2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Điều 3. Biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư
4 Điều 4. Điều khoản thi hành
5 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
ngày 18 tháng 11 năm 2015
QUY ĐỊNH BIỂU
MẪU THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định biểu mẫu thực
hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
1. https://docluat.vn/archive/3836/
2. https://docluat.vn/archive/2283/
3. https://docluat.vn/archive/3519/
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này
quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và biểu mẫu báo cáo đầu tư định kỳ áp dụng đối với nhà đầu tư, tổ chức
kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư.
2. Biểu mẫu thực
hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư,
tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
2. Cơ quan đăng
ký đầu tư;
3. Cơ quan có
thẩm quyền quản lý nhà nước về đầu tư;
4. Cá nhân, tổ
chức khác có liên quan.
Điều 3. Biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư
1. Ban hành kèm
theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
a) Biểu mẫu thực
hiện thủ tục đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án
đầu tư tại Việt Nam quy định tại Phụ lục I;
b) Biểu mẫu thực
hiện thủ tục đầu tư áp dụng đối với cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về
đầu tư quy định tại Phụ lục II;
c) Biểu mẫu báo cáo đầu tư định kỳ áp dụng đối với
nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam quy định tại
Phụ lục III;
d) Biểu mẫu báo cáo đầu tư định kỳ áp dụng đối với
cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quy định tại Phụ lục IV.
2. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng biểu mẫu phải bảo đảm đúng quy cách, nội
dung và hình thức quy định tại Thông tư này.
1. https://docluat.vn/archive/2117/
2. https://docluat.vn/archive/1232/
3. https://docluat.vn/archive/2943/
3. Biểu mẫu các văn bản thực hiện thủ
tục đầu tư tại Việt Nam
được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
được in trên giấy khổ A4, mẫu giấy do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và được
công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
4. Việc ký
các văn bản, biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư:
a) Đối với
trường hợp đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế: trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu
tư góp vốn thành lập tổ chức kinh tế là nhà đầu tư đứng tên và ký các văn bản,
biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi thành
lập tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế là nhà đầu tư đứng tên và ký các văn bản,
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư
tại Việt Nam;
b) Đối với
trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: nhà đầu tư
và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp ký văn bản đề nghị
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
c) Đối với
trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: các bên tham gia hợp đồng BCC
đứng tên và ký các văn bản, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
5. Văn bản
đề nghị thực hiện dự án đầu tư phải được nhà đầu tư quy định tại Khoản 4 Điều
này ký tắt từng trang và ký đầy đủ tại trang cuối.
6. Đối với dự án
của nhà đầu tư trong nước, thông tin về vốn đầu tư ghi tại các mẫu văn bản liên
quan chỉ ghi bằng đồng Việt Nam.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn./.
BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |