3 Điều 3. Chi phí cung cấp thông tin
4 Điều 4. Thu, nộp chi phí để in, sao, chụp và gửi thông tin
5 Điều 5. Lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho việc in, sao, chụp và gửi thông tin
6 Điều 6. Điều khoản thi hành
7 PHỤ LỤC. CHI PHÍ IN, SAO, CHỤP THÔNG TIN
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG
TƯ46/2018/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2018
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CHI PHÍ THỰC TẾ ĐỂ IN, SAO, CHỤP VÀ GỬI
THÔNG TIN THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 12 LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Tiếp cận
thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi
thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin.
2. Cơ quan nhà nước, đơn
vị đầu mối cung cấp thông tin và cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin của cơ
quan nhà nước.
3. Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc cung cấp thông tin.
Điều 3.
Chi phí cung cấp thông tin
1. Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin (sau đây gọi là người yêu cầu cung
cấp thông tin) không phải trả phí, lệ phí cung cấp thông tin nhưng phải trả chi
phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin yêu cầu cung cấp, cụ thể:
1.1. Chi phí in, sao,
chụp thông tin:
a) Chi phí in, sao, chụp
thông tin thực hiện theo mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Đối với cơ quan nhà
nước cung cấp thông tin đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó
khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, mức thu như sau:
– Địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội khó khăn, mức thu bằng 70% mức thu quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
– Địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, mức thu bằng 50% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó
khăn được xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư.
1.2. Chi phí gửi thông
tin yêu cầu cung cấp: Mức thu chi phí thực hiện theo mức giá cước tối đa quy
định tại Điều 3 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
22/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định mức
giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Người yêu cầu cung
cấp thông tin không phải trả chi phí gửi thông tin yêu cầu cung cấp qua mạng
điện tử, fax.
Điều 4.
Thu, nộp chi phí để in, sao, chụp và gửi thông tin
1. Hình thức và quy
trình, thủ tục thu, nộp chi phí để in, sao, chụp và gửi thông tin được thực
hiện theo quy trình thu ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ
thể như sau:
a) Căn cứ vào Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin (mẫu số 01a hoặc mẫu số 01b ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin) do người yêu cầu cung cấp thông tin
lập và mức thu chi phí để in, sao, chụp, gửi thông tin được quy định tại Điều 3
Thông tư này, cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm tính toán,
xác định chi phí cung cấp thông tin, thời hạn nộp chi phí cung cấp thông tin;
xác định cụ thể thông tin về tên cơ quan quản lý thu (cơ quan thuế), tên cơ
quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách để ghi chi tiết tại chỉ
tiêu Phương thức thanh toán (gồm: Tên cơ quan quản lý thu: …/Tên cơ quan kho
bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách: …) để trình lãnh đạo đơn vị đầu
mối cung cấp thông tin duyệt, ghi vào Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông
tin (mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận
thông tin).
1. https://docluat.vn/archive/1766/
2. https://docluat.vn/archive/3573/
3. https://docluat.vn/archive/3556/
b) Người yêu cầu cung
cấp thông tin có trách nhiệm nộp chi phí cung cấp thông tin đầy đủ theo Phiếu
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin) do đơn vị đầu mối cung cấp thông tin của
cơ quan nhà nước cấp trước khi được cơ quan nhà nước cung cấp thông tin.
2. Tiền
thu từ chi phí in, sao, chụp và gửi thông tin được hạch
toán vào Chương của cơ quan nhà nước cung cấp thông tin, mục 4900 – các khoản
thu khác và tiểu mục 4949 – các khoản thu khác theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày
21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5.
Lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho việc in, sao, chụp và
gửi thông tin
Kinh phí in, sao, chụp
và gửi thông tin theo quy định tại Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm,
được bố trí trong lĩnh vực chi quản lý nhà nước (trong định mức phân bổ chi
thường xuyên lĩnh vực quản lý nhà nước). Việc lập dự toán, sử dụng, thanh,
quyết toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
Luật.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2018.
2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC. CHI PHÍ IN, SAO, CHỤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính)
STT |
Công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư) |
|
|
1.1 |
Phô tô đen trắng |
Trang A4 |
3.000 |
1.2 |
Phô tô màu |
Trang A4 |
18.000 |
2 |
In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư) |
|
|
2.1 |
Cỡ từ 15×21 cm trở xuống |
Tấm |
36.000 |
2.2
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
54.000 |
2.3 |
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
135.000 |
3 |
In sao tài liệu ghi âm (không bao gồm vật tư) |
Phút nghe |
27.000 |
4 |
In sao phim điện ảnh (không bao gồm vật tư) |
Phút chiếu |
54.000 |
5 |
In tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu – thông tin cấp 1) |
|
|
5.1 |
– In đen trắng (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
2.000 |
5.2 |
– In màu (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
14.000 |
|
– Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4; – Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức chi – Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4; – Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4. |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |