1.11.13 Điều 87. Những trường hợp không được làm người đại diện1.11.14 Điều 88. Chỉ định người đại diện trong tố tụng dân sự1.11.15 Điều 89. Chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự1.11.16 Điều 90. Hậu quả của việc chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
1.12.1 Điều 91. Nghĩa vụ chứng minh1.12.2 Điều 92. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh1.12.3 Điều 93. Chứng cứ1.12.4 Điều 94. Nguồn chứng cứ1.12.5 Điều 95. Xác định chứng cứ1.12.6 Điều 96. Giao nộp tài liệu, chứng cứ1.12.7 Điều 97. Xác minh, thu thập chứng cứ1.12.8 Điều 98. Lấy lời khai của đương sự1.12.9 Điều 99. Lấy lời khai của người làm chứng1.12.10 Điều 100. Đối chất1.12.11 Điều 101. Xem xét, thẩm định tại chỗ1.12.12 Điều 102. Trưng cầu giám định, yêu cầu giám định1.12.13 Điều 103. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo1.12.14 Điều 104. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản1.12.15 Điều 105. Ủy thác thu thập chứng cứ1.12.16 Điều 106. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ1.12.17 Điều 107. Bảo quản tài liệu, chứng cứ1.12.18 Điều 108. Đánh giá chứng cứ1.12.19 Điều 109. Công bố và sử dụng tài liệu, chứng cứ1.12.20 Điều 110. Bảo vệ chứng cứ
1.13.1 Điều 111. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.2 Điều 112. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.3 Điều 113. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng1.13.4 Điều 114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.5 Điều 115. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục1.13.6 Điều 116. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng1.13.7 Điều 117. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm1.13.8 Điều 118. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động1.13.9 Điều 119. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động1.13.10 Điều 120. Kê biên tài sản đang tranh chấp1.13.11 Điều 121. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp1.13.12 Điều 122. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp1.13.13 Điều 123. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hoá khác1.13.14 Điều 124. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước1.13.15 Điều 125. Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ1.13.16 Điều 126. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ1.13.17 Điều 127. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định1.13.18 Điều 128. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ1.13.19 Điều 129. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình1.13.20 Điều 130. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu1.13.21 Điều 131. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án1.13.22 Điều 132. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác1.13.23 Điều 133. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.24 Điều 134. Kiến nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác1.13.25 Điều 135. Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.26 Điều 136. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm1.13.27 Điều 137. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.28 Điều 138. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.29 Điều 139. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.30 Điều 140. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.31 Điều 141. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời1.13.32 Điều 142. Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
1.15 Mục 1. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
1.15.1 Điều 143. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí1.15.2 Điều 144. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được1.15.3 Điều 145. Chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí1.15.4 Điều 146. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí1.15.5 Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm1.15.6 Điều 148. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm1.15.7 Điều 149. Nghĩa vụ chịu lệ phí1.15.8 Điều 150. Quy định cụ thể về án phí, lệ phí
1.16.1 Điều 151. Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài1.16.2 Điều 152. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài1.16.3 Điều 153. Nghĩa vụ chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài1.16.4 Điều 154. Xử lý tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài1.16.5 Điều 155. Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ1.16.6 Điều 156. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ1.16.7 Điều 157. Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ1.16.8 Điều 158. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ1.16.9 Điều 159. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định1.16.10 Điều 160. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định1.16.11 Điều 161. Nghĩa vụ chịu chi phí giám định1.16.12 Điều 162. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp1.16.13 Điều 163. Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản1.16.14 Điều 164. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản1.16.15 Điều 165. Nghĩa vụ chịu chi phí định giá tài sản, thẩm định giá1.16.16 Điều 166. Xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản1.16.17 Điều 167. Chi phí cho người làm chứng1.16.18 Điều 168. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư1.16.19 Điều 169. Quy định cụ thể về các chi phí tố tụng
1.17.1 Điều 170. Nghĩa vụ cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng1.17.2 Điều 171. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo1.17.3 Điều 172. Người thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng1.17.4 Điều 173. Các phương thức cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng1.17.5 Điều 174. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng1.17.6 Điều 175. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng1.17.7 Điều 176. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo bằng phương tiện điện tử1.17.8 Điều 177. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp cho cá nhân1.17.9 Điều 178. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức1.17.10 Điều 179. Thủ tục niêm yết công khai1.17.11 Điều 180. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng1.17.12 Điều 181. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
1.18.1 Điều 182. Thời hạn tố tụng1.18.2 Điều 183. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hạn1.18.3 Điều 184. Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự1.18.4 Điều 185. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hiệu
2.1.1 Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án2.1.2 Điều 187. Quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước2.1.3 Điều 188. Phạm vi khởi kiện2.1.4 Điều 189. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện2.1.5 Điều 190. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án2.1.6 Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện2.1.7 Điều 192. Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện2.1.8 Điều 193. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện2.1.9 Điều 194. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện2.1.10 Điều 195. Thụ lý vụ án2.1.11 Điều 196. Thông báo về việc thụ lý vụ án2.1.12 Điều 197. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án2.1.13 Điều 198. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án2.1.14 Điều 199. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khi nhận được thông báo2.1.15 Điều 200. Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn2.1.16 Điều 201. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan2.1.17 Điều 202. Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
2.2.1 Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử2.2.2 Điều 204. Lập hồ sơ vụ án dân sự2.2.3 Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải2.2.4 Điều 206. Những vụ án dân sự không được hòa giải2.2.5 Điều 207. Những vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được2.2.6 Điều 208. Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải2.2.7 Điều 209. Thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải2.2.8 Điều 210. Trình tự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải2.2.9 Điều 211. Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải2.2.10 Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự2.2.11 Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự2.2.12 Điều 214. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự2.2.13 Điều 215. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự2.2.14 Điều 216. Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự2.2.15 Điều 217. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự2.2.16 Điều 218. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự2.2.17 Điều 219. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự2.2.18 Điều 220. Quyết định đưa vụ án ra xét xử2.2.19 Điều 221. Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật
2.4 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHIÊN TÒA SƠ THẨM
2.4.1 Điều 222. Yêu cầu chung đối với phiên tòa sơ thẩm2.4.2 Điều 223. Địa điểm tổ chức phiên tòa2.4.3 Điều 224. Hình thức bố trí phòng xử án2.4.4 Điều 225. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói2.4.5 Điều 226. Thay thế thành viên Hội đồng xét xử trong trường hợp đặc biệt2.4.6 Điều 227. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự2.4.7 Điều 228. Xét xử trong trường hợp đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự vắng mặt tại phiên tòa2.4.8 Điều 229. Sự có mặt của người làm chứng2.4.9 Điều 230. Sự có mặt của người giám định2.4.10 Điều 231. Sự có mặt của người phiên dịch2.4.11 Điều 232. Sự có mặt của Kiểm sát viên2.4.12 Điều 233. Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa
2.4.13 Điều 234. Nội quy phiên tòa2.4.14 Điều 235. Thủ tục ra bản án và quyết định của Tòa án tại phiên tòa2.4.15 Điều 236. Biên bản phiên tòa2.4.16 Điều 237. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa2.4.17 Điều 238. Thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng
2.5.1 Điều 239. Khai mạc phiên tòa2.5.2 Điều 240. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch2.5.3 Điều 241. Xem xét, quyết định hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt2.5.4 Điều 242. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng2.5.5 Điều 243. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu2.5.6 Điều 244. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu2.5.7 Điều 245. Thay đổi địa vị tố tụng2.5.8 Điều 246. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự
2.6.1 Điều 247. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa2.6.2 Điều 248. Trình bày của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự2.6.3 Điều 249. Thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa2.6.4 Điều 250. Hỏi nguyên đơn2.6.5 Điều 251. Hỏi bị đơn2.6.6 Điều 252. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan2.6.7 Điều 253. Hỏi người làm chứng2.6.8 Điều 254. Công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án2.6.9 Điều 255. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác chứa âm thanh, hình ảnh2.6.10 Điều 256. Xem xét vật chứng2.6.11 Điều 257. Hỏi người giám định2.6.12 Điều 258. Kết thúc việc hỏi tại phiên tòa2.6.13 Điều 259. Tạm ngừng phiên tòa2.6.14 Điều 260. Trình tự phát biểu khi tranh luận2.6.15 Điều 261. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp2.6.16 Điều 262. Phát biểu của Kiểm sát viên2.6.17 Điều 263. Trở lại việc hỏi và tranh luận
2.7.1 Điều 264. Nghị án2.7.2 Điều 265. Trở lại việc hỏi và tranh luận2.7.3 Điều 266. Bản án sơ thẩm2.7.4 Điều 267. Tuyên án2.7.5 Điều 268. Sửa chữa, bổ sung bản án2.7.6 Điều 269. Cấp trích lục bản án; giao, gửi bản án
1.1.1 Điều 270. Tính chất của xét xử phúc thẩm1.1.2 Điều 271. Người có quyền kháng cáo1.1.3 Điều 272. Đơn kháng cáo1.1.4 Điều 273. Thời hạn kháng cáo1.1.5 Điều 274. Kiểm tra đơn kháng cáo1.1.6 Điều 275. Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn1.1.7 Điều 276. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm1.1.8 Điều 277. Thông báo về việc kháng cáo1.1.9 Điều 278. Kháng nghị của Viện kiểm sát1.1.10 Điều 279. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát1.1.11 Điều 280. Thời hạn kháng nghị1.1.12 Điều 281. Thông báo về việc kháng nghị1.1.13 Điều 282. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị1.1.14 Điều 283. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị1.1.15 Điều 284. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
1.2.1 Điều 285. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm1.2.2 Điều 286. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm1.2.3 Điều 287. Cung cấp tài liệu, chứng cứ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm1.2.4 Điều 288. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án1.2.5 Điều 289. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án1.2.6 Điều 290. Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm1.2.7 Điều 291. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời1.2.8 Điều 292. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu
1.4 Mục 1. THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA PHÚC THẨM
1.4.1 Điều 293. Phạm vi xét xử phúc thẩm1.4.2 Điều 294. Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm1.4.3 Điều 295. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm tại phiên tòa1.4.4 Điều 296. Hoãn phiên tòa phúc thẩm1.4.5 Điều 297. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm1.4.6 Điều 298. Hỏi về việc kháng cáo, kháng nghị và xử lý việc thay đổi kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa1.4.7 Điều 299. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm1.4.8 Điều 300. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm
1.5.1 Điều 301. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm1.5.2 Điều 302. Trình bày của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm1.5.3 Điều 303. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, chứng cứ, xem xét vật chứng tại phiên tòa phúc thẩm1.5.4 Điều 304. Tạm ngừng phiên tòa phúc thẩm1.5.5 Điều 305. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm1.5.6 Điều 306. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm1.5.7 Điều 307. Nghị án và tuyên án1.5.8 Điều 308. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm1.5.9 Điều 309. Sửa bản án sơ thẩm1.5.10 Điều 310. Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm1.5.11 Điều 311. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án1.5.12 Điều 312. Đình chỉ xét xử phúc thẩm1.5.13 Điều 313. Bản án phúc thẩm1.5.14 Điều 314. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị1.5.15 Điều 315. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
2.1.1 Điều 316. Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn2.1.2 Điều 317. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn2.1.3 Điều 318. Quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn2.1.4 Điều 319. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn2.1.5 Điều 320. Phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn2.1.6 Điều 321. Hiệu lực của bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn
2.2.1 Điều 322. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị đối với bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn2.2.2 Điều 323. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn2.2.3 Điều 324. Thủ tục phúc thẩm rút gọn đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
3.1.1 Điều 325. Tính chất của giám đốc thẩm3.1.2 Điều 326. Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm3.1.3 Điều 327. Phát hiện bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm3.1.4 Điều 328. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm3.1.5 Điều 329. Thủ tục nhận đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm3.1.6 Điều 330. Bổ sung, xác minh tài liệu, chứng cứ trong thủ tục giám đốc thẩm3.1.7 Điều 331. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm3.1.8 Điều 332. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật3.1.9 Điều 333. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm3.1.10 Điều 334. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm3.1.11 Điều 335. Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm3.1.12 Điều 336. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm3.1.13 Điều 337. Thẩm quyền giám đốc thẩm3.1.14 Điều 338. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm3.1.15 Điều 339. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm3.1.16 Điều 340. Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm3.1.17 Điều 341. Thủ tục xét xử tại phiên tòa giám đốc thẩm3.1.18 Điều 342. Phạm vi giám đốc thẩm3.1.19 Điều 343. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm3.1.20 Điều 344. Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa3.1.21 Điều 345. Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm3.1.22 Điều 346. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án3.1.23 Điều 347. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật3.1.24 Điều 348. Quyết định giám đốc thẩm3.1.25 Điều 349. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm3.1.26 Điều 350. Gửi quyết định giám đốc thẩm
3.2.1 Điều 351. Tính chất của tái thẩm3.2.2 Điều 352. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm3.2.3 Điều 353. Thông báo và xác minh tình tiết mới được phát hiện3.2.4 Điều 354. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm3.2.5 Điều 355. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm3.2.6 Điều 356. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm3.2.7 Điều 357. Áp dụng các quy định về thủ tục giám đốc thẩm
3.3.1 Điều 358. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao3.3.2 Điều 359. Thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao3.3.3 Điều 360. Thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
4.1.1 Điều 361. Phạm vi áp dụng4.1.2 Điều 362. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự4.1.3 Điều 363. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu4.1.4 Điều 364. Trả lại đơn yêu cầu4.1.5 Điều 365. Thông báo thụ lý đơn yêu cầu4.1.6 Điều 366. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu4.1.7 Điều 367. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự4.1.8 Điều 368. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng khi giải quyết việc dân sự4.1.9 Điều 369. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết việc dân sự4.1.10 Điều 370. Quyết định giải quyết việc dân sự4.1.11 Điều 371. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự4.1.12 Điều 372. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị4.1.13 Điều 373. Chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị4.1.14 Điều 374. Những người tham gia phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự4.1.15 Điều 375. Thủ tục tiến hành phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự
4.2.1 Điều 376. Quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi4.2.2 Điều 377. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu4.2.3 Điều 378. Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi4.2.4 Điều 379. Quyền yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi4.2.5 Điều 380. Quyết định của Tòa án trong trường hợp chấp nhận yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
4.3.1 Điều 381. Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú4.3.2 Điều 382. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú4.3.3 Điều 383. Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú4.3.4 Điều 384. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú4.3.5 Điều 385. Công bố thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú4.3.6 Điều 386. Hiệu lực của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
4.4 Chương XXVI. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI MẤT TÍCH
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/1114/
2. https://docluat.vn/archive/923/
3. https://docluat.vn/archive/1110/
4.4.1 Điều 387. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích4.4.2 Điều 388. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích4.4.3 Điều 389. Quyết định tuyên bố một người mất tích4.4.4 Điều 390. Hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích
4.5.1 Điều 391. Quyền yêu cầu tuyên bố một người là đã chết4.5.2 Điều 392. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết4.5.3 Điều 393. Quyết định tuyên bố một người là đã chết4.5.4 Điều 394. Đơn yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết4.5.5 Điều 395. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
4.6.1 Điều 396. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn4.6.2 Điều 397. Hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
4.7.1 Điều 398. Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu4.7.2 Điều 399. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu4.7.3 Điều 400. Quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
4.8.1 Điều 401. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu4.8.2 Điều 402. Xem xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
4.9.1 Điều 403. Yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.2 Điều 404. Thủ tục gửi đơn yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.3 Điều 405. Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.4 Điều 406. Thành phần Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.5 Điều 407. Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.6 Điều 408. Hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.7 Điều 409. Đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.8 Điều 410. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.9 Điều 411. Trình tự phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.10 Điều 412. Quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công4.9.11 Điều 413. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng cáo, kháng nghị quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công
4.10.1 Điều 414. Những việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án4.10.2 Điều 415. Thủ tục giải quyết
4.11.1 Điều 416. Công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án4.11.2 Điều 417. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án4.11.3 Điều 418. Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án4.11.4 Điều 419. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
4.12.1 Điều 420. Quyền yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển4.12.2 Điều 421. Thẩm quyền của Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển4.12.3 Điều 422. Thủ tục bắt giữ tàu bay, tàu biển
5.1.1 Điều 424. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam5.1.2 Điều 425. Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài5.1.3 Điều 426. Bảo đảm quyền kháng cáo, kháng nghị5.1.4 Điều 427. Bảo đảm hiệu lực quyết định của Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài5.1.5 Điều 428. Gửi quyết định của Tòa án về công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài5.1.6 Điều 430. Lệ phí, chi phí xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài5.1.7 Điều 431. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài đương nhiên được công nhận tại Việt Nam
5.3 Mục 1. THỦ TỤC XÉT ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH TẠI VIỆT NAM BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NƯỚC NGOÀI
5.3.1 Điều 432. Thời hiệu yêu cầu công nhận và cho thi hành5.3.2 Điều 433. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành5.3.3 Điều 434. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu5.3.4 Điều 435. Chuyển hồ sơ cho Tòa án5.3.5 Điều 436. Thụ lý hồ sơ5.3.6 Điều 437. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu5.3.7 Điều 438. Phiên họp xét đơn yêu cầu5.3.8 Điều 439. Những bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam5.3.9 Điều 440. Tòa án nước ngoài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, yêu cầu5.3.10 Điều 441. Gửi quyết định của Tòa án5.3.11 Điều 442. Kháng cáo, kháng nghị5.3.12 Điều 443. Xét kháng cáo, kháng nghị
5.4.1 Điều 444. Thời hiệu yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam5.4.2 Điều 445. Đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam5.4.3 Điều 446. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu; thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
5.5.1 Điều 447. Thời hiệu yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam5.5.2 Điều 448. Đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam5.5.3 Điều 449. Thủ tục thụ lý, giải quyết đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam5.5.4 Điều 450. Gửi quyết định của Tòa án và việc kháng cáo, kháng nghị
5.6.1 Điều 451. Thời hạn gửi đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành5.6.2 Điều 452. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài5.6.3 Điều 453. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu5.6.4 Điều 454. Chuyển hồ sơ cho Tòa án5.6.5 Điều 455. Thụ lý hồ sơ5.6.6 Điều 456. Chuyển hồ sơ cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền5.6.7 Điều 457. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu5.6.8 Điều 458. Phiên họp xét đơn yêu cầu5.6.9 Điều 459. Những trường hợp không công nhận5.6.10 Điều 460. Gửi quyết định của Tòa án5.6.11 Điều 461. Kháng cáo, kháng nghị5.6.12 Điều 462. Xét kháng cáo, kháng nghị5.6.13 Điều 463. Tạm đình chỉ thi hành, hủy quyết định công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
6.1 Chương XXXVIII. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
6.1.1 Điều 464. Nguyên tắc áp dụng6.1.2 Điều 465. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài6.1.3 Điều 466. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của người nước ngoài6.1.4 Điều 467. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài6.1.5 Điều 468. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài6.1.6 Điều 469. Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài6.1.7 Điều 470. Thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam6.1.8 Điều 471. Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Tòa án6.1.9 Điều 472. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp đã có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận lựa chọn Tòa án nước ngoài hoặc đã có Tòa án nước ngoài, Trọng tài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài giải quyết hoặc đương sự được hưởng quyền miễn trừ tư pháp6.1.10 Điều 473. Yêu cầu cung cấp thông tin về nhân thân, xác định địa chỉ của đương sự ở nước ngoài6.1.11 Điều 474. Các phương thức tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài6.1.12 Điều 475. Thu thập chứng cứ ở nước ngoài6.1.13 Điều 476. Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa6.1.14 Điều 477. Xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài và kết quả yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập chứng cứ6.1.15 Điều 478. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam6.1.16 Điều 479. Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài6.1.17 Điều 480. Tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và xử lý kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cấp phúc thẩm cho đương sự ở nước ngoài6.1.18 Điều 481. Xác định và cung cấp pháp luật nước ngoài để Tòa án áp dụng trong việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
7.1 Chương XXXIX. THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN
7.1.1 Điều 482. Những bản án, quyết định của Tòa án được thi hành7.1.2 Điều 483. Ghi nhận và giải thích về quyền yêu cầu thi hành án dân sự7.1.3 Điều 484. Cấp bản án, quyết định của Tòa án7.1.4 Điều 485. Thời hạn chuyển giao bản án, quyết định7.1.5 Điều 486. Giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án7.1.6 Điều 487. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án7.1.7 Điều 488. Thẩm quyền, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước của Tòa án
8.1.1 Điều 489. Xử lý hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng8.1.2 Điều 490. Xử lý hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án8.1.3 Điều 491. Xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa8.1.4 Điều 492. Xử lý hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của Tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ của người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án8.1.5 Điều 493. Xử lý hành vi cản trở việc cấp, giao, nhận, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án8.1.6 Điều 494. Xử lý hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa án8.1.7 Điều 495. Xử lý hành vi không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án hoặc đưa tin sai sự thật nhằm cản trở việc giải quyết vụ án của Tòa án8.1.8 Điều 496. Xử lý hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ việc dân sự8.1.9 Điều 497. Trách nhiệm của Tòa án, Viện kiểm sát trong trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự8.1.10 Điều 498. Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, xử phạt
8.2.1 Điều 499. Quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự có thể bị khiếu nại8.2.2 Điều 500. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại8.2.3 Điều 501. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại8.2.4 Điều 502. Thời hiệu khiếu nại8.2.5 Điều 503. Hình thức khiếu nại8.2.6 Điều 504. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng8.2.7 Điều 505. Thời hạn giải quyết khiếu nại8.2.8 Điều 506. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu8.2.9 Điều 507. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai8.2.10 Điều 508. Giải quyết khiếu nại về hoạt động giám định trong tố tụng dân sự8.2.11 Điều 510. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo8.2.12 Điều 511. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo8.2.13 Điều 513. Thủ tục giải quyết tố cáo8.2.14 Điều 514. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo8.2.15 Điều 515. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
8.3.1 Điều 516. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 10/2012/QH138.3.2 “Điều 51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu8.3.3 Điều 517. Hiệu lực thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/963/
2. https://docluat.vn/archive/992/
3. https://docluat.vn/archive/1093/